200 Đề thi GDCD 9 năm 2024 (có đáp án)
Bộ 200 Đề thi Giáo dục công dân 9 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi GDCD 9.
Đề thi GDCD 9 Kết nối tri thức
Đề thi GDCD 9 Chân trời sáng tạo
Đề thi GDCD 9 Cánh diều
Lưu trữ: Đề thi GDCD 9 (sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia.
B. Vì học giỏi nên Tuyết không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai.
C. Hoa không muốn nhờ các bạn để giải quyết các bài tập khó.
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm trước kế hoạch.
Câu 2. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
A. Một bên có lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích của nhau
C. Hai bên bằng nhau
D. Tự nghuyện chấp nhận thua thiệt.
Câu 3. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài
B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân
C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm
D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
Câu 4. Trong cuộc sống hàng ngày hợp tác thể hiện
A. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung.
C. Làm việc vì lợi ích cá nhân.
B. Việc ai người ấy làm.
D. Làm việc vì lợi ích tập thể.
Câu 5. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp.
Câu 6. Cho biết xu thế chung của thế giới ngày nay là.
A. Đối đầu xung đột.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Hòa bình ổn định và hợp tác để phát triển kinh tế.
D. Hạn chế quan hệ với các nước để tránh xảy ra xung đột.
Câu 7. Sự hợp tác giữa các nước sẽ mang lại những lợi ích gì?
A. Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển
C. Để đạt mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng
Câu 8. Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
A. Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
B. Không quan tâm gì đến tình hình trong nước và thế giới
C. Không tham gia buổi giao lưu gặp gỡ với học sinh nước ngoài do nhà trường tổ chức
D. Không tham gia thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm
Câu 9. Việc làm nào sau đây không thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh
A. Tích cực tham gia thảo luận nhóm
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động kỉ niệm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
C. Cùng nhau thực hiện hoạt động Tuyên truyền về Hòa bình
D. Không giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh khác trường
Câu 10. Trong các câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào thể hiện tư tưởng thiếu tinh thần hợp tác
A. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
D. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Câu 11. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?
A. Là những giá trị tinh thần
B. Là lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị vật chất
D. Là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử của dân tộc
Câu 12. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Là truyền thống tốt đẹp đáng tự hào
B. Được hình thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị bình thường
D. Là những giá trị vô cùng quý giá
Câu 13. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
B. Là vô cùng quý giá đối với mỗi con người
C. Là động lực cho sự phát triển của xã hội
D. Là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
Câu 14. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Đoàn kết, nhân nghìa, tôn sư trọng đạo
B. Ích kỷ, lười biếng, bất hiếu
C. Hiếu học, cần cù, dũng cảm,
D. Hiếu thảo, hiếu học, yêu thương đùm bọc
Câu 15. Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chúng ta cần tự hào
B. Chúng ta cần giũ gìn phát huy
C. Chúng ta cần tiếp nối
D. Chúng ta cần tự hào giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Câu 16. Việc làm nào sau đây thể hiện kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Có thái độ chê bai, coi thường
B. Xấu hổ khi nói về làng nghề truyền thống
C. Tìm hiểu truyền thống trên quê hương mình
D. Có hành vi làm ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục
Câu 17. Trước những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc em cần làm gì?
A. Lên án ngăn chặn
B. Không quan tâm
C. Bỏ qua trước việc làm đó
D. Cùng tham gia
Câu 18. Việc làm nào sau đây không kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Bảo tồn các làn điệu dân ca
B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên
C. Tổ chức cưới xin ma chay linh đình
D. Duy trì làng nghề
Câu 19. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không được để truyền thống bị mai một lãng quyên
B. Không có truyền thống đất nước vẫn phát triển
C. Truyền thông không còn quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập
D. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống
Câu 20. Việc làm nào sau đây không phải là sự kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Tham quan khu di tích lịch sử
B. Tham gia lễ hội truyền thống
C. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
D. Lười biếng trong lao động.
Câu 21: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ?
A. Trung thành.
B. Thật thà.
C. Chí công vô tư.
D. Tự chủ.
Câu 22: Biểu hiện của tự chủ là ?
