200 Đề thi Vật Lí 9 năm 2024 (có đáp án)



Bộ 200 Đề thi Vật Lí 9 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật lí 9.

Xem thử Đề Lí 9 CK1 Xem thử Đề Lí 9 GK2 Xem thử Đề Lí 9 CK2

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Giữa/Cuối kì 1 và Giữa/Cuối kì 2 bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9

Đề thi Học kì 1 Vật lí 9

Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 9

Đề thi Học kì 2 Vật lí 9

200 Đề thi Vật Lí 9 năm 2024 học kì 1, học kì 2 có đáp án




Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế

Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?

A. 4 lần.

B. 2 lần.

C. 8 lần.

D. 16 lần.

Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:

A. 0,3 kWh.

B. 0,3 Wh.

C. 0,3 J.

D. 0,3 kWs.

Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

A. 5 Ω.

B. 10/3 Ω.

C. 10 Ω.

D. 20/3 Ω.

Câu 6: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0.

B. Có giá trị nhỏ.

C. Có giá trị lớn.

D. Có giá trị lớn nhất.

Phần II: Tự luận (7điểm)

Câu 1 (4đ): Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Mắc vào N và B một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Xác định giá trị điện trở tương đương và giá trị của ampe kế khi đó.

Câu 2 (2đ): Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị được tính theo thông số định mức.

Câu 3 (1đ): Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 2 số. Biết rằng trong nhà có hai bóng điện loại 40 W thắp sáng trong 5 h, một quạt điện 100 W chạy trong 8 h và một bếp điện 1000 W. Hỏi bếp điện dùng trong bao lâu ? Biết rằng các thiết bị đều sử dụng đúng công suất định mức.

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Chọn C.

Cường độ dòng điện chạy qua mộ dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó bởi công thức:

Trong đó R là điện trở của dây dẫn và là hằng số với dây dẫn đó.

Vì vậy cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào đầu hai dây dẫn đó.

Câu 2: Chọn B. vì: nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.

Câu 3: Chọn D.

Đường kính sợi dây sau khi kéo là: d' = d/2.

Vì tiết diện S tỷ lệ với bình phương đường kính nên tiết diện giảm 4 lần.

Thể tích dây không đổi nên chiều dài tăng 4 lần ⇒ R tăng 16 lần.

Câu 4: Chọn A.

Vì đèn sử dụng điện áp U = Uđm = 220 V nên khi đó công suất tiêu thụ của đèn là:

P = Pđm = 75 W.

Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là:

  A = P.t = 75W.4h = 300 Wh = 0,3 kWh.

Câu 5. Chọn D.

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Sơ đồ mạch R1 // (R2 nt R3).

R1 = R2 = R3 = 10 Ω

Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 (Ω)

Điện trở tương đương của toàn mạch là:

  Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Câu 6: Chọn D.

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.

Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần → tránh hư hỏng thiết bị gắn trong mạch do việc dòng tăng đột ngột.

Phần II: Tự luận (7điểm)

Câu 1 (4đ):

a) Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

b) Cường độ dòng mạch chính: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

c) Mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai điểm N và B, vẽ lại mạch ta được sơ đồ như hình vẽ:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta coi như dây nối khi đó ta có:

[R1 nt(R4//R3)] // R2

Ta có:

  Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

⇒ Điện trở tương đương của mạch khi đó là: Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

U2 = UAB = 12 V ⇒ I2 = U2/R2 = 12/3 = 4 A.

I1 = I34 = IAMB = UAB/RAMB = 12/6,75 = 16/9 A.

⇒ UMB = U4 = U3 = UMB = U34 ­= I34.R34 = 4/3 V.

⇒ I3 = U3/R3 = 4/9 A.

⇒ Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I3 = 40/9 A.

Câu 2 (2đ):

Tóm tắt

Uđm1 = 110V; Pđm1 = 550W; Uđm2 = 110V; Pđm2 = 40W ;

Nối tiếp bàn là và đèn; U = 220V có được không?

Giải

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Khi mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, điện trở tương đương của mạch là:

R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5Ω

→ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là:

Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 9 năm 2024 có đáp án (Đề 2)

Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là: U1 = I.R1 = 0,678.22 = 14,9V

hiệu điện thế đặt vào đèn là: U2 = I.R2 = 0,678.302,5 = 205,2V

Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V.

Câu 3 (1đ):

Đổi 2 số điện = 2 kWh = 2000 Wh.

Gọi thời gian dùng bếp điện là x giờ.

Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày đêm là

A = Ađèn + Aquạt + Abếp = 2.40.5 + 100.8 + 1000. x = 2000 Wh.

Suy ra x = 0,8 h.

200 Đề thi Vật Lí 9 năm 2024 học kì 1, học kì 2 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là

A. I = U.R           B. I = U/R

C. R = U.I           D. U = I.R

Câu 2: Mắc hai điện trở 10ω và 20ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.

A. 0,4A           B. 0,3A

C. 0,6A           D. 12A

Câu 3: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:

A. Có cùng hiệu điện thế định mức.

B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.

C. Có cùng điện trở.

D. Có cùng công suất định mức.

Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6ωm. Điện trở của dây dẫn là:

A. 40ω           B. 80ω

C. 160ω           D. 180ω

Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là

A. J           B. kW.

C. W           D. V

Câu 6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb có giá trị bằng:

A. 220ω           B. 30ω

C. 11,25ω           D. 80ω

Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.

Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.

Câu 3: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9 cực hay, có đáp án (Đề 2) | Đề thi Vật Lí 9

Biết: R1 = 8ω; R2 = 20ω; R3 = 30ω; Ampe kế chỉ 1,5A

Tính RAB, U2 và UAB.

Câu 4: (3,0 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W

a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.

b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường.

c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.

d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A A C A, B C, D
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 1: (1,0 điểm)

Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non (0,5 điểm)

Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây. (0,5 điểm)

Câu 2: (1,0 điểm)

Chú ý: SGK trang 74. (1,0 điểm)

Câu 3: (2,0 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9 cực hay, có đáp án (Đề 2) | Đề thi Vật Lí 9 (1,0 điểm)

RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20ω

U2 = IA. R2 = 1,5. 20 = 30V (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 9 cực hay, có đáp án (Đề 2) | Đề thi Vật Lí 9 (0,5 điểm)

Câu 4: (3,0 điểm)

a/ 12V là hiệu điện thế định mức của quạt (0,5 điểm)

15W là công suất định mức của quạt (0,5 điểm)

b/ Cường độ dòng điện chạy qua quạt: I = 15/12 = 1,25A (0,5 điểm)

c/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là:

A = P.t = 15.3600 = 54000J (1,0 điểm)

d/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần

I2R = 0,15UI ⇒ R = 0,15U/I = (0,15.12)/1,25 = 1,44ω (0,5 điểm)

200 Đề thi Vật Lí 9 năm 2024 học kì 1, học kì 2 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Câu 1:Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không tăng, không giảm.

Câu 2:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?

A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.

B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.

C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.

D. Cả ba cách đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.

Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.

B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.

C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.

D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để

A. nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. thắp sáng một bóng đèn neon.

C. sử dụng tivi trong gia đình.

D. chạy một máy bơm nước.

Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là

A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.

B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. cuộn dây dẫn và nam châm.

D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 8:Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín

A. có dòng điện một chiều không đổi.

B. có dòng điện một chiều biến đổi.

C. có dòng điện xoay chiều.

D. không có dòng điện nào cả.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 4,5V    C. 3V    D. 1,5V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 9000V    B. 45000V    C. 50000V    D. 60000V

Câu 11:Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r

A. bé hơn góc tới i.

B. lớn hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.

B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.

C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:Trong hình sau, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ cảu tia sáng khi đi từ không khí vào nước?

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Đề thi Vật Lí 9

Câu 14:Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 15:Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?

A. Ảnh thật lớn hơn vật.

B. Ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo lớn hơn vật.

D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. Chùm tia ló là chùm song song.

C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 17:Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau?

A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật.

B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.

C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật.

D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau.

Đề thi Vật Lí 9

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Câu 19:Đặt một vật sáng trên trục chính và vuông góc với trục chính cách thấu kính hội tụ d = 8(cm) tiêu cự của thấu kính f = 12(cm). Ta thu được một ảnh loại gì cách thấu kính bao xa?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 24(cm).

B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8(cm).

C. Ảnh thật, cách thấu kính 12(cm).

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24(cm).

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho một ảnh ảo cao bằng 1/3 vật và cách thấu kính 12cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính

A. 12(cm)    B. 18(cm)    C. 24(cm)    D. 36(cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:A

Từ công thức Php = R. P2/U2 => để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì điện trở R tăng gấp đôi, vì thế công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ tăng lên 2 lần.

Câu 2:D

Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta có thể sử dụng cả ba cách A, B, C.

Câu 3:C

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.

Câu 4:D

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:D

Các lí do A, B, C đều đúng trong việc truyền tải điện năng đi xa.

