200+ Trắc nghiệm Tài chính hành vi (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Tài chính hành vi có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Tài chính hành vi đạt kết quả cao.

Câu 1: Quyết định tối ưu của người tiêu dùng là:

a. Kết hợp các hàng hóa mang lại tổng hữu dụng cao nhất

b. Kết hợp tối ưu các hàng hóa tùy theo giới hạn ngân sách

c. Kết hợp các hàng hóa mang lại lợi nhuận cao nhất

d. Kết hợp các hàng hóa có hữu dụng biên cao nhất

Câu 2: Rủi ro thường được đo bằng

a. độ lệch chuẩn

b. trung bình kỳ vọng

c. phương sai hoặc độ lệch chuẩn

d. phương sai

Câu 3: Khi tính giá trị hữu dụng kỳ vọng, các trọng số là

a. biến nội sinh

b. đo bằng đô la

c. các xác suất

d. lớn hơn 1

Câu 4: Chọn thái độ rủi ro tương ứng với hình vẽ

200+ Trắc nghiệm Tài chính hành vi (có đáp án)

200+ Trắc nghiệm Tài chính hành vi (có đáp án)

200+ Trắc nghiệm Tài chính hành vi (có đáp án)

Câu 5: Người thờ ơ rủi ro được đặc trưng bởi hàm hữu dụng có

a. hữu dụng biên giảm dần

b. hữu dụng biên khôn gđổi

c. hữu dụng biên tăng dần

d. hữu dụng biên bậc hai

e. hữu dụng biên bằng 0

Câu 6: Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:

C(0.00002, $500.000, $0)

D(0.00001, $1000.000, $0)

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?

Lựa chọn đúng:

a. Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

b. Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

c. Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

d. Không có triển vọng nào được ưa thích hơn do không có sự e ngại thua lỗ

e. Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

Câu 7:Vấn đề “lương làm việc” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?

(Vấn đề lương làm việc: khuynh hướng chấp nhận một công việc với mức lương hơi thấp hơn là bị mất việc hoặc thất nghiệp.)

Lựa chọn đúng:

a. E ngại rủi ro trong miền lỗ

b. E ngại thua lỗ (mất mát)

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

d. Trung lập về rủi ro

e. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

f. E ngại rủi ro trong miền lời

Câu 8:Vấn đề “bảo hiểm” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?

Chọn đáp án đúng

a. E ngại rủi ro trong miền lời

b. E ngại rủi ro trong miền lỗ

c. E ngại thu lỗ (mất mát)

d. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

e. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

f. Trung lập về rủi ro

Câu 9:Giả sử bạn được nhà cung cấp tiện ích (tiền điện, tiền nước, v.v.) cho phép trả hóa đơn theo năm thay vì theo tháng. Giả định bạn có đủ tiền trong tài khoản ngân hàng để có thể trả hóa đơn theo năm (số tiền sẽ bằng tổng các hóa đơn hàng tháng), nghĩa là bạn không phải đi vay tiền hoặc sử dụng thấu chi.

Nếu hành vi lựa chọn của bạn tuân theo lý thuyết triển vọng, bạn sẽ chọn phương án nào(trả tiền theo tháng hay theo năm)? Giả định bỏ qua yếu tố lãi suất.

Câu 10:Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:

· V(w) = w 0.5 nếu w ≥ 0

· V(w) = -2(-w) 0.5 nếu w < 0

Phát biểu nào sau đây đúng về người này?

Đáp án đúng:

a. Người này e ngại rủi ro

b. Người này e ngại rủi ro và thua lỗ

c. Người này e ngại thua lỗ

d. Người này trung lập rủi ro

e. Người này tìm kiếm rủi ro

Câu 11: Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:

· V(w) = w 0.5 nếu w≥ 0

· V(w) = -2(-w) 0.5 nếu w < 0

Hàm tỷ trọng của người này có dạng:

Π(pr) = pr y / [ pr y + (1-pr) y] 1/y

Với y= 0.75

Tính giá trị của triển vọng P(0.5,1000,-500)

(Kết quả làm tròn hai số thập phân)

Câu 12:Vấn đề “vé số” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?

Đáp án đúng:

a. E ngại rủi ro trong miền lỗ

b. E ngại rủi ro trong miền lời

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

d. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

e. E ngại thua lỗ (mất mát)

f. Trung lập về rủi ro

Câu 13:Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:

· A(0.80, $50, $0)

· B(0.40, $100, $0)

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?