A. Làm thêm kiếm tiền đi học.
B. Không chép bài của bạn.
C. Làm bài tập khó không xem sách giải.
D. Cả A,B,C.
Câu 23: Biểu hiện không tự chủ là ?
A. Ngồi chơi nhờ bạn chép bài hộ.
B. Lấy tiền mẹ cho đi đóng học để chơi game.
C. Nói dối là bị ốm để nghỉ học.
D. Cả A,B,C.
Câu 24 : Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ?
A. Khiêm nhường.
B. Tự chủ.
C. Trung thực.
D. Chí công vô tư.
Câu 25: Ngoài giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. E là người tự chủ.
B. E là người trung thực.
C. E là người thật thà.
D. Q là người khiêm nhường.
Câu 26: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thông thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. N là người tự chủ.
B. N là người trung thực.
C. N người thật thà.
D. N là người tôn trọng người khác.
Câu 27: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ?
A. Học thầy không tày học bạn.
B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Câu 28: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?
A. B là người không thật thà.
B. B là người không thẳng thắn.
C. B là người không tự chủ.
D. B là người không tự tin.
Câu 29: Tự chủ có ý nghĩa là?
A. Giúp chúng ta đứng vững trước tình huống khó khăn, thử thách và cám dỗ.
B. Con người biết sống một cách đúng đắn.
C. Con người biết cư xử có đạo đức và có văn hóa.
D. Cả A,B,C.
Câu 30: Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?
A. Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
B. Xem xét lại thái độ, lời nói, hành động và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
C. Không cần rèn luyện.
D. Cả A và B.
Câu 31: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.
B. 01/5/1975.
C. 02/9/1945.
D. 30/4/1954.
Câu 32: Biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Lắng nghe ý kiến của mọi người.
B. Giúp đỡ, ủng hộ các gia đình khó khăn.
C. Thừa nhận khuyết điểm và sửa chữa.
D. Cả A,B,C.
Câu 33: Biểu hiện không hòa bình trong cuộc sống hằng ngày là ?
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Cãi nhau với hàng xóm.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.
D. Cả A,B,C.
Câu 34 : Tình trạng không có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang.Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là ?
A. Hợp tác.
B. Hòa bình.
C. Dân chủ.
D. Hữu nghị.
Câu 35: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ?
A. Bảo vệ hòa bình.
B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước.
D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 36: Sự sụp đổ của một một quốc gia hoặc một nền văn minh sau một thời gian dài sống trong hòa bình, bởi các yếu tố nội tại bị suy thoái chứ không phải do bị tấn công từ bên ngoài được gọi là?
A. Diễn biến hòa bình.
B. Diễn biến chiến tranh.
C. Diễn biến cục bộ.
D. Diễn biến nội bộ.
Câu 37: Phương châm của Việt Nam trong ngoại giao với các nước: “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì….. Trong dấu “…” là?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. Hòa bình, dân chủ và phát triển.
C. Hòa bình, hữu nghị và phát triển.
D. Hòa bình, độc lập và phát triển.
Câu 38: Có 1 bạn nam trong lớp không thích em nên luôn tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
A. Đánh lại.
B. Đề nghị nói chuyện để hiểu rõ vấn đề.
C. Báo với công an.
D. Báo với gia đình.
Câu 39: Trong thôn em co xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà nước và cho tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. Trước tình huống đó em sẽ làm gì ?
A. Tuyên truyền bà con làm theo các đối tượng lạ.
B. Coi như không biết.
C. Làm theo các đối tượng lạ.
D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.
Câu 40: Để bảo vệ hòa bình chúng ta cần phải làm gì?
A. Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng.
B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa con người với con người.
C. Thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.
D. Cả A,B,C.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | D | 21 | D |
2 | B | 22 | D |
3 | B | 23 | D |
4 | A | 24 | B |
5 | C | 25 | A |
6 | C | 26 | A |
7 | D | 27 | D |
8 | A | 28 | C |
9 | A | 29 | D |
10 | A | 30 | D |
11 | D | 31 | A |
12 | C | 32 | D |
13 | D | 33 | D |
14 | B | 34 | B |
15 | D | 35 | A |
16 | C | 36 | A |
17 | A | 37 | D |
18 | D | 38 | B |
19 | A | 39 | D |
20 | D | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Mỗi học sinh phải xác định lí tưởng sống đúng đắn cho mình bằng cách nào?
