Phân tử khối của PbSO4 (chính xác nhất)
Phân tử khối của PbSO4 hay Lead(II) sulfate (công thức phân tử là: PbSO4) có phân tử khối là 303. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của PbSO4. Mời các bạn đón đọc.
1. Lead(II) sulfate là gì?
- Lead(II) sulfate là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là PbSO4.
- Lead(II) sulfate là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và thường gặp trong pin chì–axit.
- Lead(II) sulfate có phân tử khối M = 303.
PbSO4 – lead(II) sulfate
2. Cách tính phân tử khối của PbSO4
- Phân tử khối của PbSO4 là 303. Cách tính như sau:
= MPb + MS + 4.MO = 207 + 32 + 4.16 = 303.
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.
- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử của lead(II) sulfate là
A. PbS.
B. PbSO3.
C. PbSO4.
D. Pb2SO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 2: Lead(II) sulfate là
A. Oxide trung tính.
B. Base.
C. Muối.
D. Oxide acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Lead(II) sulfate có phân tử khối là
A. 239.
B. 207.
C. 303.
D. 296.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của PbS
- Phân tử khối của Pb(NO3)2
- Phân tử khối của ZnO
- Phân tử khối của ZnS
- Phân tử khối của Zn(OH)2
- Phân tử khối của ZnSO4
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)