Bộ 3 đề thi Vật Lí 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất

Với Bộ 3 đề thi Vật Lí 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Vật lí 9.

Xem thử

Chỉ từ 30k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 9 Cuối kì 2 bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì

A. quả bóng bị trái đất hút.

B. mặt đất đã cấp động năng cho quả bóng.

C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.

D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.

Câu 2. Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì   

A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp.

B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

C. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp.

D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.           

Câu 3. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh thì

A. góc khúc xạ không phụ thuộc vào góc tới.

B. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

C. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

D. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ tăng.

Câu 4. Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là  

A. tia tới song song trục chính của thấu kính.

B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.

C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.

D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.

Câu 5. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. thể thủy tinh của mắt.

B. võng mạc của mắt.

C. con ngươi của mắt.

D. lòng đen của mắt.

Câu 6. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải

A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.

B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.

C. đặt vật sát vào mặt kính.

D. đặt vật bất cứ vị trí nào.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Giải thích tại sao và cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?

Bài 2. (2 điểm) Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9 V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn sơ cấp là 360 V. Hỏi:

a) Biến thế nói trên là biến thế tăng hay giảm thế?

b) Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Tính số vòng dây ở cuộn sơ cấp?

Bài 3. (3 điểm)  Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, ta thu được ảnh A1B1 rõ nét trên màn cách thấu kính 15 cm. Sau đó giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn a, thì thấy phải dời màn ảnh đi một đoạn b = 5 cm mới thu được ảnh rõ nét A2B2 trên màn. Biết A2B2 = 2A1B1. Tính khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính?

----------HẾT---------

Bộ 3 đề thi Vật Lí 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất (ảnh 1)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp

A. biến thế tăng điện áp.

B. biến thế giảm điện áp.

C. biến thế ổn áp.

D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

Câu 2. Tác dụng của kính cận là để  

A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt.       

C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.

D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt.          

Câu 3. Đối với thấu kính phân kì, khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính

A. ở tại quang tâm.

B. ở cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.

C. ở khác phía so với vật.

D. ở rất xa so với tiêu điểm.

Câu 4. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ

A. giảm 3 lần.

B. tăng 3 lần.

C. giảm 6 lần.

D. tăng 6 lần.

Câu 5. Số bội giác của kính lúp

A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.

B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.

C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.

D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Câu 6. Trong quá trình biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại trong các hiện tượng tự nhiên. Cơ năng luôn luôn giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành

A. nhiệt năng.

B. hóa năng.

C. quang năng.

D. năng lượng hạt nhân.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Về phương diện quang học, mắt con người được cấu tạo gồm hai bộ phận nào quan trọng nhất? Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh?

Bài 2. (2 điểm) Người ta truyền tải một công suất điện 440000 W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000 V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Bài 3. (3 điểm) Một người dùng kính lúp có tiêu cự 8 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 6 cm.

a) Dựng ảnh của vật qua kính. Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh thật hay ảnh ảo?

b) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.

A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.

B. Tia khúc xạ và tia tới ở hai môi trường khác nhau.

C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới.

D. Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ sẽ giảm (hoặc tăng).

Câu 2. Kí hiệu của quang tâm và tiêu điểm của thấu kính lần lượt là

A. O và F.

B. f và F.

C. f và d.

D. O và f.

Câu 3. Phim trong máy ảnh có chức năng

A. tạo ra ảnh thật của vật.

B. tạo ra ảnh ảo của vật.

C. ghi lại ảnh ảo của vật.

D. ghi lại ảnh thật của vật.

Câu 4. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

A. toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.

B. có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.

C. hiệu suất truyền tải là 100%.

D. không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 5. Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?  

A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất.

B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa.

C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi.

D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm trên màng lưới.

Câu 6. Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.

B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.

D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.

Câu 7. Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc

A. ta thu được ánh sáng màu đỏ.

B. ta thu được ánh sáng màu xanh.

C. tối (không có ánh sáng truyền qua).

D. ta thu được ánh sáng trắng.

Câu 8. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?

A. Không còn tác dụng từ.

B. Lực từ đổi chiều.

C. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.

D. Tác dụng từ giảm đi.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?

Bài 2. (2 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110 kV.

a) Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp?

b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 50 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?

Bài 3. (3 điểm) Một người mắt thường có khoảng cực cận OCC = 25 cm đeo sát mắt một kính lúp để có thể nhìn rõ được vật gần nhất đặt cách mắt 15 cm. Kích thước ảnh A’B’ qua kính là 4 mm. Tính kích thước của vật AB?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Số bội giác của kính lúp

A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.

B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.

C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.

D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Câu 2. Bộ phận quang học của máy ảnh là

A. vật kính.

B. phim.

C. buồng tối.

D. bộ phận đo độ sáng.

Câu 3. Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.