A. Xây dựng kế hoạch học tập
B. Rèn luyện đạo đức, sức khỏe
C. Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học Sinh 9
D. Xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện đạo đức, sức khỏe thực hiện tốt nhiệm vụ của học Sinh 9
Câu 2. Vì sao thanh niên có lí tưởng sống cao đẹp lại rất vẻ vang?
A. Vì là lực lượng nòng cốt, xung kích xây dựng đất nước
B. Vì là người cống hiến hết mình
C. Vì là người suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
Câu 3. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc thanh niên luôn được xác định là lực lượng.
A. Quyết định
C.Quan trọng
B. Lãnh đạo
D. Nòng cốt
Câu 4. Việc làm nào sau đây biểu hiện rõ trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH?
A. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị và xã hội
B. Sống, học tập làm việc vì gia đình
C. Học tập rèn luyện toàn diện
D. Dồn hết sức vào việc học tập
Câu 5. Việc làm nào dưới đây biểu hiện sống tầm thường chưa đúng của thanh niên?
A. Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn
B. Không sợ khó, không sợ khổ
C. Học tập là quyền của bản thân được đến đâu hay đến đó
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
Câu 6. Người anh hùng Lý Tự Trọng hi sinh năm bao nhiêu tuổi?
A. 17
C. 20
B. 18
D. 19
Câu 7. Hiện nay một số bạn học sinh ăn chơi đua đòi, thích thể hiện học đòi phong cách. Em có thái độ như thế nào trước những hành vi ấy?
A. Đồng tình ủng hộ
B. Học theo các bạn ấy
C. Không quan tâm để ý
D. Phê phán những hành động không đúng đắn, không phù hợp
Câu 8. Là thanh niên cần làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình với đất nước?
A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định
B. Không chấp hành thực hiện lệnh nhập ngũ
C. Thờ ơ trước những việc chung
D. Thoái thác trách nhiệm khi dược giao nhiêm vụ
Câu 9. Để thực hiên CNH-HĐH đất nước cần có một lực lựơng lao động như thế nào?
A. Có trình độ học vấn nhất định
B. Có năng lực ở nhiều lĩnh vực
C. Có học vấn, hiểu biết kỹ thuật, tự giác trong lao động ở mọi lĩnh vực
D. Có năng lực kinh doanh
Câu 10. Việc làm nào dưới đây, biểu hiện lý tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
B. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Dễ thì làm, khó thì bỏ.
D. Thất bại là mẹ của thành công, thành công phải được tôn vinh xứng đáng.
Câu 11. Việc làm nào là đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi nhu cầu tầm thường
B. Không có kế koạch phấn đấu.
C. Dễ làm, khó bỏ.
D. Học tập vì ngày mai lập nghiệp.
Câu 12. Biểu hiện của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước?
A. Không có ý thức trong việc bảo vệ an ninh xã hội
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội
C. Không cần áp dụng những lí thuyết vào thực tiễn
D. Sống vì lợi ích của bản thân
Câu 13. Để hưởng ứng phong trào “mùa hè xanh” do Đoàn Thanh niên phát động, nhiều thanh niên tình nguyện, sẵn sàng đến vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn để giúp đỡ nhân dân. Những việc làm ấy có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm việc theo sự phân công
B. Làm việc tình nguyện theo mục đích lí tưởng của tuổi trẻ
C. Là việc theo phong trào là chính
D. Làm việc vì thích được đến nhiều nơi
Câu 14. Thanh niên học sinh phải nỗ lực học tập, rèn luyện chuẩn bị hành trang cho mình để làm gì?
A. Lập nghiệp
B. Lập thân, lập nghiệp, góp phần xây dựng bảo vệ Tổ quốc
C. Lập thân
D. Bảo vệ Tổ quốc
Câu 15. Hiện nay có một số thanh niên học sinh có quan điểm là. “Được đến đâu hay đến đó, nước đến chân mới nhảy”. Quan điểm ấy chứng tỏ họ là người như thế nào?
