Bộ 3 đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Tuyển chọn Bộ 3 đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Lịch Sử 9.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (3, 0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á lật đổ chính quyền thực dân ngay trong năm 1945 là

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.

C. Thái Lan,Việt Nam, Cam-pu-chia.

D. Ma-lai-xi-a, Lào, Mi-an-ma.

Câu 2. Mục tiêu quan trọng nhất của  tổ chức ASEAN là

A. Tập trung vào vấn đề an ninh và ổn định khu vực.

B. Tập trung hợp tác mọi mặt về quốc phòng.

C. Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung .

D. Liên minh quân sự, chính trị ,văn hóa giáo dục, quốc phòng,kinh tế.

Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?

A. 8/8/1976.    B. 28/7/1995.    C. 8/7/1997.    D. 30/4/1999.

Câu 4. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại hợp tác .

Câu 5.  Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm bao nhiêu nước?

A. 10 nước      B. 11 nước       C. 12 nước       D. 13 nước

Câu 6. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của các nước

A. Lào, Việt Nam, Mi an ma, Phi lip pin, Xin ga po.

B. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Việt Nam

C. Cam- pu- chia, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

D. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

Câu 7.  Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực

A. Phồn vinh                        B. Hòa bình

C. Mậu dịch tự do                D. Ổn đinh và phát triển

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Bắc Phi.      B. Nam Phi      C. Trung Phi.      D. Tây Phi.

Câu 9. Sự kiện nào đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?

A.Cách mạng Cu-ba thành công.

B. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

C.Các quốc gia Đông Nam Á giành độc lập.

D.Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.

Câu 10. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Cộng hòa Nam Phi dưới hình thức

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chế độ thực dân.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 11.  Nen -xơn -man- đê- la là tổng thống da đen đầu tiên của 

A. Đức.            B.Chi-lê.           C. Nam Phi .     D. Cu-ba.

Câu 12. Trong lịch sử thế giới thế kỉ XX, năm 1960 được gọi là

A. Năm châu Mĩ.                           B. Năm châu Phi.

C. Năm lục địa bùng cháy.            D. Năm lục địa mới trỗi dậy.

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm): Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ 2? 

Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (1,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1949       B. 1957        C. 1961        D. 1963

Câu 2. Nửa sau thế kỷ XX tình hình châu Á không ổn định là do

A. Sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc

B. Các cuộc xung đột, chanh chấp biên giới, lãnh thổ; các phong trào li khai

C. Nhiều nước châu Á lâm vào tình trạng đói nghèo, nợ nước ngoài và dịch bệnh hoành hành

D. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ 

Câu 3: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ La Tinh được mệnh danh là:

A. Hòn đảo tự do.                B. Lục địa bùng cháy.

C. Lục địa mới trỗi dậy.        D. Lục địa ngủ kĩ.

Câu 4. Năm 1960 được gọi là “năm châu Phi” vì

A. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi

B. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế đạt nhiều thành tựu

C. Chế độ phân biệt chủng tộc (A pac thai) được xóa bỏ

D. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

II. Tự luận (9,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng với ý nghĩa của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa:

Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của (1)........... và hàng nghìn năm của chế độ (2)................, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên (3) .................... và hệ thống (4)....................... được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

Câu 2 (4,0 điểm) Nêu những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau năm 1945?

Câu 3 (2,0 điểm): Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX Mĩ La-tinh được gọi là “Lục địa bùng cháy”?

Câu 3 (2,0 điểm) Nhận xét về quá trình phát triển của tổ chức ASEAN?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1: Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Liên Xô năm 1949?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử

B. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư

C. Liên Xô lần đầu tiên đưa người đi do thám mặt trăng

D. Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo

Câu 2. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước nào ở ĐNA giành được độc lập trong tháng 8/1945?

A.Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Lào, In-đô-nê-xi-a

C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a

D. In-đô-nê-xi-a

Bộ 3 đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Câu 3 . Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là:

A. Hô-xê Mác-ti                 B. Phi-đen Ca-xtơ-rô

C. Nen-xơn Man đê-la       D. Áp- đen Ca-đê.

Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po.

