Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề)
Với Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Lịch sử 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây
Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?
A. “Quỹ độc lập”
B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”.
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 2. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)?
A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 4. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?
A. Chống bình định.
B. Phá ấp chiến lược.
C. Đồng khởi.
D. Trừ gian diệt ác.
Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt-lùng ngụy mà đánh”.
D. “Lùng Mĩ mà đánh - tìm ngụy mà diệt”.
Câu 6. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 8. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 9. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 10. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Phần II. Tự luận
Câu 1 (3 điểm): Tại sao Đảng và Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946)? Việc kí kết này có tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8?
Câu 2 (2 điểm): Phân tích nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: Trắc nghiệm
1-A |
2-B |
3-B |
4-C |
5-A |
6-D |
7-B |
8-D |
9- D |
10-D |
Phần II: Tự luận
Câu 1:
- Mục đích:
+ Đảng và Chính phủ kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1945 nhằm mục đích: mượn tay Pháp nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)
+ Tạm ước 14/9: nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết chắc là không thể tránh khỏi. (0,5 điểm)
Tác động:
+ Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 là một chủ trưởng rất sáng suốt, tài tình của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh (cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về phương pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…) trong hoàn cảnh đất nước đang gặp rất nhiều khó khăn, thù trong giặc ngoài phức tạp, chính quyền cách mạng còn non trẻ. (0,5 điểm)
+ Với chủ trương đó, ta đã phá tan được vòng vây nguy hiểm của kẻ thù, không cho Pháp liên minh với Tưởng, loại trừ được 20 vạn quân THDQ, tiêu diệt bọn tay sai của chúng, tập trung được lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp. (0,5 điểm)
+ Đồng thời ta tranh thủ được thời gian hòa hoãn để tiếp tục khẩn trương xây dựng lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị điều kiện cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)
+ Việc ký kết đó còn thể hiện ý chí hòa bình của dân tộc ta và nâng cao uy tín của Nhà nước ta trên trường quốc tế. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Hoàn cảnh nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ: (1 điểm)
+ Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
+ Tháng 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.
+ Ở miền Nam, Mỹ thay chân Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự tại Đông Nam Á.
=> Đặc điểm nước ta: Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ. Chính vì vậy mà cách mạng 2 miền có nhiệm vụ khác nhau.
- Nhiệm vụ và mối liên hệ: (1 điểm)
+ Miền Bắc: Nhân dân ta tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
+ Miền Nam: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
+ Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I: Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau đây:
Câu 1. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Mở rộng quan hệ quốc tế.
B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Câu 2. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 3. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954) là
A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 4. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 8. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. cải tạo XHCN đối với công thương nghiệp tư bản tư doanh.
C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 2 (2,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) thắng lợi vì những nguyên nhân chủ quan và khách quan nào? Việc chiến thắng Mĩ trong giai đoạn này tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: Trắc nghiệm
1-B |
2-B |
3-C |
4-C |
5-A |
6-D |
7-B |
8-B |
9- D |
10-A |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức:
* Về đối ngoại (0,5 điểm)
- Quân đội các nước Đồng Minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lần lượt kéo vào nước ta:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. Chúng kéo theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc Dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách).
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh trà trộn vào một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình đó bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.
* Về đối nội:
- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu. (0,5 điểm)
- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng diện tích ruộng đất không trồng cây được. Nhiều xí nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. (0,5 điểm)
- Về tài chính, ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Chính quyền cách mạng lại chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính của nước ta thêm hỗn loạn. (0,5 điểm)
- Về văn hóa, di sản văn hóa lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ. (0,5 điểm)
Nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 2:
HS trình bày được nguyên nhân thắng lợi và tác động của chiến thắng đến tình hình Việt Nam và thế giới:
Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm)
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với Việt Nam: (1 điểm)
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Đối với thế giới: (0,5 điểm)
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I: Trắc nghiệm
Khoanh vào đáp án chính xác nhất
Câu 1. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 - 9- 1946 là
A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.
B. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
C. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô.
D. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
Câu 3. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 4. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973
A. chiến tranh đặc biệt.
B. chiến tranh Cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 6. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc.
Câu 7. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 9. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh
B. chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.
D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 10. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?
Câu 2: (3 điểm) Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong bối cảnh nào? Tính đúng đắn của kế hoạch được thể hiện như thế nào?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: Trắc nghiệm
1-B |
2-D |
3-D |
4-A |
5-C |
6-A |
7-B |
8-C |
9- C |
10-D |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
HS trình bày được kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (2 điểm)
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ làm tan rã hệ thống thuộc địa làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình.
- Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 2: (3 điểm)
HS phân tích được hoàn cảnh của kế hoạch và phân tích được ý nghĩa, tác động của kế hoạch để chứng minh tính đúng đắn:
- Hoàn cảnh: Cuối năm 1974 - 1975, so sánh lược lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Về phía Mĩ: Sau Hiệp định Pari 1973 được kí kết, Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước làm cho chính quyền, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn giảm còn một nửa. (0,5 điểm)
Về phía Việt Nam: Trong điều kiện hoà bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất, xây dựng, làm tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện sức người, sức của cho miền Nam. Ở miền Nam vùng giải phóng của được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, đã tăng nguồn lực tại chỗ. (0,5 điểm)
- Nội dung (1 điểm):
+ Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
+ Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
* Tính đúng đắn của kế hoạch
- Kế hoạch đề ra trên cơ sở nhận định đúng tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. Ta có thể tranh thủ thời cơ đánh nhanh, để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá… (0,5 điểm)
- Kế hoạch thể hiện sự linh hoạt trước những thắng lợi nhanh chóng của cách mạng miền Nam: Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đề ra là hai năm (1975-1976), nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào đáp án chính xác nhất
Câu 1. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng vì không đủ sức.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 2. Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là gì?