A. Thiếu trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội
B. Là người luôn bình tĩnh tự tin
C. Là người làm theo sở thích
D. Là người biết xử lí tình huống
Câu 16. Một số bạn học Sinh 9 đã xác định rằng. Do lực học hạn chế, gia đình khó khăn, sau khi học xong lớp 9 các bạn sẽ học nghề, tìm kiếm việc làm nuôi bản thân, giúp đỡ gia đình. Những suy nghĩ đó chứng tỏ họ là người như thế nào?
A. Biết lo cho gia đình
B. Có ý thức trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội
C. Không cố gắng để học tập
D. Không có định hướng cho tương lai
Câu 17. Em hiểu gì về câu nói. “ Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau”?
A. Cống hiến là việc làm đầu tiên
B. Biết sống hưởng thụ khi còn trẻ
C. Biết nhìn về tương lai
D. Phải biết hướng về cội nguồn, xác định mục đích lí tưởng để sống và cống hiến
Câu 18. Hiện nay một số thanh niên có biểu hiện. Đua xe máy, lười học, đua đòi ăn chơi. Trước những biểu hiện đó em không đồng ý với việc làm nào sau đây?
A. Không bắt chước, không làm theo, có thái độ phê phán
B. Thử tham gia làm, theo cách của họ
C. Coi thường những việc làm thiếu ý thức
D. Kiên quyết không làm theo khi bị rủ rê lôi kéo
Câu 19. Những câu hát. “Đi lên thanh niên! Chớ ngại ngần chi. Đi lên thanh niên làm theo lời Bác” là lời của bài hát nào?
A. Bài hát “Đội ca”
B. Bài hát “Quốc ca”
C. Bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”
D. Bài hát “Em là mầm non của Đảng”
Câu 20. Là thanh niên trong thời đại mới chúng ta cần phải?
A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện
B. Không cần tham gia nhiều phong trào
C. Làm việc vì bản thân là chính
D. Không cần phải phấn đấu, rèn luyện
Câu 21: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 22: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?
A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D.Truyền thống văn hóa.
Câu 23: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống hiếu thảo.
C. Truyền thống cần cù trong lao động.
D. Cả A,B, C.
Câu 24 : Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A,B, C.
Câu 26: Hành vi nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.
C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A,B, C.
Câu 27: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào?
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Cả A,B, C.
Câu 28: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống thương người.
B. Truyền thống nhân đạo.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 29: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện?
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 30: Đôi với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì?
A. Bảo vệ.
B. Kế thừa.
C. Phát triển.
D. Cả A,B, C.
Câu 31: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
Câu 32 : Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ?
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giup đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A,B,C
Câu 33 : Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
Câu 34 : Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.
A. Lười làm , ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ , dám làm.
Câu 35: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
Câu 36: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.
C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.
Câu 37: Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
Câu 38: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
Câu 39: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
Câu 40: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | D | 21 | B |
2 | C | 22 | A |
3 | C | 23 | D |
4 | A | 24 | A |
5 | C | 25 | D |
6 | A | 26 | D |
7 | D | 27 | D |
8 | A | 28 | A |
9 | C | 29 | B |
10 | B | 30 | D |
11 | D | 31 | D |
12 | B | 32 | D |
13 | B | 33 | B |
14 | B | 34 | C |
15 | A | 35 | A |
16 | B | 36 | A |
17 | D | 37 | D |
18 | A | 38 | A |
19 | C | 39 | A |
20 | A | 40 | A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 2. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.
B. Gia đình một vợ, một chồng.
C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.
D. Cả A, B.
Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 4. Kết hôn là
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn
Câu 5. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 6. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 7. Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 8. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 11. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân
B. Hòa giải
C. Li hôn
D. Li thân.
Câu 12. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân
A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:
A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
Câu 14. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ
B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp
C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh
D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu
Câu 15. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh.
B. Lao động.
C. Sản xuất.
D. Buôn bán.
Câu 16. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tụ do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 17. một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?
A. Tiền.
B. Sản vật.
C. Sản phẩm.
D. Thuế.
Câu 18. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 1 – 2 năm.
B. Từ 2 – 3 năm
C. Từ 2 – 5 năm.
D. Từ 2 – 7 năm.
Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?
