Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề)

Tuyển chọn Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Lịch Sử 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Lịch Sử 9.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.              B. Liên Xô.            C. Anh.                D. Ấn Độ.

Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Góoc-ba-chốp.           B. Khơ-rút-sốp.        C. Pu-tin.        D. En-xin.

Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với

A. Đài Loan.              B. Hồng Kông.          C. Ma Cao.                D. Thượng Hải.

Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi thức tỉnh.                 B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu phi trỗi dậy.                    D. Năm châu Phi.

Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.

C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.

D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.

Câu 6: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của

A. Đức.             B. Pháp.                  C. Anh.            D. Mĩ. 

Câu 7: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.           

B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.  

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 8: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.            

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.           

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.           B. Đông Phi.         C. Nam Phi.           D. Tây Phi.

Câu 10: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là

A. Rôđêdia, Xuđăng, Môdămbích.                              

B. Rôđêdia, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.

C. Ai Cập, Angiêri, Ănggôla.                                                                    

D. Tây Nam Phi, Ghinê Bítxao, Xuđăng.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.        B. Nhật Bản.          C. Xingapo.            D. Philíppin.

Câu 12: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.              B. Nen-xơn Man-đê-la.      

C. Mô-ha-mét Át-mét.               D. Áp-đen Ca-đe.

Câu 13: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào

A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.                          

B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.                        

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.            B. “Lục địa mới trỗi dậy”.                    

C. “Lục địa thức tỉnh”.               D. “Lục địa bão táp”.

Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

C. Nam Phi đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù.

Câu 16: Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.

C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.

Câu 17: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng xanh.                          B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.                 D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 18: Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.

B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 20: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.

B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.

Câu 22: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh?

A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta.                            

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.                           

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

Câu 24: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. 

Câu 25: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là

A. Cu-ba.         B. Ác-hen-ti-na.             C. Braxin.            D. Mê-hi-cô.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách của các nước Đông Âu trong những năm 1945 – 1949?

A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. 

B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài.

C. Thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 27: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 29: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 30: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 31: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng.

D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cao trào giải phóng dân tộc dấy lên và lan nhanh ra cả châu Á.

B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế, như: Nhật Bản, Trung Quốc,...

C. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập.

D. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á bùng nổ đầu tiên tại Nam Á.

Câu 33: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. 

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi. 

Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.

C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.

D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.

C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 36: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 37: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 38: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 40: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.                     

B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.  

D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Bảng đáp án:

  1 -B

2 -A

3 -B

4 -D

5 -B

6 -D

7 -C

8 -C

9 -A

10 -B

11 -A

12 -B

13 -B

14 -A

15 -B

16 -D

17 -A

18 -C

19 -C

20 -B

21 -B

22 -A

23 -D

24 -A

25 -A

26 -C

27 -D

28 -B

29 -A

30 -C

31 -C

32 -D

33 -B

34 -D

35 -D

36 -A

37 -A

38 -A

39 -D

40 -B


Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Liên Xô.          B. Việt Nam.          C. Trung Quốc.       D. Tiệp khắc.

Câu 2: Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (tháng 3/1985), Goóc-ba-chốp đã thực hiện

A. tăng cường quan hệ với Mĩ.                           

B. đường lối cải tổ.

C. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.                    

D. hợp tác với các nước phương Tây.

Câu 3: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.         B. Đông Phi.       C. Đông Bắc Á.       D. Đông Nam Á.

Câu 4: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).

C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).                 

D. Khối thị trường chung Đông, Nam Phi (EACCAS).

Câu 5: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê.                          B. Nen-xơn Man-đê-la.                        

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.            D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu 6: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là

A. đưa người vào vũ trụ.

B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 7: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực I-an-ta.

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. Vì sao thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?

Câu 2 (3,0 điểm): Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1 - A

2 - B

3 - D

4 - A

5 - C

6 - C

7 - C

8 - D

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Biểu điểm

1

Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. Vì sao thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?

3,0

* Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945:

- Giai đoạn 1: từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:

+ 1945 các nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập.

+ Năm 1950, Ấn Độ giành độc lập.

+ Năm 1959, cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba giành thắng lợi.

+ Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.

=> Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân về cơ bản bị sụp đổ.

- Giai đoạn 2: từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:

+ Tháng 9/1974, Ghi-nê Bít-xao giành được độc lập.

+ Tháng 6/1975, Mô-dăm-bích giành độc lập.