B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.

C. Thái Lan, Ph-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.

Câu 5: ‘Chủ nghĩa A-pac-thai’ có nghĩa là:

A. Chế độ độc tài chuyên chế

B. Chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.

C. Biểu hiện của chế độ chiếm nô

D. Biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới

Câu 6. Năm được gọi là “Năm châu Phi” là:

A. Năm 1952B. Năm 1953C. Năm 1959D. Năm 1960

Câu 7. Nét khác biệt trong xây dựng đất nước sau khi giành độc lập giữa Châu Phi và Châu Á là gì

A. Hầu hết các nước đều gặp khó khăn

B. Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng cao

C. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN.

D. Là châu lục phát triển năng động

Câu 8. Nhiệm vụ quan trọng nhất của các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh sau khi giành được độc lập là gì?

A. Củng cố an ninh quốc phòng.

B. Hợp tác cùng phát triển.

C. Xây dựng và phát triển kinh tế.

D. Thành lập các liên minh quân sự.

II. Phần tự luận: (6,0 điểm )

Câu 1 (3,0 điểm). Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Tại sao nói "Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á" ?

Câu 2 (3,0 điểm). Nêu các sự kiện chính của cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba. Trình bày hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Trắc nghiệm (3 điểm). 

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào?

A.1949.           B. 1957.      C. 1961.     D. 1967.

Câu 2. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là ở khu vực nào?

A. Châu Phi.   B. Mỹ la tinh.    C. Đông Nam Á.    D. Nam Á.

Câu 3. Nhân vật nào đã đọc tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ngày 1-10-1949, tại quảng trường Thiên An Môn?

A.Tôn Trung Sơn.             B. Tưởng Giới Thạch.

C. Đặng Tiểu Bình             D. Mao Trạch Đông.

Câu 4. Thành viên thứ sáu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là nước nào?

A. Bru-nây.       B. Xin-ga-po.C. Căm-pu-chia.D. Mi-an-ma.

Câu 5. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. Năm mà lần đầu tiên dịch bệnh E-bô-la bùng phát.

B. Năm mà các nước châu Phi đạt được thành tựu quan trọng phát triển kinh tế.

C. Năm 17 quốc gia châu Phi giành được độc lập.

D. Năm các nước châu Phi thành lập liên minh châu Phi (AU).

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở châu Á đã thực hiện thắng lợi cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp giúp tự túc lương thực cho dân số đông?

A.In-đô-nê-xi-a.      B. Ấn Độ.       C. Trung Quốc.     D. Nhật Bản.

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm). Nêu quá trình khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai? Những thành tựu nổi bật về khoa học kỹ thuật mà Liên Xô thu được từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

Câu 2 ( 3,0 điểm). Hãy nêu những nét chính về diễn biến và ý nghĩa của cách mạng Cu-ba?

Câu 3 ( 1,5 điểm). Trong tuyên bố Băng Cốc, đã xác định mục tiêu của ASEAN là “phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”. Từ mục tiêu hoạt động đó, theo em các nước ASEAN cần phải làm gì trước tình hình Biển Đông hiện nay?

Bộ 3 đề thi Lịch Sử 9 Giữa kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Trắc nghiệm (1,5 điểm). 

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ vào năm:

A. Năm 1947         B. Năm 1961    C. Năm 1957     D. Năm 1949

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở:

A. Châu Mỹ La-tinh           B. Đông Nam Á

C. Châu Phi                      D. Lục địa Á - Âu

Câu 3. Ngày 01/01/1959 trên thế giới đã diễn ra sự kiện nào sau đây mà em đã được học?

A. Cách mạng Trung Quốc thành công.

B. Cách mạng Cu-ba thắng lợi.

C. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ.

