Phân tử khối của (CH3COO)2Mg (chính xác nhất)

Phân tử khối của (CH3COO)2Mg hay magnesium acetate (công thức phân tử là: (CH3COO)2Mg) có phân tử khối là 142. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính phân tử khối của (CH3COO)2Mg. Mời các bạn đón đọc.

1. (CH3COO)2Mg là gì?

- (CH3COO)2Mg là công thức hóa học của magnesium acetate – muối magnesium của acetic acid.

- (CH3COO)2Mg có phân tử khối là 142.

2. Cách tính phân tử khối của (CH3COO)2Mg

Phân tử khối của (CH3COO)2Mg là 142. Cách tính như sau:

M(CH3COO)2Mg = 2.(MC + 3.MH + MC  + 2.MO) + MMg = 2.(12 + 3.1 + 12 + 2.16) + 24 = 142.

3. Phân tử khối là gì?

- Phân tử khối là khối lượng tương đối của một phân tử.

- Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ:

Phân tử khối của khí nitrogen (N2) bằng: 14.2 = 28.

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: (CH3COO)2Mg là công thức hóa học của chất nào sau đây?

A. Magnesium acetate.

B. Magnesium carbonate.

C. Magnesium bicarbonate.

D. Magnesium propanate.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: (CH3COO)2Mg là muối của acid nào sau đây?

A. Propanoic acid.

B. Acetic acid.

C. Carbonic acid.

D. Butyric acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Magnesium acetate ((CH3COO)2Mg) có phân tử khối là

A. 142.

B. 120.

C. 118.

D. 100.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm phân tử khối của các chất hóa học hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học