+ Tháng 11/1975, Ăng-gô-la giành độc lập.

- Giai đoạn 3: từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:  chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở các nước Rô-dê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hòa Nam Phi (1993). => Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc sụp đổ hoàn toàn.

1,0

0,75

0,25

* Giải thích: thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới:

- Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn.

- Góp phần tăng cường lực lượng và mở rộng trận địa của chủ nghĩa xã hội (với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba).

- Hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.

- Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

0,25

0,25

0,25

0,25

2

Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc?

3,0

* Bối cảnh Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa:

- Khách quan:

+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ (1973).

+ Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

- Chủ quan: 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định.

=> Tháng 12/1978 Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nội dung đường lối cải cách - mở cửa: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm; tiến hành cải cách - mở cửa; chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

1,0

* Bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ thành công của Trung Quốc:

- Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

- Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

- Thực hiện “mở cửa”, đẩy mạnh hội nhập và hợp tác với các nước trên thế giới.

0,25

0,25

0,25

0,25


Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn 5.2 triệu km2, tập trung chủ yếu ở 

A. miền Nam châu Phi.               B. khu vực Đông Nam Á.

C. miền Bắc châu Á.                   D. khu vực Mĩ La-tinh.

Câu 2: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.                B. Nen-xơn Man-đê-la.      

C. Mô-ha-mét Át-mét.                 D. Áp-đen Ca-đe.

Câu 3: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.

B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu 4: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

B. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Ảnh hưởng lớn tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.                            

B. chống lại chế độ độc tài Batixta.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.                 

D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 7: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô có điểm tương đồng về

A. sự tất yếu phải tiến hành.                 B. kết quả thực hiện.

C. vai trò của Đảng Cộng sản.              D. trọng tâm của cải cách.

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm xói mòn trật tự hai cực I-an-ta.

B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên tại Bắc Phi.

C. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc trào diễn ra sôi nổi ở châu Á, châp Phi và Mĩ La-tinh.

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

b. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập ASEAN?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1 - A

2 - B

3 - A

4 - B

5 - D

6 - A

7 - A

8 - B

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Biểu điểm

1

Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

2,0

* Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu:

- Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

-  Thứ hai, không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội. 

- Thứ ba, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. 

- Thứ tư, sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động không nhỏ làm cho tình hình trở nên thêm rối loạn. 

0,5

0,5

0,5

0,5

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

1,0

* Bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

- Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

- Củng cố, nâng cao và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp cận và áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

- Nâng cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch sử dụng “diễn biến hòa bình” để chống phá cách mạng Việt Nam.

- ...........

0,25

0,25

0,25

0,25

2

Trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập ASEAN?

3,0

* Quá trình phát triển của ASEAN:

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Philíppin, Malaixia.

- 1967 – 1976, ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

- Tháng 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết => hoạt động của ASEAN có sự khởi sắc.

- Quá trình mở rộng thành viên được đẩy mạnh. Đến năm 1999, 10 nước ASEAN cùng đứng chung trong một tổ chức thống nhất.

- Tháng 12/2015, Cộng đồng ASEAN được hình thàng dựa trên 3 trụ cột: Cộng đồng An ninh – Chính trị; Cộng đồng Kinh tế; Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

* Thời cơ, thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN.

- Thời cơ:

+ Về kinh tế: kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực; tranh thủ nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật của các nước phát triển hơn.

+ Về văn hóa – giáo dục: được giao lưu, tăng cường hiểu biết về văn hóa giữa các nước; tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến ở các nước phát triển hơn trong khu vực.

+ Về an ninh – chính trị: góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; chung tay với các nước khác giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định của khu vực.

- Thách thức:

+ Sự cách biệt về ngôn ngữ, văn hóa, thể chế chính trị; sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.

+ Sự cạnh tranh quyết liệt từ các nước trong khu vực.

+ Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì Việt Nam có nguy cơ tụt hậu.

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 9 có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là

A. ASEAN.           B. APEC.             C. EU.      D. CENTO.

Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.                          

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

D. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước.

Câu 3.Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào?

A. Tổ chức ASEAN.                      B. Liên minh Châu Âu.

C. Hội Nghị Ianta.                         D. Liên hợp quốc

Câu 4. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. Tiêu diệt  tận gốc chủ nghĩa phát xít.                       

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Chung sống hòa bình giữa các quốc gia.                  

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 5. Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Phát minh ra máy phát điện.                                   

