Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 9 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 GDCD 9 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Giáo dục công dân 9 Học kì 2.

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 9 Học kì 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

Bài 8: Tiêu dùng thông minh

- Khái niệm: Mua sắm, sử dụng hàng hóa phù hợp nhu cầu, thu nhập, đảm bảo sức khỏe và bảo vệ môi trường.

- Biểu hiện: Mua hàng rõ nguồn gốc, đúng nhu cầu, không lãng phí, biết so sánh giá và chất lượng.

- Ý nghĩa: Giúp tiết kiệm, bảo vệ sức khỏe, môi trường và góp phần phát triển kinh tế.

Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

- Vi phạm pháp luật: Hành vi trái luật, gây hại cho xã hội.

- Các loại vi phạm: Hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật.

- Trách nhiệm pháp lí: Nghĩa vụ phải chịu hậu quả khi vi phạm pháp luật.

Ý nghĩa: Răn đe, giáo dục, bảo vệ trật tự xã hội.

Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

- Quyền kinh doanh: Được tự chọn ngành nghề kinh doanh hợp pháp.

- Nghĩa vụ đóng thuế: Trách nhiệm của công dân với Nhà nước.

- Ý nghĩa: Thúc đẩy kinh tế, thể hiện trách nhiệm xã hội.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1 : Điền vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ... hơn trong các tiêu dùng.”

A. nhạy bén

B. thông minh

C. lanh lợi

D. chớp nhoáng

Câu 2 : Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là gì?

A. Thấy thích thì mua.

B. Luôn chi tiêu có kế hoạch.

C. Ưu tiên cho nhu cầu của gia đình.

D. Ưu tiên cho nhu cầu cá nhân.

Câu 3 : Có bao nhiêu cách để tiêu dùng thông minh?

A. Hai cách

B. Ba cách

C. Bốn cách

D. Năm cách

Câu 4 : Ý nào dưới đây là cách sử dụng sản phẩm an toàn?

A. Sử dụng theo lời khuyên của những bài viết trên mạng xã hội.

B. Làm theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

C. Sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân.

D. Hàng đã quá hạn sử dụng nhưng không có biểu hiện hư hỏng vẫn dùng được.

Câu 5 : Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?

A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu.

B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.

C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.

D. Chọn lọc thông tin chính xác.

Câu 6 : Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tiêu dùng thông minh?

A. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.

B. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

C. Tiêu dùng chỉ có vai trò thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.

D. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.

Câu 7 : Chị H thường mua các đồ ăn uống có xuất xứ hữu cơ được để đảm bảo sức khỏe cho cả nhà. Theo em, việc làm của chị H mang lại các lợi ích gì?

A. Tạo ra được sự tăng trưởng trong kinh tế.

B. Tạo ra được thói quen tiêu dùng lành mạnh, giữ gìn được sức khỏe của cả nhà.

C. Thói quen của chị H giúp tiết kiệm tiền cho gia đình.

D. Theo xu hướng của mạng xã hội, không bị lỗi thời.

Câu 8 : Ông bà ở quê lên chơi mang cho rất nhiều rau, trứng, cá. Vận dụng cách tiêu dùng thông minh, em làm gì để sử dụng các sản phẩm này để đảm bảo an toàn, hiệu quả?

A. Đem ra chợ bán để có tiền mua đồ ăn khác.

B. Nấu ăn hết trong một lần để không lãng phí đồ ăn.

C. Rủ bạn đến ăn cho hết thực phẩm, còn đâu đem đi đồ.

D. Lên kế hoạch sử dụng các đồ ăn trong khoảng thời gian ngắn để tránh lãng phí.

Câu 9: tội phạm” là người có hành vi vi phạm

A. pháp luật dân sự

B. pháp luật hành chính

C. pháp luật hình sự

D. kỉ luật

Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Giáo dục công dân 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của:

A. Xác định nhu cầu chính đáng.

B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm.

C. Sử dụng sản phẩm an toàn.

D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.

Câu 2 : Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là gì?

A. Thấy thích thì mua.

B. Luôn chi tiêu có kế hoạch.

C. Ưu tiên cho nhu cầu của gia đình.

D. Ưu tiên cho nhu cầu cá nhân.

Câu 3 : Điền vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ... hơn trong các tiêu dùng.”

A. nhạy bén

B. thông minh

C. lanh lợi

D. chớp nhoáng

Câu 4 :Ý nào sau đây thể hiện người tiêu dùng thông minh?

A. Mua được sản phẩm rẻ và số lượng nhiều.

B. Mua được hàng chất lượng cao, nhập ngoại.

C. Mua được sản phẩm có chất lượng.

D. Thể hiện người giàu có, biết cách chi tiêu.

Câu 5 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm tiêu dùng thông minh?

A. Mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm.

B. Lựa chọn các sản phẩm chất lượng tốt.

C. Lựa chọn sản phẩm phù hợp với cá nhân.

D. Chỉ mua những sản phẩm giá rẻ, chất lượng thấp.

Câu 6 : Nhân vật nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?

A. Chị T tăng gia sản xuất để có thêm thu nhập mối tháng.

B. Bạn V cộng tác với báo Hoa học trò để tăng thu nhập.

C. X dùng số tiền tiết kiệm để mua sách vở và đồ dùng học tập.

D. Anh T dùng 2/3 tháng lương để mua đôi giày hàng hiệu.

Câu 7 : Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn.

Câu hỏi: Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

B. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.

C. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

D. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

Câu 8 : Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Chú của bạn B sinh sống và làm việc tại Mỹ. Dịp này về Việt Nam thăm nhà, chú đã cho B một khoản tiền (1 triệu đồng). B dự định dùng số tiền này để đăng kí một khóa học đàn ghi-ta. Sáng chủ nhật, khi tới nhà bạn V chơi, B đã vui vẻ kể lại với V việc mình được chú cho tiền. Thấy vậy, V liền gợi ý: “Cậu có nhiều tiền vậy, hay chúng mình cùng tới rạp xem phim “Vua sư tử” đi”

Câu hỏi: Nếu là B, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng bạn.

B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

Câu 9: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm

A. quan hệ sở hữu tài sản.

B. quyền sở hữu công nghiệp.

C. các quy tắc quản lí của Nhà nước.

D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 10: Vi phạm kỉ luật là hành vị vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ

A. hôn nhân và gia đình

B. nhân thân phi tài sản.

C. chuyển dịch tài sản

D. lao động, công vụ nhà nước.

Câu 11: Hành vi trải pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đên các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm

A. vi phạm kỉ luật.

B. vi phạm pháp luật.

C. vi phạm nội quy.

D. vi phạm điều lệ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí?

A. Giúp ngăn ngừa, giáo dục, cải tạo đối với những hành vi vi phạm pháp luật.

B. Giáo dục mọi người có ý thức tôn trọng, chấp hành đúng quy định pháp luật.

C. Củng cố niềm tin của người dân vào tính nghiêm minh của pháp luật.

D. Thúc đẩy các chủ thể tiếp tục thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 13: Hành vi nào sau đây là vi phạm hình sự?

A. Sản xuất buôn bán hàng giả có giá trị tương đương hàng thật 32 triệu đồng.

B. Bên mua không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận.

C. Công chức nhà nước thường đi làm trễ giờ.

D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông

Câu 14: P 15 tuổi chơi với một nhóm bạn xấu, có hôm P cùng nhóm bạn này lấy trộm xe máy của hàng xóm. Hành vi của P là vi phạm gì?

A. Vi phạm pháp luật hành chính và pháp luật hình sự.

B. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì chưa đủ tuổi.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.

D. Không bị coi là vi phạm pháp luật vì đang là học sinh.

Câu 15: Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm?

A. 5%.

B. 7%.

C. 9%.

D. Không mất thuế.

Câu 16: Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm.

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 17: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 18: Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc nào sau đây?

A. Chi trả lương cho công chức.

B. Tích luỹ cá nhân.

B. Làm đường xá, cầu cống.

D. Xây dựng trường học công.

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?

A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.

B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh.

C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật

D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.

Câu 20: Cửa hàng tạp hoá cạnh nhà em thường xuyên bán thuốc lá cho một nhóm học sinh để sử dụng. Là người hiểu về quyền tự do kinh doanh, em cần làm gì?

A. Góp ý, phê bình nhắc nhở chủ cửa hàng.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Giả vờ như không biết để tránh phiền phức.

D. Nhờ bố mẹ báo với lực lượng chức năng để giải quyết.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Minh được mẹ cho 500.000 đồng để mua quà sinh nhật cho em trai. Khi đến cửa hàng, Minh phân vân giữa việc mua một món đồ chơi có thương hiệu rõ ràng, có phiếu bảo hành, và một món đồ giống hệt nhưng rẻ hơn, không rõ nguồn gốc.

a. Tiêu dùng thông minh là tiêu dùng tiết kiệm và đúng mục đích.

b. Mua sản phẩm không rõ nguồn gốc vẫn được xem là tiêu dùng thông minh nếu giá rẻ.

c. Minh nên ưu tiên sản phẩm có bảo hành vì đó là một cách đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.

d. Tiêu dùng thông minh không chỉ dựa vào giá cả mà còn dựa vào chất lượng, nguồn gốc và sự an toàn.

Câu 22. Bình, học sinh lớp 11, thường xuyên đi xe máy khi chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe. Một lần, em gây tai nạn khiến người khác bị thương nhẹ.

Hãy đọc các nhận định dưới đây và đánh dấu Đúng (Đ) hoặc Sai (S):

a. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực pháp lý thực hiện.

b. Bình đi xe khi chưa đủ tuổi là vi phạm pháp luật giao thông đường bộ.

c. Dù chưa đủ 18 tuổi, Bình vẫn có thể chịu trách nhiệm hành chính hoặc hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.

d. Việc xử lý vi phạm pháp luật như của Bình thể hiện tính nghiêm minh và răn đe của pháp luật.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23. Em hãy nêu khái niệm của tiêu dùng thông minh và cho biết việc tiêu dùng thông minh sẽ mang lại những lợi ích nào?

Câu 24. Em hãy đóng vai là người tiêu dùng thông minh để đưa ra lời khuyên cho người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh trong mỗi tình huống sau:

a. Trên mạng xã hội có một quảng cáo về sản phẩm dinh dưỡng có nhiều tác dụng, giá thành lại rẻ hơn rất nhiều so với các sản phẩm khác trên thị trường nhưng không rõ thông tin của nhà sản xuất. Tuy nhiên, chị N vẫn dự định mua sản phẩm này.

b. M đã chọn được một chiếc đồng hồ đeo tay ưng ý, phù hợp. Khi gọi điện hỏi mua, cửa hàng yêu cầu M cung cấp thông tin cá nhân và chuyển khoản thanh toán trước.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 9 Kết nối tri thức hay khác:




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học