Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 9 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 8 Đề thi Lịch Sử 9 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (8,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây.
Câu 1. Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào hoạt động sản xuất.
B. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
C. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp Nhật Bản.
D. Người Nhật có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật.
Câu 3. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hướng mạnh về Đông Nam Á.
B. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.
Câu 5. Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử nước Mĩ?
A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 6. Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện
A. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.
Câu 7. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. Mĩ có nhiều đồng minh trên thế giới.
D. Mĩ có thế lực về kinh tế.
Câu 8. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
D. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX địa vị kinh tế của nước Mĩ bị suy giảm?
A. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh mẽ và ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
C. Mĩ phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang.
D. Lãnh thổ Mĩ hẹp, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 10. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 11. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-sa-va là gì ?
A. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
B. Tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và Đông Âu.
D. Nhằm đối phó với các nước thành viên khối NATO.
Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập.
B. hữu nghị, hợp tác với Mĩ.
C. chỉ ủng hộ những nước XHCN.
D. hòa bình, ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 13. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển quốc phòng.
B. ổn định chính trị.
C. phát triển kinh tế.
D. hội nhập quốc tế.
Câu 14. I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
B. hành trình khám phá sao Hỏa.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 15. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
B. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
C. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
D. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 17. Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. vừa kết thúc.
B. đang diễn ra ác liệt.
C. mới bùng nổ.
D. bước vào giai đoạn cuối.
Câu 18. Hội nghị Ma-xtrích quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu thành
A. Thị trường chung châu Âu.
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
C. Liên minh châu Âu.
D. Cộng đồng than thép châu Âu.
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Tận dụng tốt các điều kiện để phát triển,
B. Vai trò quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Chi phí cho quân sự thấp, sức cạnh tranh cao.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
Câu 20. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự hình thành các liên minh kinh tế.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 21. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 22. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. sự phát triển của phong trào giải phong dân tộc.
B. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. sự xác lập của trật tự “ thế giới đơn cực’’.
D. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
A. Quân đội Liên Xô.
B. Quân đội Anh.
C. Quân đội Mĩ.
D. Quân đội Pháp.
Câu 24. Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã sáp nhập với nhau thành
A. Hiệp hội các nước châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu.
D. Thị trường chung châu Âu.
Câu 25. Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Anh.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?
A. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.
C. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
D. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
Câu 27. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là
A. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
B. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 28. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
C. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
D. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
Câu 29. Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở
A. lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra.
B. khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
D. thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít.
Câu 30. Hiện nay, quốc gia nào đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế?
A. Nga.
B. Trung Quốc.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.
Câu 31. Điểm khác nhau về mức độ giành độc lập của Mĩ la tinh so với các nước Châu Á sau Chiến tranh giới thứ hai là
A. các nước còn là thuộc địa của thực dân phương Tây.
B. nhiều nước phát triển mạnh về kinh tế.
C. các nước đã giành được độc lập hoàn toàn.
D. giành được độc lập nhưng vẫn lệ thuộc nặng nề vào Mĩ.
Câu 32. Ngày 24/10/1945 là ngày thành lập của tổ chức nào?
A. EU.
B. Liên hợp quốc.
C. ASEAN.
D. NATO.
Phần II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1. Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Xu thế đó đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?
A. Hội Phục Việt.
B. Đảng Thanh niên.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D.Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Đơn cực.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Một cực nhiều trung tâm.
Câu 3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
D. sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 4. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng ở phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
Câu 5. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Xu-đăng.
B. Ai Cập.
C. An-giê-ri.
D. Ăng-gô-la.
Câu 6. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Nhân đạo.
B. An Nam trẻ.
C. Diễn đàn bản xứ.
D. Đời sống công nhân.
Câu 7. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mĩ.
Câu 8. Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Máy kéo sợi Gien-ni.
B. Máy tính điện tử.
C. Phương pháp nấu than cốc.
D. Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
Câu 9. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Hội nghị Ianta.
B. Liên hợp quốc.
C. Tổ chức ASEAN.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 11. Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng nguyên tử.
B. Năng lượng than đá.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 12. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 13. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, khu vực Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ và Anh.
B. Anh và Pháp.
C. Trung Quốc và Anh.
D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất.
