Tính chất hóa học của Vàng 3 Oxit Au2O3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng
Bài viết về tính chất hóa học của Vàng 3 Oxit Au2O3 gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Au2O3 trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
- Định nghĩa: Vàng (III) oxit là một trong những oxit ổn định nhất của vàng với công thức hoá học Au2O3.
- Công thức phân tử: Au2O3.
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu đỏ nâu và có thể phân huỷ ở 160oC.
- Nhận biết: Vàng (III) oxit phân hủy chuyển từ màu đỏ nâu sang màu vàng
2Au2O3 4Au + 3O2
Tác dụng với axit
Au2O3 + 6HNO3 → 2Au(NO3)3 + 3H2O
8HCl + Au2O3 → 3H2O + 2HAuCl4
Tác dụng với chất khử mạnh: H2, CO, Al
Au2O3 + 3CO → 2Au + 3CO2
Tác dụng với dung dịch bazo
Au2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Au(OH)4]
Bị nhiệt phân hủy
2Au2O3 4Au + 3O2
- Vàng(III) oxit khan có thể đuọc điều chế bằng cách nung nóng vàng (III) oxit ngậm nước với axit pecloric và peclorat kim loại kiềm trong một ống thạch anh kín ở nhiệt độ 250oC và áp suất 30 MPa.
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)