200 Đề thi Lịch Sử 9 năm 2024 (có đáp án)
Bộ 200 Đề thi Lịch Sử 9 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch sử 9.
Đề thi Giữa kì 1 Lịch sử 9
Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử 9
Đề thi Học kì 2 Lịch sử 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước.
C. cải cách – mở cửa.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.
B. tình hình chính trị không ổn định.
C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.
D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.
Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. một cuộc cách mạng vô sản.
C. một cuộc nội chiến.
D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?
A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.
D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành
A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.
C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.
D. “một cực” của trật tự hai cực.
Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.
C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.
Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 11: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.
Câu 12: Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là
A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.
Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.
Câu 14: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Chiến tranh ác liệt.
B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.
C. Ngày càng trở nên căng thẳng.
D. Ổn định và phát triển.
Câu 15: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?
A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.
D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.
Những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp sâu và dần tiến hành chiến tranh xâm lược các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Mỹ lập tổ chức SEATO nhằm ngăn chặn làn sóng cộng sản ở Đông Nam Á, từ đây các quốc gia Đông Nam Á trở nên căng thẳng, Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành chống Mỹ, Thái Lan, Philippin tham gia SEATO, In-đô-nê-xi-a, Myanma thì trung lập, quan hệ Đông Nam Á phức tạp căng thẳng.
Câu 16: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập.
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và Eu.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á vùng lên giành độc lập cho dân tộc mình, tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… từ đây, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đứng lên vũ đài chính trị quốc tế, đoàn kết dân tộc đấu tranh chống sự quay lại xâm lược của các nước thực dân, giành độc lập dân tộc và phát triển kinh tế.
Câu 17: Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ Vương triều Pha-rúc.
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (năm Châu Phi).
C. Năm 1990 nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bíc tuyên bố độc lập.
Câu 18: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì
A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.
B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
D. Có 17 nước được trao trả độc lập.
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Trung Phi.
D. Tây Phi.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi?
A. Năm 1990, nước Cộng Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
C. Năm 1993, Hiếp pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi.
Câu 21: Lãnh tụ đã dẫn dắt Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là
A. Hô-xê-mác-ti.
B. A-gien-đê.
C. Chê Ghê-va-na.
D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
Câu 22: Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người da đen ở Cộng hòa Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Cộng hòa Nam Phi đã sớm được công nhân độc lập, tuy nhiên, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai diễn ra gay gắt ở Nam Phi, tại đây người da den bị đối xử bất bình đẳng và phân biệt với người da trắng, họ gần như bị tước hết quyền lợi về kinh tế, chính trị, xã hội, thậm chí sống trong các trại tập trung, không có nhiều quyền công dân, do đó nhân dân Nam Phi phải đấu tranh quyết liệt chống chế độ A-pác-thai, đến năm 1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da màu đầu tiên, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ A-pác-thai.
Câu 23. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?
A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.
B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.
D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.
Câu 24. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là
A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.
B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.
C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.
Câu 25. Mỹ biến khu vực Mỹ La-tinh thành “sân sau” nhằm
A. mở rộng lãnh thổ.
B. giúp các nước Mỹ La-tinh phát triển về kinh tế - chính trị.
C. bành trướng thế lực.
D. biến các nước Mỹ La-tinh lệ thuộc vào Mỹ.
Câu 26. Phi-đen Cát-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?
A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.
B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mỹ tại bãi biển Hi-rôn.
C. Mỹ bao vây cấm vận Cu-ba.
D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.
Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi-đen Cát-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.
Câu 28: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là
A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?
A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.
B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.
Câu 30. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là
A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.
C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
1-A | 2-C | 3-A | 4-C | 5-C | 6-A |
7-C | 8-A | 9-C | 10-C | 11-B | 12-A |
13-C | 14-C | 15-C | 16-A | 17-C | 18-D |
19-A | 20-C | 21-D | 22-B | 23-A | 24-D |
25-D | 26-B | 27-D | 28-A | 29-D | 30-C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?
A. Niu-óoc.
B. Xan Phran-xi-scô.
C. Oa-sinh-tơn.
D. Ca-li-phóoc-li-a.
Câu 2. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).