B. Hòa bình.
C.Độc lập dân tộc.
D. Các quyền dân chủ.
Câu 15. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là
A. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
B. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
C. phục vụ cho mục đích khai thác và quân sự.
D. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
Câu 16. Ngày 3/ 10/1990 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Đức?
A. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập.
B. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập.
C. Cộng hòa Liên bang Đức tham gia khối quân sự NATO.
D. “Bức tường Béc-lin” bị phá bỏ, nước Đức được thống nhất.
Câu 17. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành
A. bình định Việt Nam bằng quân sự.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.
D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Câu 18. Ngày 1/1/1999 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Cộng đồng than thép châu Âu được thành lập.
B. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
D. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
Câu 19. Tháng 4/2003 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Cừu Đô-li được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính.
B. Bản đồ gen người được các nhà khoa học mã hóa hoàn chỉnh.
C. “Máy tính mô phỏng thế giới” được Nhật Bản đưa vào sửa dụng.
D. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo, đưa con người vào mặt trăng.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...
B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
D. Đấu tranh đòi thực dân Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.
Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.
B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.
C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.
D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công.
Câu 22. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 23. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 24. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.
Câu 25. Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm
A. chống lại Trung Quốc và muốn làm bá chủ thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.
Câu 26. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở (1919 – 1925) là
A. nặng về đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp, thái độ đấu tranh không kiên định.
B. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
C. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
D. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Câu 27. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là
A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
B. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
D. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.
D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 29. Một trong những chính sách về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là
A. khuyến khích các hành động mê tín, dị đoan, tệ nạn xã hội,...
B. xây dựng hệ thống trường học các cấp trong phạm vi cả nước.
C. bảo tồn các di sản, thúc đẩy sự phát triển của văn hóa Việt Nam.
D. khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của các văn, nghệ sĩ.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 31. Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là
A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.
B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.
C. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.
D. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.
D. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 33. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa
A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. truyền thống yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.
Câu 34. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư nhiều nhất vào giao thông vận tải.
D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 35. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 38. Cho các nhận định sau:
1. Mĩ là nước đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.
2. Trong những năm 1947 – 1989, Mĩ đã thành công trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.s
3. Liên Xô là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
4. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
5. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa vào việc ứng dụng được những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định không chính xác?
A. 1 nhận định.
B. 2 nhận định.
C. 3 nhận định.
D. 4 nhận định.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh?
A. Khiến hàng triệu binh lính, dân thường của Mĩ và Liên Xô bị thiệt mạng.
B. Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của để chạy đua vũ trang.
C. Đời sống nhân dân khổ cực do nhà nước đầu tư quá lớn tiền của vào chạy đua vũ trang.
D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
Câu 40. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
B. lấy cải tổ chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. xóa bỏ sự độc quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nhật.
D. Mĩ.
Câu 2. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là
A. Chuông rè.
B. Tin tức.
C. Thời mới
D. Tiếng dân.
Câu 3. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.
B. Viện trợ và bồi thường.
C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.
D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.
Câu 4. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là
A. tư sản, công nhân.
B. công nhân và nông dân.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 5. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào
A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. sự chi viện của Liên hợp quốc.
C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.
D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?
A. nông dân.
B. tư sản
C. địa chủ.
D. công nhân.
Câu 7. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là
A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
Câu 8. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đã giành được độc lập.
B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
C. đều gia nhập tổ chức ASEAN
D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế.
Câu 9. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian
A. từ năm 1952 đến năm 1960.
B. từ năm 1960 đến năm 1973.
C. từ năm 1973 đến năm 1990.
D. từ năm 1990 đến nay.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp.
C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.
Câu 11. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm nổi bật là
A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.
D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là
A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.
B. sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.
Câu 13. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924)
D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.
Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
Câu 15. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị mất đất.
C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 16. Tháng 8/1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 17. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 18. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là
A. nông dân, địa chủ phong kiến.
B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. nông dân, tư sản dân tộc.
D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
Câu 19. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.
B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.
D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là
A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.
D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Tạo sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc”?
Câu 2 (2,0 điểm): Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân Việt Nam phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Trong khoảng những năm 50 - 70, nền kinh tế của nước nào được xếp hàng thứ ba trong thế giới tư bản?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Italia.
Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tiểu tư sản.
D.tư sản dân tộc.
Câu 3. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây không tham gia Hội nghị cấp cao ở Ianta (tháng 2/1945)?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức.
B. Đông Âu.
C. Đông Bec-lin.
D. Đông Nam Á.
Câu 5. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) hai nước trở thành trung lập là
A. Pháp và Phần Lan.
B. Áo và Phần Lan.
C. Áo và Hà Lan.
D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 6. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới
A. đa cực.
B. một cực nhiều trung tâm.
C. đa cực nhiều trung tâm.
D. đơn cực.
Câu 7. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực là do tác động to lớn của
A. Chiến tranh lạnh.
B. khủng hoảng năng lượng.
C. cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 8. Để xác lập một vị thế trong trật tự thế giới mới, quan hệ giữa các nước lớn sau năm 1991 có sự điều chỉnh như thế nào?
A. Hòa hoãn, thỏa hiệp.
B. Hòa hoãn, thỏa hiệp bằng mọi giá.
C. Chạy đua vũ trang.
D. Tăng chi phí cho quốc phòng.
Câu 9. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là
A. kí định ước Hen-xin-ki (1975).
B. đồng tiền EURO được phát hành (1999).
C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. kí hiệp ước Mat-xtrích (1991).
Câu 10. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 11. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?
A. Tư sản mại bản.
C. Trung và tiểu địa chủ
B. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
Câu 12. Phong trào đầu tiên do tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.
Câu 13. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 14. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?
A. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.
D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 15. Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng chủ yếu là vì
A. tập trung chi phí để giải quyết những hậu quả của thiên tai.
B. nằm trong “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.
C. tập trung chi phí cho bồi thường hậu quả chiến tranh
D. vị trí thuận lợi, ít bị đe dọa về an ninh quốc gia.
Câu 16. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Chiến tranh Vùng Vịnh (1991).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp (1945 - 1954).
Câu 17. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là
A. Người nhà quê.
B. Tin tức.
C. Thời mới
D. Tiếng dân.
18. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành
A. trung tư sản và tiểu tư sản.
B. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
C. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
D. tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.
Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.
B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.
D. bước đầu chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn tự giác.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
Câu 3 (3,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?
A. Đại địa chủ.
C. Tiểu và trung địa chủ.
B. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới trong Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có sứ mệnh nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. địa chủ.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tư sản.
Câu 4. Trong hơn nửa thế kỉ thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một
A. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh.
C. diễn đàn chính đấu tranh cho quyền lợi của các nước nghèo và đang phát triển.
D. liên minh kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 5. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.
C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.
D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến Việt Nam là sẵn sàng
A. thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 7. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?
A. Đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.
B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.
D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 8. Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?
A. Thành lập Đảng Lập Hiến.
B. Thành lập Hội Phục Việt.
C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức.
B. Đông Âu.
C. Đông Bec-lin.
D. Đông Nam Á.
Câu 10. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là
A. An Nam trẻ.
B. Tin tức.
C. Thời mới
D. Tiếng dân.
Câu 11. Những sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1925 - 1926 ở Việt Nam là
A. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
B. chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.
C. thành lập các tổ chức chính trị và xuất bản sách báo tiến bộ.
D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.
Câu 12. Tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến Việt Nam là
A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.
B. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. cơ cấu các nghành và vùng kinh tế có sự phát triển cân đối.
D. phương thức sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 13. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.
B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.
D. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.
Câu 14. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là
A. đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. chống áp bức cường quyền, đòi dân chủ.
D. đấu tranh chống Pháp, giải phóng dân tộc.
Câu 15. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương.
Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì
A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.
B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.
D. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với mục tiêu chính trị.
Câu 17. Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành thêm những giai cấp mới là
A. tư sản và công nhân.
B. tư sản và tiểu tư sản.
C. tiểu tư sản và công nhân.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai tầng nào sau đây có khả năng trở thành lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Câu 19. Vì sao trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. Việt Nam không đủ điều kiện phát triển công nghiệp nặng.
C. Để tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
Câu 2 (3,0 điểm): Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội Pháp.
D. Quân đội Liên Xô.
Câu 3: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tiểu tư sản.