D. Cu-ba tuyên bố tiến thẳng lên CNXH.

II. Tự luận (8,5 điểm). 

Câu 1 (1,5 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Cột A


Cột B

1. Châu Á

a. “Lục địa bùng cháy”

2. Châu Phi

b. “Lục địa thức tỉnh”

3. Châu Mỹ La-tinh

c. “Lục địa mới nỗi dậy”

Câu 1 (3,0 điểm). Thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay? Em có quan điểm như thế nào về chính sách đối ngoại của Trung Quốc, nhất là với các nước láng giềng trong giai đoạn hiện nay?

Câu 2 (3,0 điểm). Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? Trong thời gian vừa qua, tổ chức ASEAN đã làm gì trong vấn đề bảo vệ chủ quyền biển, đảo của các nước thành viên?

Câu 3 (1,0 điểm). Em hiểu gì về “Chiến lược toàn cầu” trong chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). 

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1:Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thể cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thể cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 cầu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thể lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN.

Câu 7: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn theo mô hình CNXH ở Liên Xô.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va tang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "năm châu Phi”, vì sao?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiều cũ.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiêu mới.

D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?

A. Châu Phi, Bắc Phi.          B. Mĩ La-tinh, Cu ba.

C. Châu Á, Đông Nam Á.    D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc T. Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tô chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ôn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-m, Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/ 1994.              B. Tháng 7/ 1 995.

C. Tháng 4/ 1994.              D. Tháng 8 1995.

Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:

A. Một khu vực phồn vinh.

B. Một khu vực ôn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?

A. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.

B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.

C. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Cả 3 lý do trên.

Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là ai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chủ nghĩa hực dân mới.

C. Chủ nghĩa A-pvc-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 24: Ven-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 25: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), sổ liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Năm 1970 sản xuất được 1 15,9 triệu tấn.

B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng toàn thế giới.

II. Tự luận (5,0 điểm). 

Câu 1 (3,5 điểm) Cho biết từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á có những biến đổi gì? Biến đổi nào là to lớn nhất? Vì sao?

Câu 2 (1,5 điểm): Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 1 (3,0 điểm): Chứng minh rằng: từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện.

Câu 2 (3,0 điểm) Hãy nêu những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1954 đến năm 2000.

Câu 3 (4,0 điểm) Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của ASEAN? Lập niên biểu theo thứ tự thời gian các quốc gia Đông Nam Á gia nhập ASEAN.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của nước nào?

A.  Anh                 B. Pháp                    C. Mĩ                     D. Nhật Bản

Câu 2. Hai nhà nước ở Tây Đức và Đông Đức chịu ảnh hưởng của hai cường quốc nào?

A.  Mĩ, Anh.        B. Mĩ, Liên Xô.        C. Anh, Pháp.      D. Liên Xô, Anh

Câu 3. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

C.  Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Câu 4. Nội dung nào chủ yếu nhất chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.

Câu 5. Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai không chịu tác động bởi nhân tố khách quan nào sau đây?

A. Mâu thuẫn dân tộc ở mỗi nước diễn ra gay gắt.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai làm các nước đế quốc suy yếu.

C.  Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D.  Sự cổ vũ của các quốc gia tuyên bố độc lập trước.

Câu 6. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Mâu thuẫn dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh hết sức gay gắt.

B. Mâu thuẫn giai cấp ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh hết sức gay gắt.

C. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa của các nước đế quốc thực dân.

D. Các lực lượng dân tộc như giai cấp tư sản, vô sản ở các nước phát triển.

Câu 7. Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”

B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.

C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. Tích cực chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 8. Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ.        B. Liên Xô.       C. Trung Quốc.            D. Nhật Bản.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.

B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.

D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu

Câu 10. Nguyên nhân chung nào đưa đến sự khủng hoảng của hầu hết các nước trên thế giới vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX trong đó có Liên Xô và Mĩ?

A. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á

B.  Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

C. Cuộc khủng hoảng thừa

D. Chủ nghĩa khủng bố tăng cường hoạt động

Câu 11. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại mang đến hậu quả nghiêm trọng gì đối với Liên Xô?

