Phèn chua là gì
Phèn chua là một loại muối kép có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Bài viết dưới đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về phèn chua. Mời các bạn đón đọc:
1. Phèn chua là gì?
- Phèn chua là tên gọi thông thường của muối sulfate kép, tồn tại ở dạng tinh thể không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn chua có công thức hóa học là KAl(SO4)2·12H2O.
Phèn chua
2. Điều chế phèn chua
Phèn chua là khoáng chất sulfate có nguồn gốc tự nhiên, chủ yếu có ở dạng đóng cặn trong đá ở các khu vực bị phong hóa và oxi hóa của các khoáng chất sulfide và có chứa gốc kali. Phèn chua cũng có thể được điều chế bằng phương pháp hóa học.
3. Ứng dụng của phèn chua
Phèn chua có ứng dụng làm trong nước (kết bông, lắng cặn), sử dụng trong thuộc da, nhuộm vải, giấy. Ngoài ra phèn chua còn được dùng trong y học dân gian (sát trùng, cầm máu nhẹ).
4. Bài tập minh họa phèn chua
Câu 1. Phèn chua có công thức hóa học là
A. KAl2(SO4)3.6H2O.
B. KAl(SO4)2.12H2O.
C. KAlO2.12H2O.
D. AlK(SO3)2.6H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 2. Phèn chua là loại hợp chất nào?
A. Oxide base.
B. Base.
C. Muối.
D. Oxide acid.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu 3. Phèn chua có ứng dụng nào sau đây?
A. Làm trong nước (kết bông, lắng cặn).
B. Sản xuất phân đạm cho nông nghiệp.
C. Sản xuất gang, thép.
D. Sử dụng trong bảo quản thực phẩm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xem thêm kiến thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hay khác:
- Quặng dolomite là gì
- Quặng bauxite là gì
- Quặng hematite là gì
- Quặng hematite đỏ là gì
- Quặng carnallite là gì
- Diêm tiêu là gì
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)