Câu 6:A

Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu.

Câu 7:C

Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là cuộn dây dẫn và nam châm.

Câu 8:D

Khi có dòng điện một chiều trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín không có dòng điện nào cả.

Câu 9:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 12.50/200 = 3V

Câu 10:D

Từ công thức Php = R.P2/U2

Đề thi Vật Lí 9

Câu 11:B

Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:C

Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:C

Cách vẽ hình C biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước.

Câu 14:B

Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ cũng giảm dần.

Câu 15:D

Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:C

Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời ta sẽ được chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

Câu 17:D

Dựa vào đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì ta có vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:B

Trong các cách vẽ, chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng, ta có ảnh ở đây là ảnh ảo và chứng minh được:

=> d/d' = f/(f+d') ⇔ 8/d' = 12/(12+d')

12d’ = 8d’ + 96 ⇔ 4d’ = 96 ⇔ d’ = 24 (cm)

Vậy ảnh là ảo và thấu kính cách d’ = 24 (cm).

Câu 20:D

Dựa vào hình vẽ, Xét các tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta có:

A'B'/AB = OA'/OA = d'/d = 1/3

OA = d = 3d’ = 3.12 = 36 (cm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Câu 1:Với thí nghiệm được bố trí như hình vẽ, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.

B. Thanh nam châm và cuộn dây chuyển động cùng chiều luôn cách nhau một khoảng không đổi.

C. Thanh nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.

D. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.

Câu 2:Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây nhiều hay ít.

B. chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.

C. số vòng dây nhiều hay ít.

D. cuộn dây quay hay nam châm quay.

Câu 3:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 500Ω    C. 121Ω    D. 242Ω

Câu 4:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1200 vòng, cuộn thứ cấp 60 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 11V    C. 22V    D. 12V

Câu 5:Khi góc tới bằng 0°. Góc khúc xạ sẽ bằng

A. 0°    B. 30°    C. 90°    D. 180°

Câu 6:Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật, cùng chiều với vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật.

D. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Câu 7:Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm. Thấu kính cho ảo ảnh khi

A. vật đặt cách thấu kính 4cm.

B. vật đặt cách thấu kính 12cm.

C. vật đặt cách thấu kính 16cm.

D. vật đặt cách thấu kính 24cm.

Câu 8:Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?

A. OA = f    B. OA = 2f    C. OA > f    D. OA < f

Câu 9:Tia sáng nào sau đây truyền không đúng khi đi qua thấu kính phân kỳ?

A. Chùm tia tới song song với trục chính, cho chum tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F’.

B. Chùm tia tới hướng đúng tiêu điểm F, chum tia ló song song với trục chính.

C. Chùm tia đi qua quang tâm, cho tia ló khúc xạ đi qua tiêu điểm.

D. Tia tới trùng với trục chính, tia ló truyền thẳng.

Câu 10:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm cho một ảnh cách thấu kính 6cm, cao 2cm. Tìm chiều cao của vật?

A. Vật cao 2cm.

B. Vật cao 5cm.

C. Vật cao 3,5cm.

D. Vật cao 4cm.

Câu 11:Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?

A.Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.

B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.

C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.

Câu 12:Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là

A. ảnh thật, lớn hơn vật.

B. ảnh ảo, lớn hơn vật.

C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 13:Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.

Thể thủy tinh của mắt:

A. Là một thấu kính hội tụ.

B. Có độ cong thay đổi được.

C. Có tiêu cự không đổi.

D. Có tiêu cự có thể thay đổi được.

Câu 14:Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là

A. 30cm.    B. 40cm.    C. 50cm.    D. 60cm.

Câu 15:Độ bội giác của một kính lúp là 5. Tiêu cự của kính có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 5m    B. 5cm    C. 5mm    D. 5dm

Câu 16:Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc,. Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy màu gì?

A. Vàng    B. Da cam    C. Lam    D. Đen

Câu 17:Trong bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin đang sáng

B. Bóng đèn ống thông dụng

C. Một đèn LED

D. Một ngôi sao.

Câu 18:Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng

A. vào một gương phẳng.

B. qua một tấm thủy tinh mỏng.

C. qua một lăng kính.

D. qua một thấu kính phân kì.

Câu 19:Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu

A. trắng.    B. đỏ.    C. hồng.    D. tím.

Câu 20:Trường hợp nào sau đây là do tác dụng quang điện của ánh sáng?

