Phân tử khối của Na2S2O3 (chính xác nhất)
Phân tử khối của Na2S2O3 hay Sodium thiosulfate hay Natri thiosulfat (công thức phân tử là: Na2S2O3 ) có phân tử khối là 158. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của Na2S2O3 . Mời các bạn đón đọc.
1. Na2S2O3 là gì?
- Na2S2O3 là hợp chất vô cơ có tên gọi là Sodium thiosulfate (hay còn gọi là Natri thiosulfat).
- Na2S2O3 - Sodium thiosulfate là một muối và có phân tử khối M = 158.
Sodium thiosulfate – Na2S2O3
2. Cách tính phân tử khối của Na2S2O3
- Phân tử khối của Na2S2O3: Kí hiệu là
- Cách tính phân tử khối của Na2S2O3:
= 2.MNa + 2. MS + 3.MO= 23.2 + 32.2 + 3. 16 = 158
3. Phân tử khối là gì?
- Phân tử khối (hay khối lượng phân tử) bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
- Phân tử khối được kí hiệu là M.
Ví dụ: Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.
Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Công thức phân tử của Sodium thiosulfate là
A. Na2S2O3.
B. NaSO3.
C. Na2SO3.
D. NaSO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 2: Sodium thiosulfate là
A. Oxide base.
B. Base.
C. Muối.
D. Oxide acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Sodium thiosulfate có phân tử khối là
A. 100.
B. 106.
C. 142.
D. 126.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:
- Phân tử khối của Na2S
- Phân tử khối của NaNO3
- Phân tử khối của NaHSO4
- Phân tử khối của Na2Cr2O7
- Phân tử khối của Na2CrO4
- Phân tử khối của NaClO
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)