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã hoàn toàn.

C. Chế độ xã hội chủ nghĩa hoan toàn thất bại ở Đông Âu.

D. SEV và Vacsava buộc phải chấm dứt hoạt động.

Câu 12. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?

A. Là một tổn thất nặng nề đối với công cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

B. Minh chứng không thể đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.

D. Tăng cường sức mạnh và sự chi phối của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 13. Về thực tế, công cuộc cải tổ ở Liên Xô có nội dung cơ bản là

A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.

B. Cải tổ hệ thống chính trị.

C. Cải tổ xã hội.

D. Cải tổ kinh tế và xã hội.

Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì

A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.

B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.

Câu 15. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã

A. Phát triển ở một mức độ nhất định.

B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.

C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.

Câu 16. Ngày 1-10-1949, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Nam Kinh được giải phóng

B. Quốc Dân Đảng thất bại và phải rút ra đảo Đài Loan

C.  Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập

D. Bắc Kinh được giải phóng

Câu 17. Nhân tố nào sau đây không tác động tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước

B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

C. Xu thế liên kết khu vực

D.  Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là

A.  Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói nghèo, dịch bệnh

B. Sự can thiệp trở lại của các nước đế quốc.

C.  Di hại của chủ nghĩa thực dân cũ để lại.

D. Ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh nóng.

Câu 19. Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào nhóm các nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Braxin, Áchentina, Mêhicô

B. Braxin, Mêhicô, Chilê

C. Braxin, Áchentina, Côlômbia

D. Mêhicô, Áchentina, Cuba

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?

A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.

B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.

C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:

A. Năm 1957       B. Năm 1961          C. Năm 1947      D. Năm 1949

Câu 2. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời với mục đích chính là

A. Tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B.  Tăng cường sức mạnh của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

C. Duy trì hòa bình, an ninh châu Âu, củng cố sức mạnh của các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ thành lập.

Câu 3. Thông qua thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô và thắng lợi của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc không để lại bài học gì cho Việt Nam?

A. Cách cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.

B. Đảm bảo quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

D. Thực hiện triệt để chế độ dân chủ công khai.

Câu 4. Trở ngại chủ quan nào ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.

C.  Chưa đảm bảo sự công bằng xã hội.

D. Thiếu năng động trước những biến đổi của tình hình thế giới.

Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân – đế quốc đã sụp đổ đến tận gốc rễ?

A. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.

B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.

 D. Môdămbích và Ănggôla tuyên bố độc lập.

Câu 6. Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc cơ bản nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

C.  Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 7. Xác định nội dung chứng minh Liên Xô là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai trên thế giới vào đầu những năm 70 thế kỉ XX

A. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm của Liên Xô đạt trên 90%

B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô vượt 73% so với trước chiến tranh thế giới thứ hai

C. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới

D. Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử

Câu 8. Yếu tố nào dẫn đến sự phân hóa về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX?

A. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh

B. Sự khác biệt về trình độ phát triển

C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng

D. Ảnh hưởng của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 10. Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào thời gian nào?

A. 2014         B. 2015                  C. 2016                  D. 2017

Câu 11. Tình trạng không ổn định của châu Phi đặt ra yêu cầu gì cho toàn nhân loại hiện nay?

A. Cần có sự chung tay giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trên tất cả các lĩnh vực

B. Cần phải xóa bỏ triệt để chế độ phân biệt chủng tộc

C. Cần phải phân định lại đường biên giới cho phù hợp

D. Cần phải loại bỏ các phần tử khủng bố ở khu vực

Câu 12. Hạn chế trong hoạt động của khối SEV là

A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

B. Phối hợp giữa các nước thành viên, kéo dài sự phát triển kinh tế.

C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.

D.  “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kỉnh tế thế giới.

Câu 13. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5/1995                    B. Tháng 6/1995

C. Tháng 7/1995                    D. Tháng 8/1995

Câu 14. Câu nói nổi tiếng nào của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ Việt Nam năm 1972?

