Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 9 có đáp án (6 đề)

Với Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 9 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 9.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành

A. An Nam Cộng sản đảng.                 

B. Tân Việt Cách mạng đảng.              

C. Đông Dương Cộng sản đảng.          

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 2: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                   

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.    

Câu 3: Sự kiện nào dưới đây là một trong những cơ sở dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

B. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.

Câu 4: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?

A. Kế hoạch Na-va.

B. Kế hoạch Va-luy.

C. Kế hoạch Rơ-ve.

D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi

Câu 5: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.                  

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.      

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).

B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 

C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất cho cách mạng Việt Nam.

D. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. 

Câu 7: Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là gì?

A. Phát xít Đức, Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước.

C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Việt Nam xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc.

Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.

D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

Câu 9: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

B. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

C. buộc Pháp phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.

D. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 10: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

Câu 2 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định:“Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-B

2-D

3-B

4-D

5-B

6-D

7-A

8-C

9-D

10-D

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

* Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh:

- Đầu năm 1941, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng: 

+ Ở châu Âu, Đức mở cuộc tấn công Liên Xô (tháng 6/1941);

+ ở châu Á, quân phiệt Nhật đang ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh Châu Á Thái Bình Dương,... 

+ Trên thế giới đã hình thành hai trận tuyến: một bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và một bên là khối phát xít Đức, I-ta-lia-a, Nhật Bản.

- Dưới hai tầng áp bức Pháp – Nhật, đời sống của các tầng lớp nhân dân Việt Nam vô cùng khổ cực, phong trào đấu tranh của quần chúng cách mạng dâng cao ở nhiều nơi.

- Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng

=> Tháng 5/1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập ở Pác Bó (Cao Bằng). Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh => Ngày 19/5/1945, Mặt trận Việt Minh được thành lập.

* Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám:

- Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi, qua đó củng cố khối đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.

- Có vai trò lớn trong việc đề ra đường lối, chủ trương xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng; xây dựng các căn cứ địa cách mạng (Bắc Sơn – Võ Nhai, Cao – Bắc – Lạng,...); thực hiện thí điểm các chính sách của chính quyền cách mạng mới nhằm đem lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân.

- Lãnh đạo cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” => tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Tiến hành thành công Đại hội Quốc dân (Tân Trào, tháng 8/1945); huy động và tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

- Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới,...

Câu 2 (2,0 điểm)

* Phát biểu ý kiến“Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17” là nhận định không chính xác, không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử, trái với nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ, phủ nhận những kết quả mà nhân dân Việt Nam đã đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ.

* Chứng minh:

Hiệp định Giơ-ne-vơ đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam là “độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ”, (không chia Việt Nam thành hai quốc gia”)

Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, ví tuyến 17 chỉ là giới tuyến quân sự tạm thời, để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực (vĩ tuyến 17 không phải là  “đường biên giới” quốc gia)

- Hiệp định Giơ-ne-vơ đã xác định rõ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. khó khăn, cực khổ.                                    

B. không quá khó khăn.

C. có phần ổn định.                                        

D. được cải thiện hơn.

Câu 2: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một                

A. Chính phủ liên hiệp.    

B. Đảng Mác - Lênin.      

C. mặt trận thống nhất.                                  

D. lực lượng vũ trang. 

Câu 3: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Quan hải tùng thư.

B. Cường học thư xã.

C. Cộng sản đoàn.

D. Nam đồng thư xã.

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?    

A. Trường Chinh.  

B. Trần Phú.          

C. Lê Duẩn.

D. Đỗ Mười.

Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn thực dân Pháp thực hiện nhằm đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?

A. Cử phái viên Pháp đến điều tra tình hình.

B. Cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng.    

C. Chia rẽ, mua chuộc, dụ dỗ lực lượng cách mạng.

D. Đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 6: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 7: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi, đã

A. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

D. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

Câu 8. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì

A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.

B. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.

C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.       

D. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940) và khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940)?

A. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.

B. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

C. Lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ.

D. Kẻ thù có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 10: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. 

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Tiến trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám (1945).

Câu 2 (2,0 điểm): Cho đoạn trích sau: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1946, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-B

3-D

4-B

5-A

6-B

7-D

8-A

9-D

10-C

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

* Tiến trình Cách mạng tháng Tám (1945)

- Từ ngày 14/ 8 đến 18/8/1945, nhân dân 4 tỉnh: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền.

- Chiều ngày 16/8/1945, Võ Nguyên Giáp xuất quân, giải phóng thị xã Thái Nguyên.

- Từ ngày 19/8 đến 25/8, giành chính quyền tại các đô thị lớn: Hà Nội, Huế, Sài Gòn,...