B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 4. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược
A. lấy quân sự làm trọng điểm.
B. lấy chính trị làm trọng điểm.
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. các nước phương Tây.
Câu 6. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.
Câu 7. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.
B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Xu thế toàn cầu hóa diễn ra, các quốc gia có nhiều cơ hội tiếp xúc giao lưu về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, đặc biệt với các nước nhỏ, việc tiếp xúc, tiếp nhận một các không kiểm soát, không chọn lọc kinh tế, văn hóa từ các quốc gia lớn dẫn đến dễ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 8. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Câu 9. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?
A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.
C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?
A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.
B. Pháp-Việt đuề huề.
C. Văn hóa nô dịch.
D. Phát triển văn hóa truyền thống.
Câu 12. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?
A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
C. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận tuy nhiên lại bị thiệt hại nặng nề doPháp là một trong những chiến trường chính ở châu Âu, do đó, sau chiến tranh, Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa mà trọng tâm là Đông Dương, nhất là Việt Nam nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh gây ra.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.
B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.
C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.
D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
Câu 14. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
B. Phát triển cân đối giữa các ngành.
C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.
D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?
A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.
B. Pháp-Việt đuề huề.
C. Văn hóa nô dịch.
D. Phát triển văn hóa truyền thống.
Câu 16. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích
A. giành độc lập dân tộc.
B. đòi những quyền tự do, dân chủ.
C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công nhân Ba Son bãi công.
B. Công hội thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.
Câu 18. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?
A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.
C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.
D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.
Câu 19. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).
D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào dưới đây đánh dấu một giai đoạn phát triển mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Quốc tế cộng sản được thành lập.
C. Đảng Cộng sản Pháp ra đời.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
Câu 22: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?
A. Phát triển nhảy vọt.
B. Phát triển vượt bậc.
C. Phát triển thần kì.
D. Phát triển to lớn.
Câu 23: Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?
A. Tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.
C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.
D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.
Ngay sau năm 1945, Nhật Bản đã bị Mĩ chi phối. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và ngăn chặn sự thâu tóm của Mĩ, Nhật đã kí với Mĩ bản hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, theo đó Mĩ được đặt căn cứ quân sự ở Nhật Bản và Nhật cũng sẽ được đúng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân tức là về mặt quân sự. Tạo điều kiện cho Nhật tập trung phát triển kinh tế và hạn chế chi phí quốc phòng.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết KHÔNG
A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.
B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.
D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.
Câu 25: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.
B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.
C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ là quốc gia có nhiều lợi thế nhất, Mỹ hầu như không chịu quá nhiều ảnh hưởng bởi chiến tranh, thu lợi nhuận từ bán vũ khí, đồng thời các quốc gia khác trên thế giới đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, tận dụng cơ hội đó, Mỹ tiến lên trở thành nước phát triển nhất. Trong suốt những năm sau đó dù chịu sự tác động khủng hoảng kinh tế nhưng Mĩ chưa bao giờ đánh mắt vị thế đứng đầu của mình.
Câu 26: Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 27: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do
A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.
Năm 1973, cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới bùng nổ, nước Mỹ không nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này, từ đó dẫn đến sự khủng hoảng trong kinh tế Mỹ với sự tăng lên nhanh chóng của giá dầu, sau đó ảnh hưởng đến các ngành khác như sản xuất công nghiệp, tài chính tiền tệ, dự trữ vàng… cuộc khủng hoảng kéo dài từ năm 1991, đến năm 1983 cơ bản kinh tế phục hồi, đến năm 1991 Mỹ bắt đầu ổn định.
Câu 28: Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.
B. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.
C. Ngăn cản phog trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. Thực hiện quyền tự do dân chủ.
Câu 29: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào?
A. Cộng đồng than – thép châu Âu.
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 30: Liên minh châu Âu là tổ chức
A. Liên minh quân sự.
B. Liên minh kinh tế - chính trị.
C. Liên minh giáo dục – văn hóa – y tế.
D. Liên minh về khoa học – kĩ thuật.
1A- | 2-D | 3-D | 4-C | 5-D | 6-D |
7-D | 8-C | 9-D | 10-D | 11-C | 12-D |
13-D | 14-C | 15-B | 16-A | 17-A | 18-A |
19-D | 20-A | 21-B | 22-C | 23-B | 24-A |
25-A | 26-A | 27-B | 28-A | 29-A | 30-B |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 2. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?
