1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 (có lời giải) | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9

Nhằm mục đích giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Hóa học lớp 9 năm 2023, bộ 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án chi tiết với đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 này sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giải

Bài 1: basic oxide không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Một số basic oxide tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. basic oxide tác dụng được với dung dịch axit.

C. basic oxide tác dụng được với tất cả kim loại.

D. Một số basic oxide tác dụng được với acidic oxide. 

Lời giải

basic oxide không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.

Đáp án: C

Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với basic oxide Na2O là:

A. H2O, SO2, HCl

B. H2O, CO, HCl

C. H2O, NO, H2SO4

D. H2O, CO, H2SO4 

Lời giải

A tác dụng với Na2O

B có CO không tác dụng

C có NO không tác dụng

D có CO không tác dụng

Đáp án: A

Bài 3: Tính chất hóa học của acidic oxide là

A. tác dụng với nước

B. tác dụng với dung dịch bazơ

C. tác dụng với một số basic oxide

D. cả 3 đáp án trên.

Lời giải

Tính chất hóa học của acidic oxide là

- Tác dụng với nước.

- Tác dụng với dung dịch bazơ.

- Tác dụng với một số basic oxide.

Đáp án: D

Bài 4: acidic oxide có thể tác dụng được với

A. basic oxide

B. nước

C. bazơ

D. cả 3 hợp chất trên

Lời giải

Tính chất hóa học của acidic oxide là

+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

+ Tác dụng với một số basic oxide tạo thành muối

Đáp án: D

Bài 3: Cho các basic oxide sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số basic oxide tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải

Các basic oxide tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Đáp án: A

Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

A. Al2O3

B. CuO

C. Na2O

D. MgO

Lời giải

Các basic oxide của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

Na2O + H2O → 2NaOH

Đáp án: C

Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:

A. CuO, CaO, Na2O, K2O

B. CaO, Na2O, K2O, BaO

C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3

D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3

Lời giải

Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo

A. loại CuO

B. thỏa mãn

C. loại CuO; Fe2O3

D. loại tất cả

Đáp án cần chọn là: B

Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?

A. SO2, CO2, Na2O, CaO                                                        

B. NO,CO, Na2O, CaO

C. SO2, CO2, FeO, CaO                                                          

D. NO, CO, Na2O, FeO

Lời giải

A đúng

B sai do NO,CO là không tác dụng với nước

C sai do FeO không tác dụng với nước

D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước

Đáp án: A

Bài 7: Khí carbon monoxide (CO) có lẫn tạp chất là khí carbon dioxide (CO2) và sulfur dioxide (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Lời giải

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là acidic oxide bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)

PTHH: CO+ Ca(OH)→ CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Đáp án: B

Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

A. Na2O

B. CaO

C. BaO

D. K2O

Lời giải

Đặt công thức hóa học của oxit là MO

PTHH: MO + H2O → M(OH)2

Ta có: 

mM(OH)2 = Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxitgam

Theo phương trình, ta có: 

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

=> kim loại M là Ba

=> công thức oxit là BaO

Đáp án: C

Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

A. 1,50M

B. 1,25M

C. 1,35M

D. 1,20M

Lời giải

nMgO = 0,25 mol

MgO  +  2HCl → MgCl2 + H2O

0,25  →  0,5 mol

=> Nồng độ của dung dịch HCl là  

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Đáp án: B

Bài 10: 0,05 mol FeO  tác dụng vừa đủ với:

A. 0,02mol HCl

B. 0,1mol HCl

C. 0,05mol HCl

D. 0,01mol HCl

Lời giải

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

nFeO = 0,05 mol

theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol

Đáp án: B

Bài 11: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

A. 59,02%

B. 61,34%

C. 40,98%

D. 38,66%

Lời giải

Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol

Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y

→ 40x + 72y = 4,88 (1)