A. Từ 1 – 5 năm.
B. Từ 2 – 3 năm
C. Từ 2 – 4 năm.
D. Từ 2 – 7 năm.
Câu 20. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 21. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 22. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 23. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 24. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân
B. Hòa giải
C. Li hôn
D. Li thân.
Câu 25. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 26. Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 27. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền
A. bình đẳng trong lao động
B. bình đẳng trong kinh doanh
C. bình đẳng trong sản xuất
D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội
Câu 28. Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
A. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.
B. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình
C. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi
D. Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.
Câu 29. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 30. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 31. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng
A. giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa các thế hệ.
C. giữa cha mẹ và con.
D. giữa người trên và người dưới.
Câu 32. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?
A. Tự do, tự nguyện.
B. Bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp.
Câu 33. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
Câu 34. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới:
A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 35. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Trong lao động.
B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong thực hiện quyền lao động.
D. Trong nhận tiền lương.
Câu 36. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 37. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.
Câu 38. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?
A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
Câu 39. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân
B. Hòa giải
C. Li hôn
D. Li thân.
Câu 40. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | B | 21 | D |
2 | D | 22 | A |
3 | A | 23 | D |
4 | A | 24 | A |
5 | A | 25 | A |
6 | D | 26 | D |
7 | B | 27 | A |
8 | D | 28 | C |
9 | A | 29 | B |
10 | D | 30 | A |
11 | A | 31 | C |
12 | D | 32 | C |
13 | D | 33 | C |
14 | A | 34 | D |
15 | A | 35 | A |
16 | B | 36 | C |
17 | D | 37 | C |
18 | D | 38 | C |
19 | D | 39 | A |
20 | C | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Nhà nước ta quy định cấm nhận trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây vào làm việc ?
A.Dưới 16tuổi.
B.Dưới 15tuổi.
C.Dưới 17 tuổi.
D.Dưới 18 tuổi.
Câu 2. Nhà nước ta quy định độ tuổi tối thiểu được phép kết hôn là:
A.Nam ,nữ 18 tuổi.
C.Nam 20 tuổi,nữ 22 tuôi.
B.Nam nữ 20 tuổi
D.Nam 20 tuổi,nữ 18 tuổi.
Câu 3. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân
A.có tổ chức hôn lễ..
C.nam nữ kết hôn đúng độ tuổi.
B.có giấy chứng nhận kết hôn.
D.nam ,nữ tự nguyện
Câu 4. Kéo dài thời gian thử việc là hành vi vi phạm luật lao động của :
A.Người sử dụng lao động
C.Người quá tổi lao động
B.Người lao động.
D.Người chưa đến độ tuổi lao động.
Câu 5.Câu ca dao, tục ngữ,quan điểm nào sau đây vi phạm nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng được thể hiện trong cuộc sống hàng ngày
A.chồng chúa vợ tôi.
C.đàn ông năm thê bảy thiếp
B.đỉa đeo chân hạc.
D.môn đăng hậu đối.
Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A.2
B.3
C. 4
D.5
Câu 7. Năng lực trách nhiệm pháp lí của mỗi người được nhà nước quy định phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A.5
C.3
B. 4
D.2
Câu 8: Pháp luật qui định độ tuổi phải chiụ trách nhiệm hình sự về mọi tộiphạm:
A.đủ 16 tuổi
B.đủ 14 tuổi
C.đủ 15 tuổi
D.đủ 17 tuổi
Câu 9: Vi phạm pháp luật hình sự là:
A..hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự .
B.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự.
C.hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
D.hành vi vi phạm pháp luật,xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 10: Vi phạm pháp luật dân sự là:
A..hành vi gâynguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
B..hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
C..hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự .
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 11: Vi phạm pháp luật hành chính là:
A. hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm
B.hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.
C.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 12: Vi phạm kỉ luật là:
A.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
B.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
C.hành vi vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 13: Ông Ba buôn bán ma túy trái phép. Ông Ba đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 14: Anh An đi xe ô tô, đến ngã ba anh vượt đèn đỏ. Anh An phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Lan thường xuyên nghỉ học không có lí do.