D. tư sản dân tộc.
Câu 4: Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử nước Mĩ?
A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 5: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 6: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hội nghị Ianta.
D. Liên hợp quốc.
Câu 7: Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã sáp nhập với nhau thành
A. Liên minh châu Âu.
B. Thị trường chung châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu.
D. Hiệp hội các nước châu Âu.
Câu 8: Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?
A. Hội Phục Việt.
B.Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Việt Nam Nghĩa đoàn.
Câu 9: Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn cuối.
B. mới bùng nổ.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa kết thúc.
Câu 10: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp.
B. Giao thông vận tải.
C.Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 12: Tổ chức phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là
A. Việt Nam Nghĩa đoàn.
B. Đảng Lập hiến.
C. tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì.
D. tư sản dân tộc Việt Nam.
Câu 13: Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.
C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.
Câu 14: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
B. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
C. phục vụ cho mục đích khai thác và quân sự.
D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 16: Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).
B. Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).
C. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?
A. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).
B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.
D. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu được hình thành.
Câu 18: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.
B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.
C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.
D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công.
Câu 20: Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. vấp phải sựu cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.
D. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
Câu 21: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,...)
B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,...).
C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...).
D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,...).
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C.Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 23: Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
Câu 24: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. hội nhập quốc tế.
C. phát triển quốc phòng.
D. ổn định chính trị.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn.
Câu 26: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 27: Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ công khai 1919 – 1925 được thể hiện ở việc
A. chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
B. chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.
C. sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
D. chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng những chính sách cai trị về chính trị của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1929?
A. Thâu tóm mọi quyền hành vào tay người Pháp.
B. Chia Việt Nam thành ba kì với ba chế độ khác nhau.
C. Để cho Việt Nam được hưởng quy chế tự trị.
D. Chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của nhân dân Việt Nam.
Câu 29: Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở
A. lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra.
B. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
C. khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp Nhật Bản.
C. Người Nhật có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật.
D. Áp dụng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào hoạt động sản xuất.
Câu 31: Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng nguyên tử.
B. Năng lượng điện.
C. Năng lượng gió.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?
A. Tạo điều kiện bên trong cho sự phát triển của con đường cứu nước khuynh hướng vô sản.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).
D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).
Câu 33: Hiện nay, quốc gia nào đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Nga.
D. Trung Quốc.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số.
D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 35: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là
A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 36: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 37: Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.
D. hướng mạnh về Đông Nam Á.
Câu 38: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 39: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.
C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 40: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.
D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.
Câu 2: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
A. Chuông rè, Diễn đàn bản xứ, Nhân đạo.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. An Nam Trẻ, Đời sống công nhân, Tia lửa.
D. Người cùng khổ, Tiền phong, Sự thật.
Câu 3: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tàu hỏa tốc độ cao.
B. Bản đồ gen người.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 4: Hội nghị Ma-xtrích quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu thành
A. Liên minh châu Âu.
B. Thị trường chung châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
D. Cộng đồng than thép châu Âu.
Câu 5: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 6: Từ năm 1919 đến năm 1925, có nhiều sự kiện của thế giới đã tác động, ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam, ngoại trừ
A. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản Âu - Mĩ.
C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
D. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông.
Câu 7: Mục tiêu đấu tranh giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1926 là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX địa vị kinh tế của nước Mĩ bị suy giảm?
A. Lãnh thổ Mĩ hẹp, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Mĩ phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh mẽ và ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
D. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay. Xu thế đó đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì?
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Trình bày những chính sách về kinh tế của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929).
b. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là
A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 3: Sự liên kết cao nhất của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn liền với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng đồng than – thép châu Âu.
B. Liên minh châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu.
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
Câu 4: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A.tư sản và tiểu tư sản.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 5: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phran-xi-cô.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật.
D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.
Câu 6: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 7: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là tác động tiêu cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?
A. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
B. Tạo điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của con đường cứu nước khuynh hướng vô sản.
C. Đưa tới thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...).
D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang có những tác động như thế nào đối với cuộc sống con người? Theo em, để khắc phục những mặt tiêu cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật, Việt Nam cần phải làm gì?
Câu 2 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi”.
(SGK Lịch Sử 9, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.59)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)