Phương trình hóa học

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O  (*)

  x    →     x

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O    (**)

 y    →      y

Theo phương trình (*):

nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol

→ x + y = 0,09 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

=> mMgO = 40.0,05 = 2gam => % mMgO =Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Đáp án: C

Bài 12: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 46,5% và 53,5%

B. 53,5% và 46,5%

C. 23,25% và 76,75%

D. 76,75% và 23,25%

Lời giải

PTPƯ: Na2O + SO→ Na2SO3

nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol)

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Đáp án: A

Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

A. 7,04%

B. 6,06%

C. 9,30%

D. 6,98%

Lời giải

Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol

=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6   (1)

nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

x   →    x       →   x

CuO + H2SO4 → CuSO+ H2O

   y  →    y

=> nH2SO4 = x + y = 0,7  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam

=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa 

=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Đáp án: D

Bài 14: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

A. 25% và 75%

B. 20% và 80%

C. 22% và 78%

D. 30% và 70%

Lời giải

Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2Ocó trong 20 gam

hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol 

CuO    + 2HCl → CuCl2 + H2O

a mol → 2a mol 

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

b mol → 6b mol 

Ta có hệ PT: 

m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20 

nHCl = 2a + 6b = 0,7 

Giải hệ trên ta được 

a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g

=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%

Đáp án: B

Bài 15: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

A. 2,91%

B. 1,94%

C. 3,49%

D. 3,57%

Lời giải

nSO3 = 0,15 mol

SO3 + H2O → H2SO4

0,15        →       0,15    mol

mH2O = D.V = 400 gam

Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit

Đáp án: D

Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải

A/ Bài tập một số oxit quan trọng 

Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được

A. dung dịch CaO.

B. dung dịch Ca(OH)2.

C. chất không tan Ca(OH)­2.        

D. cả B và C.

Lời giải

Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống

Đáp án: D

Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

A. Công nghiệp sản suất cao su             

B. Sản xuất thủy tinh.

C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.

D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.

Lời giải

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim

Đáp án: A

Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

A. CaCO3

B. MgCO3

C. NaCl

D. CaO

Lời giải

Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất

CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)

Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua

Đáp án: D

Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

A. H2O, CO2, HCl, H2SO4

B. CO2, HCl, NaOH, H2O

C. Mg, H2O, NaCl, NaOH

D. CO2, HCl, NaCl, H2O

Lời giải

Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.

Đáp án: A

Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là

A. PbO2, K2O, SO3

B. BaO, K2O, SO2

C. Al2O3, NO, SO2

D. CaO, FeO, NO2

Lời giải

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

SO2 + H2O ⇆ H2SO3

Đáp án: B

Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

A. nước và quỳ tím

B. dung dịch NaCl

C. dung dịch KOH

D. quỳ tím khô

Lời giải

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2Ota dùng: nước và quỳ tím

- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được

+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO

+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5

Đáp án: A

Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

A. H2O, NO, KOH

B. NaOH, SO3, HCl

C. P2O5, CuO, CO

D. H2O, H2CO3, CO2

Lời giải

BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2CO→ BaCO3 + H2O

BaO + CO2 → BaCO3

Loại A vì BaO không phản ứng với KOH

Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH

Loại C vì BaO không phản ứng với CO.

Đáp án: D

Bài 8: sulfur trioxide (SO3) tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là bazơ

B. Axit, sản phẩm là bazơ

C. Nước, sản phẩm là axit

D. Bazơ, sản phẩm là axit

Lời giải

SO3 là acidic oxide

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Đáp án: C

Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?

A. 308,8 kg

B. 388,8 kg

C. 380,8 kg

D. 448,0 kg

Lời giải

1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg

CaCO3 → CaO + CO2

100 kg      56 kg

800 kg → 448 kg

Vì hiệu suất là 85% => mCaOthực tế = 448.85% = 380,8 kg

Đáp án: C

Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?