B. Điện khí hóa trong nông nghiệp.

C. Phát minh ra bản đồ gen người.                              

D. Phát minh ra máy bay.

Câu 6. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là do

A. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi  cạn. 

B. Sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. Yêu cầu của xu thế toàn cầu hóa và liên kết khu vực.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật . 

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. 

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

D. Kinh tế phát triển đan xen với các cuộc khủng hoảng, suy thoái.

Câu 9. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.                  

B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. Diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.           

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì 

A. Từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.

B. Tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.

C. Đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

Câu 11. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt.

B. Làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư.

C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 12. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của 

A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.                           

B. Khủng hoảng kinh tế thế giới.

C. Khủng hoảng chất xám trong nước.                         

D. Khủng hoảng tài chính thế giới.

Câu 13. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh 

A. Trật tự hai cực Ianta hình thành.                              

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. Xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.                  

D. Trật tự Vec xai – Oasinhtơn tan rã.

Câu 14. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII – XIX là

A. Các phát minh khoa học nhằm cải tiến công cụ sản xuất.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D. Mọi phát minh khoa học đều phục vụ nhu cầu của con người.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

A. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

D. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 16. Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua là

A. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Chủ yếu diễn ra trong phạm vi không gian giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự.

D. Thắng lợi thuộc về cường quốc có sức mạnh quân sự.

Câu 18. Điểm giống nhau về mục đích giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII – XIX là đều

A. Tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.

B. Đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.

C. Tạo đối trọng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.

D. Sản xuất vũ khí hiện đại phục vụ nhu cầu chiến tranh.

Câu 19. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX?

A. Tất cả những phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ. 

B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.

C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.

D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động nào đối với Việt Nam? 

A. Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. 

B. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa.

C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.

D. Đưa Việt nam trở thành nước công nghiệp mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển “thần kỳ”. Phát biểu ý kiến về nhân tố được coi là quyết định sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-C

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-A

8-C

9-D

10-A

11-A

12-A

13-C

14-B

15-A

16-C

17-C

18-B

19-B

20-A

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)


Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển “thần kỳ”. Phát biểu ý kiến về nhân tố được coi là quyết định sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản.

a) Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển “thần kỳ”

3,0

- Sau khi được phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960 có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, là giai đoạn nền kinh tế phát triển “thần kì”.

1,0

- Tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 – 1969 là 10,8%). Nhật Bản trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ). Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Tây Âu).

1,0

- Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng hóa tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ôtô...), các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...

1,0

b) Phát biểu ý kiến về nhân tố được coi là quyết định sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ điều đó?


- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo; có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

0,5

- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của     người đứng đầu nhà nước và các công ty Nhật Bản (như dự báo về tình hình kinh tế thế giới; biết áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh hàng hóa, tín dụng, biết tận dụng cơ hội để phát triển…).

0,5

- Việt Nam có thể học tập:


+ Phát huy truyền thống cần cù, chăm chỉ, chu đáo, ham học hỏi, có tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước sâu sắc của nhân dân Việt  Nam. Nên chú ý để đào tạo nguồn nhân lực tương lai có chữ tín, có ý thức cộng đồng, có kế hoạch làm việc, có khả năng tiếp thu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

1,0

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Ma Cao thuộc về chủ quyền của Trung Quốc vào năm

A. 1997.             B. 1998.              C. 1999.              D. 2000.

Câu 2. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam       B. Lào           C. Xin-ga-po            D. In-đô-nê- xia.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Bắc Phi.         B. Nam Phi.          C. Trung Phi.         D. Tây Phi.

Câu 4. Trọng tâm của đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc (1978 - 2000) là về 

 A. Kinh tế.          B. Kinh tế, chính trị.           C. Chính trị.          D. Văn hóa.

Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Đã giành được độc lập.                                           

B. Đã gia nhập ASEAN.

C. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.          

D. Đều trở thành các nước tư bản phát triển.

Câu 6.  Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là

A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của chế độ phong kiến.

B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đánh dấu sự hình thành của thống XHCN.

D. Đưa đến sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.

Câu 7. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là

A. Nen-Xơn Man-đê-la.               B. Kô-phi An-nan.

C. Phi-đen Ca-xrơ-rô.                  D. Mác-tin Lu-thơ King.

Câu 8. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm nổi bật là

A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.                        

B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.

C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.        