- Từ ngày 25/8 – 28/8, khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước.

- Ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

- Ngày 2/9/1925, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố trước quốc dân và nhân dân thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

* Ý nghĩa lịch sử:

- Đối với Việt Nam:

+ Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của phát xít Nhật và lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại gần một ngàn năm tại Việt Nam.

+ Mở ra kỷ nguyên trong lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc lập và tự do, nhân dân lao động lên nắm chính quyền, làm chủ đất nước,...

+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.

- Đối với thế giới:

+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến thắng thế giới thứ hai.

+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 2 (2,0 điểm): 

a. Nội dung đoạn trích: Đoạn trích trên thể hiện 3 nội dung chính sau đây:

- Âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp (“...chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa...”).

- Thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam (“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”).

- Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam (“Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”).

b. Chứng minh nhận định:

Âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp.

- Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trến đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm, trong đó kẻ thù chính, nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam là thực dân Pháp.

- Thực dân Pháp âm mưu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, hành động xâm lược của chúng ngày càng được bộc lộ rõ nét.

+ Chính phủ Đờ Gôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương.

+ Từ tháng 9/1945 - 3/1946, Pháp đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ Việt Nam.

+ Pháp bội ước sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1945).

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. 

* Thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.

Từ 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã khai thác mọi khả năng, chủ động đàm phán với Pháp để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tiếp tục phát triển lực lượng cách mạng về mọi mặt. Điều này được thể hiện thông qua việc:

+ Kí với đại diện Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

+ Phía Việt Nam nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã kí kết trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước; nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp,...

* Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam

- Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến;

- Tối 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Địa phương nào dưới đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc?

A. Cao Bằng.

B. Hà Giang.

C. Thái Nguyên.

D. Bắc Ninh.

Câu 2: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành 

A. Đông Dương Cộng sản đảng. 

B. Đông Dương cách mạng đảng.        

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                                 

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 3: Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. chưa tập hợp được liên minh công - nông.

B. đi chệch hướng cách mạng vô sản..

C. chưa thực hiện đoàn kết quốc tế.

D. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau.

Câu 4: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) được họp ở đâu?

A. Hóc Môn (Gia Định).

B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Vạn Phúc (Hà Đông).

Câu 5: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Vấn đề dân cày”.

B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.               

C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. 

Câu 6: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

C. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

D. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An). 

C. Thành lập chính quyền Xô viết ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

D. Bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động. 

Câu 8: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 9: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã

A. bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam.

C. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 10: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã

A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.

C. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.

D. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? Đánh giá tác dụng của các chủ trương,chính sách đó.

Câu 2 (2,0 điểm): Lí giải vì sao bước sang năm 1953, Pháp đưa ra kế hoạch quân sự Na-va? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-D

2-C

3-D

4-C

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-B

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:

* Chủ trương: tạm thời hòa hõa, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ.

* Sách lược:

- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc:

+ Chia cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp.

+ Nhượng bộ cho quân Tưởng một số quyền lợi kinh tế, như: cung cấp một phần lương thực thực phẩm; cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường Việt Nam.

- Đối với bọn tay sai:

+ Ra một số sắc lệnh kiêm quyết trấn áp bọn phản cách mạng

+ Giam giữ những phần tử chống đối lại nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa

+ Thành lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng...

b. Tác dụng:

- Hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

- Tạo điều kiện để Việt Nam tập trung lực lượng chống cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ.

- Tránh đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù cùng một lúc, thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Nguyên nhân thúc đẩy Pháp đề ra và thực hiện Kế hoạch Na-va.

Pháp gặp nhiều khó khăn và lâm vào thế bị động, cần nhanh chóng tìm hướng giải quyết.

- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh.

- Sự lớn mạnh và ngày càng trưởng thành của bộ đội chủ lực của Việt Nam, từ năm 1950, quân đội Việt Nam luôn giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

=> Tháng 5/1953, với sự thỏa  thuận  của Mỹ, Pháp kế hoạch Nava nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh, “kết thúc chiến tranh trong danh dự” (sau 18 tháng).

* Nội dung Kế hoạch Na-va:

- Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược để “bình định” miền Trung Bộ và Nam Đông Dương.

- Bước hai: từ  thu - đông 1954, tiến công chiến lược khu vực Bắc Bộ, cố giành thắng lợi quân sự quyết định. 

* Nhận xét về bản chất của Kế hoạch Na-va.

- Đây là kế hoạch tập trung binh lực (nhằm tiếp công chiến lược theo 2 bước) để giành lại thế chủ động chiến lược đã mất và kết thúc chiến tranh sau 18 tháng; là nỗ lực cuối cùng của Pháp và có Mĩ giúp sức.

- Kế hoạch Na-va ra đời trong bối cảnh Pháp bị động, gặp nhiều khó khăn. Trong kế hoạch Na-va đã hàm chứa nhiều mâu thuẫn giữa: chiếm đất và giữ đất, giữa tập trung và phân tán lực lượng,... do đó nó báo trước sự thất bại nặng nề của Pháp.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1 (4,0 điểm): Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và mang tính chất nhân dân?

Câu 3 (3,0 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (4,0 điểm)

a. Điểm giống nhau:

- Có chung đường lối chiến lược: từ cách mạng tư sản dân quyền lên cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kì phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng (chống đế quốc, chống phong kiến) không thay đổi.

- Đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Là các cuộc tổng diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các phong trào đấu tranh sau này.

b. Điểm khác nhau:

- Kẻ thù trực tiếp:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: thực dân Pháp, phong kiến tay sai, tư sản phản cách mạng

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: lực lượng phản động thuộc địa và tay sai

- Nhiệm vụ trực tiếp:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc; Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

- Phương pháp và hình thức đấu tranh:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: Đấu tranh bí mật, bất hợp: bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang cướp chính quyền,...

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp; hình thức đấu tranh phong phú: mít tinh, biểu tình, đấu tranh nghị trường, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí,...

- Lực lượng tham gia:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: đông đảo quần chúng nhân dân, chủ yếu là công nhân và nông dân; xây dựng khối liên minh công nông.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: đông đảo quần chúng nhân dân có mâu thuẫn với bọn phản động thuộc địa và tay sai; thành lập được mặt trận thống nhất (Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (1936). Đến năm 1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).

- Quy mô:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: diễn ra trên cả nước, tập trung chủ yếu ở nông thôn, khu công nghiệp của Pháp (ví dụ: khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy…)

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: diễn ra trên cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn như: Hà Nội, Sài Gòn – Chợ Lớn…

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Những nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Đố ai khởi nghĩa không thành,

Lâm Thao tử tiết cho đành chí trai,

Và ai lên đoạn đầu đài,

Cho trời Yên Bái u hoài đau thương”

A. Nguyễn Khắc Nhu và Nguyễn Thái Học.

B. Nguyễn Thái Học và Hà Văn Cừ.

C. Phạm Tuấn Tài và Lương Văn Can.

D. Nguyễn Hải Triều và Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 - 1953 là

A. đại chúng hóa.   

B. phát triển xã hội.         

C. củng cố hậu phương.

D. phục vụ dân sinh.                  

Câu 3: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Thanh niên.       

B. Hồn Cách mạng.

C. Tạp chí thư tín quốc tế.         

D. Người cùng khổ.         

Câu 4: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.

B. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

C. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. 

D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 

Câu 5: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của Việt Nam đã

A. lật đổ xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người tự do.

C. chứng minh trên thực tế năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.

D. tập hợp nhân dân Việt Nam trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 6: Thủ đoạn nào dưới đây của Nhật Bản đã gây ra nạn khan hiếm lương thực, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam chế đói?

A. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.

B. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.

C. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.

D. Tăng các loại thuế rượu, muối lên 3 lần.

Câu 7: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

D. Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Tổng bí thư Trần Phú đã soạn thảo văn kiện nào dưới đây?

A. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chính cương vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Điều lệ tóm tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

B. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

Câu 10: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư, yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao quyền kiểm soát Hà Nội (18/12/1946).

B. Pháp xả súng vào đoàn người mitting mừng “Ngày Độc lập” ở Sài Gòn – Chợ Lớn (2/9/1945).

C. Quân Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn (tháng 9/1945).

D. Pháp cho quân đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Hải Phòng, Lạng Sơn (tháng 11/1946).

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm): Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Theo em, Hiệp định này có những hạn chế nào?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 5

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-D

3-D

4-B

5-C

6-A

7-D

8-A

9-C

10-C

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX.

- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng. 

- Đảng ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.

Câu 2 (3,0 điểm):

* Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ:

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Hai bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.

- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.

* Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ:

- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. 

- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

- Buộc Pháp phải rút quân về nước, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

* Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ

- Là thắng lợi lớn nhưng, chưa trọn vẹn (Việt Nam tạm thời bị chia cắt, Mĩ không kí hiệp định để tìm cách phá hoại cách mạng Việt Nam,...).

- Thời gian ngừng bắn để chuyển giao khu vực quá lâu (300 ngày), tạo điều kiện cho Mĩ thực hiện âm mưu chống phá. 


Đề thi, giáo án các lớp các môn học