B. Chị Hoa buôn bán trẻ em sang trung Quốc.
C. Bà Hà lấn chiếm vỉa hè để buôn bán.
D. Anh Hùng Chiếm đoạt tài sản của em trai mình.
Câu 16: Trong kì thi học kì, Quỳnh đã sử dụng điện thoại di động. Quỳnh đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 17: Để thu lãi cao, bà Tân đã mua lợn chết do mắc bệnh với giá rẻ về chế biến để bán với giá cao. Bà Tân phải chịu trách nhiệm gì?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh Phi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
B. Anh Đông và mấy thanh niên đá bóng dưới lòng đường.
C. Bác An trồng rau sạch, chất lượng cao để bán.
D. Chị Huệ thường đổ rác xuống lòng đường.
Câu 19: Quyền tham gia bầu cử và ứng cử của công dân theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền gì sau đây?
A. Quyền tự do cơ bản của công dân.
B. Quyền dân chủ của công dân.
A. Quyền thăng tiến của công dân.
D. Quyền bình đẳng của công dân.
Câu 20. Trong cuộc họp tổ dân phố, chị Lan yêu cầu ông tổ trưởng dân phố công khai các khoản đã chi tiêu về việc làm đường của phố để mọi người được biết. Hành động của chị Lan thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền kiểm tra, giám sát của công dân đối với các công việc chung của xã hội.
B. Quyền tố cáo của công dân.
C. Quyền khiếu nại của công dân.
D. Quyền tham gia bàn bạc và thực hiện của công dân đối với các công việc chung của xã hội.
Câu 21: Nhà nước đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phát huy tính tự do của công dân.
B. Động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.
C. Phát huy quyền bình đẳng của công dân.
D. Phát huy tính tự giác và sáng tạo của công dân.
Câu 22: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân là biểu hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Dân chủ công khai.
B. Dân chủ đa số.
C. Dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ trực tiếp.
Câu 23: Chính quyền xã H đã không tiếp nhận đơn tố cáo của người dân về việc ông trưởng thôn X tham ô công quỹ trong việc làm đường giao thông nông thôn mới. Hành động của chính quyền xã H đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội nào sau đây?
A. Quyền dân biết về các công việc chung.
B. Quyền dân bàn về các công việc chung.
C. Quyền dân làm và thực hiện các công việc chung.
D. Quyền dân kiểm tra, giám sát các công việc chung.
Câu 24: Vừa qua, trường THCS Tân Phú tổ chức cho giáo viên và học sinh đóng góp ý kiến vào việc làm thế nào để thực hiện tốt cuộc vận động "Trường học thân thiên, học sinh tích cực" Theo em, đây là biểu hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng trước pháp luật.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do dân chủ.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không đúng về trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?
A. Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức.
B. Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
C. Tham gia biểu tình ủng hộ khủng bố.
D. Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh.
Câu 26: Hãy lựa chọn đáp án không đúng dưới đây nói về việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của học sinh hiện nay?
A. Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, thể chất.
B. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ trật tự, an ninh.
C. Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, vận động người khác tham gia.
D. Gia đình dùng tiền, mối quan hệ để không tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 27: Nhà Quang có hai anh em. Anh trai Quang vừa có giấy gọi nhập ngũ đợt này. Hay tin, mẹ của Quang khóc lóc và tìm mọi cách xin cho anh không phải tham gia. Nếu em là Quang em sẽ khuyên mẹ thế nào trong cách phương án sau?
A. Khuyên nhủ và giải thích cho mẹ hiểu về nghĩa vụ tham gia quân sự.
B. Ủng hộ mẹ và khuyên mẹ lên xin chính quyền địa phương không tham gia.
C. Đồng tình với mẹ vì tham gia nghĩa vụ quân sự không phải là nghĩa vụ.
D. Khuyên anh trai viết đơn và giả vờ bị bệnh để không phải tham gia.
Câu 28: Những hành vi nào sau đây, hành vi nào không bị pháp luật xử lí nghiêm vì làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?
A. Chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Chống lại sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
C. Xây dựng công nghiệp quốc phòng an ninh cho toàn dân.
D. Cấu kết nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền quốc gia.
Câu 29: Hãy lựa chọn những hành vi sau thể hiện vi phạm nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?
A. Cản trở việc đăng kí nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ.
B. Khuyên bạn bè tham gia thực hiện các phong trào địa phương.
C. Tổ chức, vận động với bạn bè tham gia thực hiện tập quân sự.
D. Báo cáo với giáo viên những hành vi kỉ luật sai trái của bạn khác.
Câu 30: Những việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ tổ quốc?