D. Lấy cải cách tư tưởng là nền tảng.

Câu 9. Những quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.            B. Việt Nam, Philippin, Lào 

C. Inđônêxia, Lào, Philippin.             D. Việt Nam, Malaixia, Lào. 

Câu 10. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (1945) đã tạo điều kiện cho cho nhân dân Đông Nam Á

A. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

B. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập.

C. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.

D. Phối hợp với quân Đồng minh giành độc lập.

Câu 11. Năm 1995, Việt Nam trở thành 

A. Thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Thành viên của tổ chức Liên Hiệp quốc.

C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.

D. Thành viên thứ 10 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 12. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Ba-li (tháng 2/1976).          

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (tháng 7/1995).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (tháng 4/1999).        

D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (tháng 11/2007).

Câu 13. Đâu không phải là mục đích của Chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?

A. Phát triển sản xuất, giải quyết việc làm.

B. Cải thiện mức sống của người da đen.

C. Xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

D. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.

Câu 14. Từ cuối thập kỉ 70 đến cuối thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là 

A. Quan hệ song phương.                                            

B. Quan hệ hợp tác, đối thoại. 

C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.                 

D. Đối đầu do vấn đề chiến tranh Việt Nam.

Câu 15. Năm 1961, trước áp lực đấu tranh của nhân dân, Liên bang Nam Phi rút ra khỏi 

A. Khối Liên hiệp Anh.              B. Khối Liên hiệp Pháp.                         

C. Liên minh châu Phi.             D. Đại hội dân tộc Phi.

Câu 16. Cách mạng Cu Ba thành công (1959) đã mở đầu và cổ vũ

A. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ La-tinh.           

B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha ở Mĩ La-tinh.

C. Phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ La-tinh.      

D. Tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 17. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.                      

B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.                            

D. Thắng lợi của cách mạng Côlômbia.

Câu 18. Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ La-tinh là

A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới.

B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.

C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.

D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 19. Tháng 4 - 1994 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Nam Phi?

A. N.Manđêla được trả tự do.                                     

B. N.Manđêla trở thành chủ tịch ANC.

C. Thành lập tổ chức ANC.                      

D. Cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc chủng tộc.

Câu 20. Điểm khác biệt giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU) là 

A. Chủ yếu hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

B. Chỉ kết nạp các nước cùng chế độ chính trị. 

C. Kết nạp tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau 

D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và khái quát quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-C

2-D

3-A

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-A

10-B

11-A

12-A

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C

18-D

19-D

20-C

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1

Trình bày hoàn cảnh lịch sử và khái quát quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

5,0


a. Hoàn cảnh


- Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp chằng chéo và trở nên hết sức căng thẳng.

- Các lực lượng xã hội như giai cấp tư sản dân tộc, vô sản lớn mạnh. 

- Chủ nghĩa phát xít sụp đổ. 

- Chủ nghĩa thực dân suy yếu, đây là điều kiện khách quan cho sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.

- Sự xuất hiện hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới => là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc. 

1,25

b. Quá trình đấu tranh giành độc lập


- Trước chiến tranh thế giới II, hầu hết các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các đế quốc Âu - Mĩ. Khi chiến tranh bùng nổ bị Nhật Bản xâm chiếm, từ cuộc chiến tranh chống thực dân Âu - Mĩ, nhân dân Đông Nam Á chuyển sang cuộc đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản, giải phóng đất nước.

0,5

- Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), nhiều nước đã đứng lên giành độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ khỏi quân Nhật. 

+ Ngày 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia. 

+ Cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 của nhân dân Việt Nam thành công dẫn tới sự thành lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945). 

+ Tháng 8/1945, nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12/10/1945 nước Lào tuyên bố độc lập. Nhân dân các nước Miến Điện, Mã Lai và Philipin đều nổi dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản, giải phóng nhiều vùng rộng lớn của đất nước.

1,5

- Ngay sau đó, các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á. Nhân dân Đông Nam Á lại phải tiếp tục đấu tranh chống xâm lược.

0,5

- Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đã lần lượt đánh đuổi thực dân Pháp, sau đó phải tiếp tục chiến đấu chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ đến năm 1975 mới giành thắng lợi hoàn toàn.

0,5

- Cuối những năm 40, đầu những năm 50 (thế kỉ XX), thực dân Âu - Mĩ cũng lần lượt công nhận độc lập cho Philippin (1946), Miến Điện (1948), Inđônêxia (1950), Mã Lai (1957), Singapore giành quyền tự trị (1959).

0,75


Đề thi, giáo án các lớp các môn học