A. Thành lập quân đội Quốc gia.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 3. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.
D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
Câu 4. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ điều gì?
A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thỏa hiệp của Pháp đối với chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Nước ta sau cách mạng tháng Tám gặp muôn vàn khó khăn, đặc biệt nạn thù trong giặc ngoài với 20 vạn quân Tưởng ở miền Bắc và 1 vạn quân Anh, Pháp ở miền Nam.Việc kí hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 ta ký với Pháp, qua đó, có thêm thời gian củng cố lực lượng, đồng thời đẩy 20 vạn quân Tưởng ra khỏi nước ta, kéo dài thời gian và chuẩn bị lực lượng cho một cuộc chiến lâu dài về sau, bảo toàn lực lượng để đối đầu với thực dân Pháp. Đây là một sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng.
Câu 5. Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp.
Câu 6. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.
3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
A. 2,1,3.
B. 1,3,2.
C. 3,2,1.
D. 2,3,1.
Câu 7. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với Pháp vì lý do chủ yếu nào?
A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.
D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.
Câu 8. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện
A. sự nhượng bộ của ta trog việc phân hóa kẻ thù.
B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
C. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.
D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 9. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là
A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
C. Tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông–ten-nơ- blô.
D. Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 10: Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất khiến cho chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phác cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Âm mưu chống phá cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối phó với những khó khăn nào dưới đây?
A. Nạn đói, nhạn mù chữ, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn mù chữ, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn mù chứ, các đảng phái trong nước ngóc đầu dậy chống phá.
Câu 12. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?
A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.
B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.
D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 13. Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh lâu dài.
B. đàm phán với ta.
C. đánh chắc thắng chắc.
D. chắc thắng mới đánh.
Câu 14. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào?
A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.
Câu 15. Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là
A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.
B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.
C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).
D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.
Câu 16. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân và dân ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Pháp chủ trương bắt và tiêu diệt cơ quan đầu não của ta thông qua cuộc tiến công Việt Bắc thu đông, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tuy nhiên ta đã đánh bại, buộc pháp đầu hàng, chúng phải chuyển từ thế đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài theo chủ trương của ta.
Câu 17. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 18. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II cho thấy Đảng ta đã trưởng thành qua thời kỳ lịch sử gian khổ, từ xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ đến kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng ta ngày càng trưởng thành và thể hiện đúng đắn đường lối lãnh đạo kháng chiến, thúc đẩy kháng chiến đi lên.
Câu 19. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5/1952) có ý nghĩa như thế nào?
A. Tuyên dương, khích lệ thành tích của các anh hùng.
B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.
D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
Câu 20. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?
A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.
B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.
C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.
D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.
Câu 21. Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây.
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mỹ.
Câu 22. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?
A. Thất Khê.
B. Cao Bằng.
C. Đông Khê.
D. Đình Lập.
Câu 23. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam-Bắc.
C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những cứ điểm nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông pha-bang.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-ku, Luông pha-bang.
C. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Luông pha-bang.
Câu 25. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Đập tan kế hoạch Na-va và mọi ý đồ xâm lược của Pháp-Mỹ.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 26. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.
D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.
Câu 27. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, thực dân Pháp buộc phải ngồi vào bàn đàm phán, ký Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, trong đó có ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương, đó là Pháp công nhận độc lập, chủ quyền và quyền toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 29. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về phía Pháp.
C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. tạo lợi thế để đàm phán.
Câu 30. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là
A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.
B. Số lượng quân lính không nhiều.
C. Mang nặng tính chất phòng thủ.
D. Không có lực lượng hải quân.
Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài khổng lồ không thể công phá, tuy nhiên tại Điện Biên Phủ, đây là nơi nằm ở khu vực rừng núi phía tây, tương đối xa hậu phương như Đồng bằng sông Hồng. Giao thông tiến vào điện biên phủ khó khăn, buộc phải dùng đường bay với một sân bay ở phân khu trung tâm, do đó khả năng tiếp ứng, điều quân hạn chế.