Đáp án đúng:

a. Triển vọng A do sự e ngại rủi ro trong miền lỗ

b. Triển vọng B do sự tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

c. Không có triển vọng nào được ưa thích hơn do không có sự e ngại thua lỗ

d. Triển vọng B do sự tìm kiếm rủi ro trong miền lời

e. Triển vọng A do sự ngại rủi ro trong miền lời

Câu 14:Vấn đề "sản xuất phim Hollywood" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?

(Vấn đề sản xuất phim Hollywood: các hãng phim ở Hollywood sản xuất hàng loạt phim mặc dù thực tế số phim mang lại lợi nhuận lớn là khá ít so với tổng số phim được làm ra.)

Lựa chọn đúng:

a. E ngại thua lỗ (mất mát)

b. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

d. Trung lập về rủi ro

e. E ngại rủi ro trong miền lời

f. E ngại rủi ro trong miền lỗ

Câu 15:Bạn là nhân viên trong một công ty. Giả định sự ưa thích lựa chọn của bạn là tuân theo lý thuyết triển vọng. Công ty của bạn cho phép bạn lựa chọn cách thức nhận lương có thể theo tuần hoặc theo tháng. Bạn sẽ lựa chọn cách nhận lương nào (theo tuần hay theo tháng)? Giả định tổng lương tháng của bạn bằng với tổng các khoản thanh toán lương theo tuần; bỏ qua sự khác biệt về lãi mà bạn có thể nhận được trên tài khoản ngân hàng của mình với các cách nhận lương khác nhau.

a. Theo tuần

b. Theo tháng

Câu 16:Chỉ định trọng số xác suất giúp giải thích hành vi nào sau đây:

a. Các cá nhân mua vé số với xác suất trúng giải lớn là thấp ngay cả khi việc mua vé số đó có giá trị kỳ vọng âm

b. Các cá nhân bảo hiểm quá mức đối với nhà cửa khi mà xác suất xảy ra sự mất mát là thấp,chứ không phải đối với xe hơi khi mà xác suất tổn thất là cao hơn

c. Các cá nhân chọn gửi tiền vào loại tài khoản tiết kiệm mà không cho phép rút trước ngày đáo hạn mặc dù nó cung cấp mức lãi suất thấp hơn so với loại tài khoản cho phép rút tiền ra bất cứ lúc nào

d. Các giáo viên phản ứng nhiều hơn với một chế độ khuyến khích dưới dạng một khoản mất đi so với chế độ đó dưới dạng một khoản đạt được.

e. Các tài xế ít phản ứng với một sự gia tăng lệ phí cầu đường nếu việc chi trả được thực hiện qua thu phí tự động so với việc phải chi trả bằng tiền mặt.

Câu 17:Lý thuyết triển vọng mô tả điều gì?

Đáp án đúng:

a. Sự mô phỏng cho việc lập luận mang tính đối chứng

b. Tiến trình quyết định trong các vấn đề xã hội phức tạp

c. Tiến trình quyết định trong việc so sánh giữa các lựa chọn khác nhau

d. Tiến trình quyết định trong việc dự báo sự kiện

Câu 18:Dạng tự nghiệm nào sau đây lý giải cho câu hỏi “Có phải chuỗi tung đồng xu Ngửa/Ngửa/Sấp/Sấp xảy ra ngẫu nhiên?”

a. Nêu quyết định

b. Tự nghiệm sãn có

c. Sự điều chỉnh

d. Tự nghiệm tình huống điển hình

Câu 19:Phân chia thu nhập cho các loại chi tiêu khác nhau là một ví dụ về:

Đáp án đúng:

a. Tính toán bất hợp lý

b. Lệch lạc trạng thái hiện tại

c. Chỉ định theo trọng số xác suất

d. E ngại thua lỗ

e. Hiệu ứng mẫu hình

Câu 20:Dạng tự nghiệm nào sau đây liên quan nhất với ảo tưởng liên kết?

