Tính chất hóa học của magnesium oxide (MgO) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của magnesium oxide (MgO) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về MgO trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: magnesium oxide (công thức hóa học MgO) là một oxit của magie, còn gọi là Mag Frit.

- Công thức phân tử: MgO

- Công thức cấu tạo: Mg=O

- Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 2852oC.

- Mang tính chất hóa học của basic oxide:

Tác dụng với axit

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O

Tác dụng với acidic oxide

MgO + CO2 → MgCO3

- Đốt Mg trong không khí:

2Mg + O2 -to→ 2MgO

- magnesium oxide được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- magnesium oxide và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.

- magnesium oxide còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magiê là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

- Trong vật liệu gốm: magnesium oxide được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-magie-mg-va-hop-chat-cua-magie.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học