1-A | 2-A | 3-D | 4-D | 5-D | 6-B |
7-A | 8-D | 9-B | 10-C | 11-C | 12-B |
13-A | 14-D | 15-C | 16-A | 17-A | 18-B |
19-B | 20-D | 21-C | 22-C | 23-C | 24-D |
25-D | 26-B | 27-B | 28-A | 29-A | 30-A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.
D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.
Trong cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957), ta triệt để thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng nhằm chia ruộng đất cho nông dân, trừng trị địa chủ tàn ác có tội với nhân dân, tuy nhiên trong quá trình đấu tố do thiếu kiểm soát, ta đấu tố tràn lan và quy nhầm không ít thành phần người có công với cách mạng, thậm chí là cán bộ, đảng viên trở thành địa chủ.
Câu 2. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, ta chủ trương để miền Nam đấu tranh chính trị, yêu cầu Pháp thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền, tuy nhiên do sự can thiệp của Mỹ, chính quyền Ngô Đình Diệm được lập lên, tiến hành đạo luật 10/59 tàn sát những người chiến sĩ cộng sản, làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15, Đảng ta quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Ba Gia.
B. An Lão.
C. Ấp Bắc.
D. Bình Giã.
Câu 5. Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Nhằm ngăn chặn và tiêu diệt những người cộng sản, ngày 6/5/1959, Việt Nam Cộng Hòa ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, chúng mang máy chém đi khắp miền Nam với khẩu hiệu giết nhầm còn hơn bỏ sót, tàn sát những người cộng sản, gây ra thiệt hại nặng nề cho cách mạng miền Nam.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
Câu 7. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mỹ.
C. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mỹ, cố vấn Mỹ.
D. Quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
Câu 8. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mỹ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.
D. “Lùng Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.
Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mỹ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.
Câu 11. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 12. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Rút dân quân Mỹ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mỹ.
C. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến tranh mới “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương để hạn chế tổn thất nhân sự cho Mỹ, đẩy tổn thất về chính dân tộc Việt Nam và người Đông Dương.
Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.
Câu 14. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 15. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là
A. Cà Mau.
B. Rạch Giá.
C. Châu Đốc.
D. Bạc Liêu.
Câu 16. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. Hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
C. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn.
Sau Hiệp định Pa-ri 1973, chính quyền Sài Gòn liên tục có những hành động nhằm phá hoại Hiệp định như tràn ngập lãnh thổ, lấn chiếm vùng giải phóng, thực chất đây là những hành động nhằm tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ vẫn duy trì lực lượng 2 vạn cố vấn để giúp chính quyền Sài Gòn và ủng hộ từ xa với chính quyền này để chống miền Bắc.
Câu 17. Căn cứ vào đâu Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền hoàn toàn miền Nam?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.
Câu 18. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.
C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.
Câu 19. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (1973).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 24 (1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).
Câu 20. Kết quả lớn nhất của kỳ thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?
A. Thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các cơ quan của quốc hội.
D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn chỉnh thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam-Bắc.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 22. Nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng Xuân 1975 là vì
A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
B. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.
C. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Câu 23. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế-xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 24. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?
A. Thành lập chính quyền trung lập.
B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.
C. Xóa bỏ chính quyền cũ.
D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.
Câu 25. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.
C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 26. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 27. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 28. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của
A. Ba chương trình kinh tế.
B. Kinh tế đối ngoại.
C. Tài chính – tiền tệ.
D. Kinh tế - xã hội.
Câu 29. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?
A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.
B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.
D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.
Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?
A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.
B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.
1-D | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-D |
7-A | 8-C | 9-A | 10-A | 11-C | 12-D |
13-B | 14-C | 15-C | 16-D | 17-D | 18-D |
19-D | 20-B | 21-B | 22-B | 23-D | 24-B |
25-D | 26-B | 27-B | 28-A | 29-C | 30-B |
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Lịch Sử 9 năm học 2024 - 2025 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi Lịch Sử 9 cũ
Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm học 2024 - 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Lịch Sử 9 khác:
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (ngắn nhất)
- Lý thuyết & 300 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 9 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9
- Giải vở bài tập Lịch Sử 9
- Giải sách bài tập Lịch Sử 9
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)