A. “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.

B. “Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra”.

C. “Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam- Hồ Chí Minh- Điện Biên Phủ”.

D. “Việt Nam - lương tri của thời đại”.

Câu 15. Ý nào sau đây không chứng minh cho nhận định: “Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?

A. Nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực

B. Các nước trong khu vực đều tham gia vào tổ chức ASEAN

C.  ASEAN vươn lên trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh

D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế

Câu 16. Nhân tố nào sau đây không tác động tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước

B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

C. Xu thế liên kết khu vực

D.  Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 19 (3,0 điểm). Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay?

Câu 20 (3,0 điểm). Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Tình hình của Liên Xô sau CTTGT II như thế nào?

A. Được hưởng nhiều quyền lợi.

B. Không bị thiệt hại trong chiến tranh.

C. Bị tổn thất nặng nề, nền kinh tế phát triển chậm lại tới 10 năm.

D. Câu A và B đúng.

Câu 2. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập với mục đích

A. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Âu.

B. Tăng cường chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

C. Đối phó với chính sách bao vây của các nước phương Tây.

D. Hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không thể hiện nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?

A. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.

B. Do Nghị quyết của hội nghị I-an-ta (2/1945).

C. Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.

D. Do sự hợp tác có hiệu quả trong Tổ chức Hiệp ước Vacsava.

Câu 4. Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tồn tại được bao nhiêu năm?

A. 71 năm       B. 72 năm      C. 73 năm    D. 74 năm.

Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Angiêri chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đất nước nào?

A. Trung Quốc.      B. Liên Xô.        C. Việt Nam        D. Ấn Độ.

Câu 6. Trở ngại chủ quan nào ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình ở Liên Xô.

C.  Chưa đảm bảo sự công bằng xã hội.

D. Thiếu năng động trước những biến đổi của tình hình thế giới.

Câu 7. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân cũ chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B.  Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 8. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh?  

A.  Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.

B.  Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

D.  Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.

Câu 9. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Môdămbích, Ănggôla và Ghi-nê Bít-xao đã đánh dấu sự tan rã của hệ thống thuộc địa của

A. Tây Ban Nha.    B.  Bồ Đào Nha    C. Anh.    D.  Pháp.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân – đế quốc đã sụp đổ đến tận gốc rễ?

A. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.

B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.

D. Môdămbích và Ănggôla tuyên bố độc lập.

Câu 11. Tại sao nhiều người cho rằng: “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”?

A.  Nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế.

B. Các nước châu Á đều thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

C. Các nước châu Á bước vào giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước.

D. Nhiều nước châu Á vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân.

Câu 12. Lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cu-ba là

A. Ra-un Ca-xto-ro.           B. Chê Ghê-va-ra.

C. Phi-đen Ca-xtơ-rô.       D. A-gien-de.

Câu 13. Nước cộng hòa Cuba ra đời cũng là đánh dấu

A. hiến pháp được ban hành

B. nhân dân tấn công vào trại lính Môncađa

C. chế độ độc tài Batixta sụp đổ

D. do sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô

Câu 14. Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là

A. Tô thuế nặng nề.

B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. Phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen và da màu.

D. Bóc lột nhân công rẻ mạt.

Câu 15. Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?

A.  17 nước châu Phi tuyên bố độc lập

B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản

D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt

Câu 16. Từ công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc, sự tan rã của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đòi hỏi Việt Nam cần phải

A. Định hướng lại thể chế chính trị

B. Dập khuôn theo mô hình cải cách- mở cửa của Trung Quốc

C. Định hướng lại mô hình phát triển kinh tế

D.  Đổi mới toàn diện trên các lĩnh vực.

II. TỰ LUẬN

Câu 17. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN.

Câu 18. Công cuộc cải tổ của Liên Xô từ năm 1985 đến năm 1991 để lại hậu quả như thế nào?


Đề thi, giáo án các lớp các môn học