A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng bắc bộ.
B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C. Kiểm soát biên giới Việt-Trung.
D. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn.
Câu 3. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất?
A. Phát động ngày đồng tâm.
B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
C. Chia lại ruộng công cho dân nghèo.
D. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.
Câu 4. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Bình giã.
D. Đồng Xoài.
Câu 5. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc biệt” là
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 8. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 9. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C.Văn hóa.
D.Xã hội.
Câu 10. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 2: Yếu tố nào tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống đề quốc Mĩ? Tại sao nói thắng lợi này có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc và thế giới.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: Trắc nghiệm
1-D |
2-A |
3-D |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-B |
9- B |
10-A |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
+ Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần quan trọng đưa đến thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
+ Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao phản ánh kết quả thắng lợi trên mặt trận quân sự.
Chứng minh
- Chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. Đây là quân bài cuối cùng của Pháp, Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương. (0,5 điểm)
- Phá vỡ được tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, “pháo đài bất khả xâm phạm” của Pháp. (0,5 điểm)
- Đây là trận đánh được quân và dân ta chuẩn bị chu đáo với tinh thần: tất cả cho tiền tuyến, tất cả cho chiến thắng. (0,5 điểm)
- Thắng lợi quân sự lớn nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã quyết định đến thắng lợi ngoại giao trên bàn đàm phán, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ. (0,5 điểm)
⟹ Như vậy, chiến thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng vĩ đại nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta, góp phần quyết định vào thắng lợi trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
Câu 2:
* Các yếu tố tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ: (1 điểm)
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
* Tác động lịch sử
Đối với Việt Nam: (1 điểm)
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đối với thế giới: (1 điểm)
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào đáp án chính xác nhất
Câu 1. Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) xác định phương hướng chiến lược trong đông - xuân 1953-1954 là tiến công vào những hướng
A. có nhiều kho tàng của quân Pháp.
B. lực lượng quân Pháp yếu nhất.
C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp.
D. có tầm quan trọng về chiến lược.
Câu 2. Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 3. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?
A. “Quỹ độc lập”
B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”.
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 4. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
Câu 5. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Phong trào Đồng khởi.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 6. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1- 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 1 -8-1965 là
A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam.
Câu 7. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. tập thể hóa nông nghiệp.
B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.
C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa trong chừng mực.
Câu 8. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 9. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền của Pháp vẫn còn tồn tại.
C. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
Câu 10. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946.
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.
B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.
C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trước những hành động quay trở lại xâm lược Việt Nam, Đảng và Chính phủ đã đề ra đường lối cách mạng như thế nào? Đường lối này phù hợp với bối cảnh Việt Nam như thế nào?
Câu 2: (3 điểm) Hiệp định Pari (1973) là dấu chấm cho sự bại trận của Mĩ ở chiến trường Việt Nam, nhưng nhân dân Việt Nam chỉ thực sự hoàn toàn giành được thắng lợi năm 1975? Sau Hiệp định Pari thế và lực của Việt Nam và Mĩ thay đổi như thế nào?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I: Trắc nghiệm
1-A |
2-D |
3-A |
4-B |
5-C |
6-B |
7-C |
8-B |
9- C |
10-D |
Phần II. Tự luận
Câu 1:
- Đường lối kháng chiến của Đảng ta là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
+ Kháng chiến toàn dân biểu hiện ở toàn dân tham gia chiến đấu với mọi vũ khí trong tay, chủ yếu là lực lượng vũ trang của ba thứ quân( bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và quân du kích). (0,5 điểm)
+ Kháng chiến toàn diện diễn ra trên các mặt trận ( quân sự, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao) nhưng chủ yếu và quyết định là trên ,mặt trận quân sự. (0,5 điểm)
+ Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xây dựng phát triển lực lượng. (0,5 điểm)
+ Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Dựa vào sức người, sức của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. (0,5 điểm)
Câu 2:
* Âm mưu, hành động:
- Với Hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân về nước ( ngày 29-3-1973), nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. (0,75 điểm)
- Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari. Chúng tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", liên tiếp mở những cuộc hành quân "bình định lấn chiếm" vùng giải phóng. Đây thực chất là hành động tiếp tục chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Níchxơn. (0,75 điểm)
* Về thế và lực thay đổi sau Hiệp định Pari:
- Về phía Việt Nam: (0,75 điểm)
+ Miền Bắc có điều kiện hoà bình để đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tăng cường chi viện sức người sức của cho miền Nam.
+ Miền Nam, vùng giải phóng được mở rộng, nhân dân ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược. Sự thay đổi trong lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
- Về phía Mĩ và quân đội Sài Gòn: (0,75 điểm)
+ Sau Hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh từ chỗ có hơn nửa trựa (1969) rút dần về nước, hai tháng sau ngày 29/3/1973 chủ giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
+ Sau khi Mĩ rút quân về nước, viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn giảm dần, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dự
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Lịch Sử 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Lịch Sử 9 khác:
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 9 (ngắn nhất)
- Lý thuyết & 300 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 9 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9
- Giải vở bài tập Lịch Sử 9
- Giải sách bài tập Lịch Sử 9
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)