A. Trốn tập quân sự trong trường học.
B. Không tham gia sinh hoạt Đoàn- Đội.
C. Tham gia đội An ninh xung kích của trường.
D. Rủ rê bạn bè nói xấu chính quyền địa phương.
Câu 31: Em tán thành với quan điểm nào sau đây để rèn luyện đạo đức và tuân thủ pháp luật?
A.Cần rèn luyện đạo đức và ý thức pháp luật ngay từ khi còn nhỏ
B.Chỉ những người lớn mới phải rèn luyện phẩm chất này
C.Chỉ cần cư xử tốt với mọi người mình quen biết là đủ
D.Sống khép mình, ít giao tiếp với mọi người mới tránh được những sai phạm
Câu 32: Vợ chồng biết tôn trọng, yêu thương và thủy chung với nhau thể hiện là người
A. sống có ý thức, trách nhiệm với nhau
B. sống tình cảm, gắn bó, hạnh phúc
C. tuân thủ tốt luật hôn nhân và gia đình
D. có đạo đức và biết tuân theo pháp luật
Câu 33: Thắng sinh ra trong một gia đình giàu có.Nhà chỉ có một mình nên cậu được nuông chiều.Chính vì vậy mà Thắng không quan tâm đến ai và thường xuyên đòi hỏi bố mẹ phải làm theo ý mình.Việc làm của bạn Thắng cho thấy cậu ta là người như thế nào?
A. Người sống ích kỉ, chỉ biết hưởng thụ
B. Người sống thiếu tình cảm gia đình
C. Không làm tròn bổn phận và nghĩa vụ của người con
D. Con người có cá tính, thích độc lập
Câu 34: Em hãy lựa chọn trong số những việc làm sau để rèn luyện ý thức pháp luật cho mình
A.Hạn chế ra ngoài đường để không vi phạm pháp luật
B.Học tập, tìm hiểu kiến thức pháp luật để trang bị cho mình
C.Tích cực, tự giác trong các phong trào văn nghệ
D.Tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật
Câu 35: Theo em, việc làm nào dưới đây vừa là việc làm có đạo đức và tuân thủ pháp luật
A. Chăm ngoan, học giỏi, không sa ngã vào tệ nạn xã hội
B.Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa
C.Giúp đỡ các bạn nghèo vượt khó học tập
D.Tham gia tuyên truyền phòng chống ma túy học đường
Câu 36: Chị Hằng đã có gia đình nhưng chồng đi công tác xa.Ở nhà chị có quan hệ lén lút với người đàn ông khác.Em nhận thấy chị Hằng trong câu chuyện trên là người như thế nào ?
A. Sống vi phạm pháp luật và thuần phong mĩ tục của xã hội
B. Không có đạo đức và không tuân theo pháp luật
C. Sống vô trách nhiệm với chồng và gia đình hai bên
D. Là người ích kỉ chỉ biết đến lợi ích của mình.
Câu 37: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?
A. Có.
B. Không.
C. Tùy từng trường hợp.
D. Tất cả đều sai.
Câu 38: Đối tượng của vi phạm hành chính là
A. cá nhân.
B. tổ chức.
C. cá nhân và tổ chức.
D. Cơ quan hành chính.
Câu 39: Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vị phạm hình sự.
Câu 40: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là
A. hành vi vi phạm pháp luật.
B. tính chất phạm tội.
C. mức độ gây thiệt hại của hành vi.
D. khả năng nhận thức của chủ thể.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | B | 21 | B |
2 | D | 22 | D |
3 | B | 23 | D |
4 | C | 24 | B |
5 | C | 25 | A |
6 | C | 26 | A |
7 | D | 27 | A |
8 | A | 28 | C |
9 | B | 29 | A |
10 | C | 30 | C |
11 | A | 31 | A |
12 | A | 32 | A |
13 | A | 33 | C |
14 | B | 34 | C |
15 | D | 35 | D |
16 | D | 36 | B |
17 | B | 37 | B |
18 | C | 38 | C |
19 | D | 39 | C |
20 | A | 40 | A |
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Giáo dục công dân 9 năm học 2024 - 2025 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ Đề thi GDCD 9 cũ
Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm học 2024 - 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)