Lời giải

        CaCO3 → CaO + CO2

Theo phương trình   100(g) → 56 (g)

Hay                           100 kg → 56 (kg)

Theo đề bài               10 kg →   x (kg)

=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)

Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)

Đáp án: C

B/ Bài tập acidic oxide tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

A. 0,2M                                                         B. 0,3M

C. 0,4M                                                         D. 0,5M

Lời giải

nCO2 = 0,075 mol

Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa

CO2   +  2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol      →    0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:

A. 0,896 lít                                                    B. 0,448 lít      

C. 8,960 lít                                                     D. 4,480 lít

Lời giải

nBa(OH)2 = 0,04 mol

                     SO    + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

Tỉ lệ                  1                   1

Phản ứng        ?mol          0,04 mol

Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol

=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít

Đáp án: A

Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là

A. 1M                                                            B. 2M

C. 2,5M                                                         D. 1,5M

Lời giải

nCO2 = 0,5 mol

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> nNaOH = 4,0625 mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,5 mol        →         0,5 mol

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: A

Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là

A. 0,85 gam và 1,5 gam.                                B. 0,69 gam và 1,7 gam.

C. 0,85 gam và 1,7 gam.                                D. 0,69 gam và 1,5 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,02mol; nKOH = 0,025mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

  x   ←   2x      ←    x

CO2 + KOH → KHCO3

  y  ←   y    ←       y

Theo PT ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol;  y = 0,015 mol

=> mK2CO3 = 0,005.138 = 0,69gam; mKHCO3 = 0,015.100 = 1,5gam

Đáp án: D

Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

A. Muối  natricarbonate và nước.                    

B. Muối natri hydrocarbon?t.

C. Muối natricarbonate.                                            

D. Muối natrihiđrocarbonate và natricarbonate.

Lời giải

m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g

=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

Ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> Phản ứng tạo muối axit: CO+ NaOH → NaHCO3

Đáp án: B

Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hydrocarbon?t có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.

A. 12,0 gam.                                                  B. 10,8 gam.

C. 14,4 gam.                                                  D. 18,0 gam.

Lời giải

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Gọi Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

  x   ←    2x      ←       x

CO2 + NaOH → NaHCO3

1,4x ← 1,4x   ←   1,4x 

=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5

=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol

C + O2  →  CO2

=> nC = nCO2 = 1,2 mol

=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam

Đáp án: C

Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

A. 16,8 gam.                                                  B. 8,4 gam.

C. 12,6 gam.                                                  D. 29,4 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,2 mol;

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,1  ←  0,1      →    0,1

=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

Đáp án: B

Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:

A.  12,6 gam NaHCO3; 2,0 gam NaOH

B.  5,3 gam Na2CO3; 8,4 gam NaHCO3

C.  10,6 gam Na2CO3; 4,2 gam NaHCO3

D. 10,6 gam Na2CO3; 2,0 gam NaOH

Lời giải

nCO2 = vCO2: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

mNaOH =   m dd. C% = 40.20% = 8 gam

nNaOH = 8:40 = 0,2 mol

Ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

NaOH + CO2→ NaHCO3

   x          x      ←  x(mol)

2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O

 2y             y   ←  y(mol)

 Có hệ phương trình:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: B

Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí carbonic nữa?

A. 0,336 lít.                                                    B. 0,112 lít.         

C. 0,448 lít.                                                   D. 0,224 lít.

Lời giải

nCO2 = 0,11 mol

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

x             2x             x

CO2 + NaOH → NaHCO3

y            y                  y

Ta có hệ:  

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol

Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3

=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol

=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2

Đáp án: D

Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

A. 14,84 gam                                                  B. 18, 96 gam  

C. 16,96 gam                                                  D.  16,44 gam

Lời giải

nCO2 =0,14 mol

nNaOH =0,32 mol

→ pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol

→ mNa2CO3 = 14,84 g

Đáp án: A

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học