Đáp án đúng:

a. Tự nghiệm sẵn có

b. Nêu quyết định

c. Tự nghiệm tình huống điển hình

d. Sự điều chỉnh

Câu 21:Hình dung bạn là một người rất nhút nhát. Bạn gặp một người mới và đánh giá người đó là ăn nói mạnh dạn và hòa đồng. Một người bạn của bạn, người có khuynh hướng ăn nói mạnh dạn và rất huyên náo, đánh giá người bạn mới đó là hơi trầm tính và kín đáo. Những đánh giá này là ví dụ của:

a. Không có lệch lạc nào ở đây

b. Tự nghiệm tình huống điển hình

c. Tính toán bất hợp lý

d. Nêu quyết định và điều chỉnh

Câu 22:Tình huống nào sau đây là ví dụ cho sự điều chỉnh và tự nghiệm neo quyết định?

a. Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào việc suy nghĩ nhanh về các

trường hợp đã trải qua căn bệnh đó

b. Đánh giá tính thu hút của một bạn đời tiềm năng dựa vào tính thu hút của bạn đời trước đó.

c. Trở nên giận dữ vì một sự việc gây bực bối, trên cơ sở mức độ dễ dàng mà một người có thể tưởng tượng sự việc đó xảy ra theo những cách khác nhau.

d. Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào hiểu biết trước đó về các triệu chứng và tiên lượng của căn bệnh đó.

Câu 23:Lý thuyết hữu dụng kỳ vọng đưa ra nhận định gì?

a. Tất cả những ý nêu ra ở đây

b. Hữu dụng của một lựa chọn cụ thể giảm theo thời gian khi các kết quả xảy ra

c. Con người đưa ra quyết định dựa vào các kết quả ít có khả năng tối đa hóa những lợi ích mà họ tìm kiếm

d. Hành vi đưa ra suy luận có thể được thể hiện qua các lựa chọn giữa các khả năng thay thế, với các giá trị và xác suất xảy ra được chỉ định

Câu 24:Giả thuyết bước đi ngẫu nhiên của lý thuyết thị trường hiệu quả cho rằng

Đáp án đúng:

a. Giá cả lịch sử của cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên

b. Tỷ suất sinh lợi lịch sử của cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên

c. Biến động giá cả cổ phiếu tuân theo bước đi ngẫu nhiên

d. Tỷ suất sinh lợi đầu tư ngắn hạn về bản chất là không thể dự báo

Câu 25:Những nhà nghiên cứu nào sau đây được ghi nhận rộng rãi nhất về những

đóng góp của họ trong nghiên cứu hành vi ra quyết định:

a. Kahneman & Tversky

b. Fama &French

c. Modigliani &Miller

d. Allais& Hagen

Câu 26:Hàm giá trị mục tiêu của lý thuyết triển vọng có dạng:

Đáp án đúng:

a. Hình chữ U

b. Đường thẳng hàm ý tương quan dương

c. Đường thẳng hàm ý tương quan âm

d. Hình chữ S

Câu 27:Theo lý thuyết triển vọng,sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề “vé số” hàm ý:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

a.E ngại rủi ro miền lỗ

b.Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

c.Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

d. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

e. E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

f. E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

g. E ngại rủi ro trong miền lời

h. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

Câu 28:Theo lý thuyết triển vọng,sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề “sản xuất phim Hollywood” hàm ý:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

a. E ngại rủi ro trong miền lỗ

b. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

d. E ngại rủi ro trong miền lời

e. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

f. E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

g. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

h. E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

Câu 29:Hiệu ứng ngược vị thế (disposition effect) xảy ra khi:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

a. Các cá nhân xem trong xác suất mà một tài sản sẽ tang giá trị tương lai

b. Các cá nhân đánh giá các khoản lỗ khác biệt với các khoản lời

c. Các cá nhân sử dụng giá mua của một tài sản làm điểm tham chiếu khi đánh giá trạng thái giàu có (tài sản) của mình

d. Các cá nhân tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

e. Các cá nhân e ngại rủi ro

Câu 30: Bằng chứng nào bên dưới cho thấy nhà đầu tư trải qua xung đột nhận thức (cognitive dissonance)? (Có thể chọn nhiều đáp án)

a. Nhà đầu tư mua và bán cổ phiếu rất nhanh chóng

b. Nhà đầu tư nắm giữ các quỹ đầu tư có thành quả kém

c. Nhà đầu tư nắm giữ các quỷ đầu tư có thành quả kém

d. Nhà đầu tư không ghi nhớ thành quả đầu tư tiêu cực của mình trong quá khứ

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác