Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 9 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 9 năm 2024 có ma trận (3 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 9.
BỘ 3 đề GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9
(MẪU SỐ 1 – ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 1, 2, 3)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài những năm 1919-1925 |
1 |
|
|
1 |
Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 19: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1935 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 - 1950 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1950-1953 |
1 |
|
|
1 |
|
Tự luận |
Bài 22. Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 |
|
|
1 câu (2,0 đ) |
1 |
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1953-1954 |
1/2 câu (2,0 đ) |
|
1 câu (3,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 50% trắc nghiệm - 50% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?
A. Sự thật.
B. Nhân đạo.
C. Người cùng khổ.
D. Đời sống công nhân.
Câu 2: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là
A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 4: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của Việt Nam đã
A. chứng minh trên thực tế năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.
B. lật đổ xiền xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người tự do.
D. tập hợp nhân dân Việt Nam trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
B. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. Chống phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị lực lượng để đối phó.
D. nhân dân nổi dậy đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
B. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Câu 9: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) đã
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. buộc Pháp phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.
C. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.
Câu 10: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 - 1953 là
A. đại chúng hóa.
B. phục vụ dân sinh.
C. phát triển xã hội.
D. củng cố hậu phương.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào Kháng Nhật,cứu nước?
Câu 2 (3,0 điểm): Kế hoạch Na-va được Pháp và Mĩ đề ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?
A. “Đoàn kết giai cấp”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
Câu 2: Ngày 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội, quyết định thành lập
A.Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4: Phong trào đấu tranh nào dưới đây được coi là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và quần chúng nhân dân Việt Nam cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Cao trào Kháng Nhật, cứu nước (1945).
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945).
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây là một trong những cơ sở dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?
A. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 7: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nhà nước cách mạng còn non trẻ.
B. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.
C. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. phải đối phó với ngoại xâm và nội phản.
Câu 9: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn sự liên lạc của Việt Nam với quốc tế.
B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).
C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”.
D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp.
Câu 10: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?
A. Kế hoạch Na-va.
B. Kế hoạch Va-luy.
C. Kế hoạch Rơ-ve.
D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Sự kiện kiện Nhật đảo chính Pháp (tháng 3/1945) có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Trình bày: hoàn cảnh lịch sử, diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
b. Theo em, chiến thắng Điện Biên Phủ của quân dân Việt Nam có tác động như thế nào đến cục diện cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược ở Đông Dương?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 2: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua văn kiện nào dưới đây?
A. “Đường cách mệnh”.
B. “Cương lĩnh chính trị”.
C. “Luận cương chính trị”.
D. “Báo cáo chính trị”.
Câu 4: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất cho cách mạng Việt Nam.
D. cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?
A. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Nguy cơ một cuộc Chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
D. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản được triệu tập.
Câu 6: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã
A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.
D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.
Câu 7: Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là gì?
A. Phát xít Đức, Nhật bị Đồng minh đánh bại.
B. Việt Nam xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước.
D. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 8: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
A. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 9: Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc, nhằm
A. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực Việt Nam.
B. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).
C. giành thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh sự”.
D. buộc Việt Nam phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ có lợi cho Pháp.
Câu 10: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Thượng Lào năm 1954.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Cao trào Kháng Nhật, cứu nước là cuộc tập dượt lần thứ ba của Đảng và quần chúng cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945). Em có đồng ý với quan điểm đó không? Tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Nêu những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.Theo em, Hiệp định này có những hạn chế nào?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9
(MẪU SỐ 2 – ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 4, 5, 6)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài những năm 1919-1925 |
|
1 |
|
1 |
Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 19: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1935 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1950-1953 |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1953-1954 |
|
1 |
|
1 |
|
Tự luận |
Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
1/2 câu (2,0 đ) |
|
1/2 câu (1,0 đ) |
1 |
Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 - 1950 |
|
|
1 câu (2,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 50% trắc nghiệm - 50% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản?
A. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên cho Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
Câu 2: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Quan hải tùng thư.
B. Nam đồng thư xã.
C. Cường học thư xã.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 3: Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trường Chinh.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 4: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 5: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn.
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940) và khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940)?
A. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
B. Lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ.
C. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
D. Kẻ thù có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 7: Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì
A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.
B. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
C. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
Câu 8: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin.
B. Chính phủ liên hiệp.
C. mặt trận thống nhất.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 10: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Tóm tắt diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam (1945).
b. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong cách mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 2: Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
A. Nhân đạo.
B. Người cùng khổ.
C. Búa liềm.
D. Thanh niên.
Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trường Chinh.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 4: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. tác động từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. các nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng cai trị ở Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
Câu 5: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. địa chủ phong kiến.
B. thực dân Pháp nói chung.
C. lực lượng phong kiến tay sai.
D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương trong những năm 1940 – 1945?
A. Tăng cường việc đầu cơ tích trữ.
B. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
C. Phát triển nền kinh tế Đông Dương.
D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 8: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Kí hiệp ước hòa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 9: Năm 1949, dựa vào viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Rơ-ve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
C. Kế hoạch Na-va.
D. Kế hoạch Xta-lây – Tay-lo.
Câu 10: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi, đã
A. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức.
B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
D. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Tóm tắt diễn biến chính của Tổng khởi nghĩa tháng Tám ở Việt Nam (1945).
b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
Câu 2 (2,0 điểm): Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam là chính nghĩa và mang tính chất nhân dân sâu sắc?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 - 1924 có ý nghĩa gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D.Soạn thảo cho Đảng một Cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.
Câu 2: Những nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Đố ai khởi nghĩa không thành,
Lâm Thao tử tiết cho đành chí trai,
Và ai lên đoạn đầu đài,
Cho trời Yên Bái u hoài đau thương”
A. Nguyễn Khắc Nhu và Nguyễn Thái Học.
B. Hà Văn Cừ và Lê Hồng Phong.
C. Trần Phú và Trịnh Đình Cửu.
D. Phạm Văn Đồng và Võ Nguyên Giáp.
Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 4: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn thực dân Pháp thực hiện nhằm đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng.
B. Chia rẽ, mua chuộc, dụ dỗ lực lượng cách mạng.
C. Cử phái viên Pháp đến điều tra tình hình.
D. Đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 5: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 6: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940) ở Việt Nam là
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị kế hoạch để đối phó.
D. Pháp thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
Câu 7. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 8: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn (tháng 9/1945).
B. Pháp gửi tối hậu thư, yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao quyền kiểm soát Hà Nội (18/12/1946).
C. Pháp xả súng vào đoàn người mitting mừng “Ngày Độc lập” ở Sài Gòn – Chợ Lớn (2/9/1945).
D. Pháp cho quân đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Hải Phòng, Lạng Sơn (tháng 11/1946).
Câu 9: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 10: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào
A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Tiến trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra như thế nào?
b. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
Câu 2 (2,0 điểm): Cho đoạn trích sau:
“Hỡi đồng bào!
Chúng ta phải đứng lên!
Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.
.... Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta!”
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)
Đoạn trích trên thể hiện những nội dung cơ bản nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? Tại sao Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương kháng chiến như vậy?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9
(MẪU SỐ 3 – ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỀ SỐ 7, 8, 9, 10)
Phần |
Bài |
Số câu hỏi theo cấp độ |
Tổng |
||
NB |
TH |
VD |
|||
Trắc nghiệm |
Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài những năm 1919-1925 |
1 |
|
|
1 |
Bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 18: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 19: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1935 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 23: Tổng khởi nghĩa tháng Tám và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
1 |
|
|
1 |
|
Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946 - 1950 |
|
1 |
|
1 |
|
Bài 26: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1950-1953 |
|
1 |
|
1 |
|
Tự luận |
Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946 |
1/2 câu (2,0 đ) |
|
1/2 câu (1,0 đ) |
1 |
Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1953 - 1954 |
|
|
1 câu (2,0 đ) |
1 |
- Tỉ lệ:
+ Hình thức: 50% trắc nghiệm - 50% tự luận.
+ Mức độ: 40% Nhận biết - 30% thông hiểu - 30% vận dụng
- Cụ thể:
+ 10 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?
A.Diễn đàn bản xứ.
B. An Nam Trẻ.
C.Người nhà quê.
D.Người cùng khổ.
Câu 2: Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau.
B. chưa tập hợp được liên minh công - nông.
C. đi chệch hướng cách mạng vô sản..
D. chưa thực hiện đoàn kết quốc tế.
Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương cách mạng đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 4: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.
C. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 5: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. phát xít Nhật và tay sai.
B. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.
C. quân Anh và Trung Hoa dân quốc.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 6: Thủ đoạn nào dưới đây của Nhật Bản đã gây ra nạn khan hiếm lương thực, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam chế đói?
A. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
B. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.
C. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
D. Tăng các loại thuế rượu, muối lên 3 lần.
Câu 7: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Hồ Chí Minh.
C. Văn Tiến Dũng.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 8: Đại hội Quốc dân (tháng 8/1945) đã tán thàng quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh và thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 9: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).
B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).
C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin... (tháng 12/1946).
D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).
Câu 10: Một trong những mục tiêu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới là
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành thắng lợi quân sự để tạo ưu thế trên bàn đàm phán ở Giơ-ne-vơ.
D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính?
b. So sánh chủ trương, sách lược của Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 đến ngày 19/12/1946.
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?
A. “Vấn đề dân cày”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
Câu 2: Tổ chức cách mạng nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 3: Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
D. Thành lập chính quyền Xô viết ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 5: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị lực lượng để đối phó.
D. nhân dân nổi dậy đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 8: Đại hội Quốc dân (tháng 8/1945) đã chọn ca khúc nào dưới đây làm quốc của Việt Nam?
A. Tiến quân ca.
B. Tiến lên Việt Nam.
C. Xin chào Việt Nam!
D. Đất nước tôi.
Câu 9: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Khai thông đường biên giới Việt - Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” Pháp.
D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?
b. Thiện chí hòa bình của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được thể hiện như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Nhận xét ý nghĩa và những điểm hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 2: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 3: Tổng bí thư Trần Phú đã soạn thảo văn kiện nào dưới đây?
A. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Chính cương vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 5: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã
A. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 7: Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
Câu 8: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) được họp ở đâu?
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Hóc Môn (Gia Định).
C. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
D. Vạn Phúc (Hà Đông).
Câu 9: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 10: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.
D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Nêu rõ các biện pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai (từ tháng 8/1945 – tháng 3/1946). Những biện pháp ấy có ý nghĩa như thế nào đối v ới Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Căn cứ vào nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, em hãy nhận xét về ý kiến trên.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu đã được tập hợp lại và in thành sách
A. “Đường cách mạng”.
B. “Nhà nước và Cách mạng”.
C. “Vấn đề dân cày”.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 2: Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa tích cực là do
A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất.
C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam.
D. tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 3: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (tháng 2/1930) được tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Gia Định (Việt Nam).
D. Tuyên Quang (Việt Nam).
Câu 4: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là giữa
A. địa chủ phong kiến với tư sản.
B. nông dân với địa chủ phong kiến.
C. giai cấp vô sản với tư sản.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 5: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. chống đế quốc – giành độc lập dân tộc.
B. chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến.
Câu 6: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã
A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.
D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.
Câu 7: Địa phương nào dưới đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc?
A. Cao Bằng.
B. Hà Giang.
C. Thái Nguyên.
D. Bắc Ninh.
Câu 8: Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 9: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì
A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.
D. đã làm phá sản Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày nội dung chính của Hiệp định Sơ bộ giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và thực dân Pháp. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm): Chứng minh: chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1945, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)