A. Sấy, phơi khô các vật dụng.

B. Ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.

C. Tắm nắng để chữa bệnh còi xương ở trẻ em.

D. Dùng tia tử ngoại để tiệt trùng các dụng cụ y tế.

Câu 21:Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Cơ năng thành điện năng.

B. Điện năng thành hóa năng.

C. Nhiệt năng thành điện năng.

D. Điện năng thành cơ năng.

Câu 22:Dụng cụ điện nào khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng?

A. Máy khoan bê tông.

B. Quạt điện.

C. Máy cưa điện.

D. Bàn là điện.

Câu 23:Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau:

Khi máy biến thế hoạt động thì

A. dạng năng lượng ban đầu là điện năng.

B. dạng năng lượng thu được cuối cùng là điện năng.

C. dạng năng lượng hao phí là nhiệt năng tỏa ra ở các cuộn dây.

D. lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng tụ được.

Câu 24:Dụng cụ nào sau đây có biến đổi điện năng thànhcơ năng?

A. Máy sấy tóc.

B. Đinamô xe đạp.

C. Máy hơi nước.

D. Động cơ 4 kì.

Câu 25:Ánh sáng Mặt Trời cung cấp một công suất 0,8kW cho mỗi mét vuông đất. Hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%. Diện tích các mái nhà trong trường em là 2000m2, giả sử các mái nhà này đều là các tấm pin mặt trời thì sẽ cung cấp một công suất điện bao nhiêu cho trường em.

A. 200kW.    B. 180kW.    C. 160kW.    D. 140kW.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:D

Trong các trường hợp trên, dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong trường hợp thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.

Câu 2:B

Chiều dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín phụ thuộc vào chiều của đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây.

Câu 3:D

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php. U2/P2 = 200.1100002/1000002 = 242Ω

Câu 4:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.60/1200 = 11V

Câu 5:A

Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°

Câu 6:A

Đặt vật sáng AB nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, ngược chiều với với vật.

Câu 7:A

Thấu kính cho ảnh ảo khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vậy câu đúng là A.

Câu 8:B

Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ hội tụ cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB hì khi này vật cách thấu kính OA = 2f.

Câu 9:C

Đối với thấu kính phân kì chùm tia qua quang tâm luôn truyền thẳng.

Câu 10:B

Đề thi Vật Lí 9

Từ tam giác đồng dạng

Ta có: AB/A'B' = d/d' (1)

Mặt khác:

Đề thi Vật Lí 9

=> AB = A’B’ . 2,5 = 5 (cm)

Câu 11:A

Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt thì thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm là có thể làm kính cận thị.

Câu 12:B

Ảnh của một vật khi nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật.

Câu 13:C

Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ có độ cong thay đổi được nên có tiêu cự có thể thay đổi được. Vậy câu sai là C.

Câu 14:C

Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là 50cm.

Câu 15:B

Áp dụng công thức: G = 25/f => f = 25/G = 25/5 = 5cm

Câu 16:D

Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau thì ta thấy tờ giấy là đen, vì khi đó ánh sáng không qua được hai tấm kính.

Câu 17:C

Một đèn LED phát ánh sáng màu nên nó là nguồn không phát ánh sáng trắng.

Câu 18:C

Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qu một lăng kính.

Câu 19:D

Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ chắc chắn không phải là chiếc áo màu tím.

Câu 20:B

Tác dụng quang điện của ánh sáng thể hiện trong hiện tượng ion hóa các chất khí ở tầng cao khí quyển.

Câu 21:D

Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa dạng năng lượng là điện năng thành cơ năng.

Câu 22:D

Bàn là điện là dụng cụ điện khi hoạt động, điện năng chỉ biến đổi thành nhiệt năng.

Câu 23:D

Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao nhỏ hơn nhiều lượng điện năng thu được. Vậy câu D là sai.

Khi máy biến thế hoạt động thì lượng điện năng tiêu hao lớn hơn lượng điện năng thu được.

Câu 24:A

Máy sấy tóc là dụng cụ có biến đổi điện năng thành cơ năng.

Câu 25:C

Công suất ánh sáng cung cấp: Ps = 0,8kW.2000 = 1600kW

Công suất điện do ánh sáng biến thành: Pđ = Ps.H = 10%.1600 = 160kW

....................................

....................................

....................................

Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Vật Lí 9 năm học 2024 - 2025 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

Xem thử Đề Lí 9 CK1 Xem thử Đề Lí 9 GK2 Xem thử Đề Lí 9 CK2

Lưu trữ: Bộ đề thi Vật Lí 9 cũ

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm học 2024 - 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học