B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.

C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.

D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 4. Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ

A. ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn.

B. ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn cây nến.

C. ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.

D. ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến.

Câu 5. Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là   

A. đều tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.

B. đều tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.

C. đều tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.

D. đều tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.

Câu 6. Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?

A. Bóng đèn pin đang sáng.

B. Bóng đèn ống thông dụng.

C. Một đèn LED.

D. Một ngôi sao.

Câu 7. Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành

A. Điện năng.

B. Hóa năng.

C. Quang năng.

D. Cơ năng.

Câu 8. Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

A. Luôn đứng yên.

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

D. Luân phiên đổi chiều quay.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Một người dùng kính lúp có ghi kí hiệu 2,5x trên vành kính, để quan sát một vật nhỏ. Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính lúp? Tính tiêu cự của kính lúp?

Bài 2. (2 điểm) Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp 5000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 4000 V.

a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy giảm thế? Vì sao?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp của máy biến thế?

Bài 3. (3 điểm) Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Tiêu cự của thấu kính là 12 cm.

a) Vẽ ảnh của AB?

b) Ảnh cao gấp mấy lần vật? Vị trí của ảnh như thế nào?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy. Vì sao?

A. Vì một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng.

B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng.

C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất.

D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng.

Câu 2. Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.

B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường.

C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.

D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.

Câu 3. Ánh sáng chiếu vào bộ pin Mặt Trời lắp trên một máy tính bỏ túi sẽ gây ra những tác dụng gì?

A. Chỉ gây tác dụng nhiệt.

B. Chỉ gây tác dụng quang điện.

C. Gây ra đồng thời tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện.

D. Không gây ra tác dụng nào cả.

Câu 4. Chọn câu đúng.

A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.

B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.

C. Mái tóc đen ở đâu cũng thấy là mái tóc đen.

D. Hộp bút màu xanh để trong phòng tối vẫn thấy màu xanh.

Câu 5. Trong máy ảnh cơ học, để cho ảnh của vật cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta thường

A. thay đổi tiêu cự của vật kính và giữ phim, vật kính đứng yên.

B. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa vật kính ra xa hoặc lại gần phim.

C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim bằng cách đưa phim ra xa hoặc lại gần vật kính.

D. thay đổi vị trí của cả vật kính và phim sao cho khoảng cách giữa chúng không đổi.

Câu 6. Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì?

A. Nhiệt năng.

B. Điện năng.

C. Hóa năng.

D. Cơ năng.

Câu 7. Một tia sáng phát ra từ một bóng đèn trong một bể cá cảnh, chiếu lên trên, xiên góc vào mặt nước và ló ra ngoài không khí thì:

A. góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới.

B. góc khúc xạ sẽ bằng góc tới.

C. góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới.

D. cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.

Câu 8. Kính lúp là thấu kính hội tụ có

A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ.

B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.

C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.

D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.

Câu 9. Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở   

A. trước màng lưới.

B. trên màng lưới.

C. sau màng lưới.

D. trên thể thủy tinh.

Câu 10. Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính (15cm). Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

A. 15 cm.

B. 20 cm.

C. 25 cm.

D. 30 cm.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?

Bài 2. (3 điểm) Dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm làm kính lúp.

a) Tính độ bội giác của kính lúp nói trên?

b) Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp này thì thấy ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo cao gấp 10 lần vật. Xác định vị trí đã đặt vật trước kính lúp và vị trí của ảnh?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Trong việc sưởi nắng của người già và việc tắm nắng của trẻ em, người ta đã sử dụng những tác dụng gì của ánh nắng Mặt Trời?

A. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng nhiệt.

B. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng sinh học.

C. Đối với người già thì sử dụng tác dụng nhiệt, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng sinh học.

D. Đối với người già thì sử dụng tác sinh học, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng nhiệt.

Câu 2. Dòng điện xoay chiều là

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng diện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 3. Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa: Nếu pin nhận được

A. điện năng là 100 J thì sẽ tạo ra quang năng là 10 J.

B. năng lượng mặt trời là 100 J thì sẽ tạo ra điện năng là 10 J.

C. điện năng là 10 J thì sẽ tạo ra quang năng là 100 J.

D. năng lượng mặt trời là 10 J thì sẽ tạo ra điện năng là 100 J.

Câu 4. Chọn phương án đúng?

A. Vật có màu trắng chỉ có khả năng tán xạ ánh trắng.

B. Vật có màu nào thì tán xạ yếu ánh sáng màu đó.

C. Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.

D. Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng nào.

Câu 5. Tại một điểm trên màn hình tivi màu có ba hạt, phát ra ba thứ ánh sáng khác nhau: đỏ, lục và lam. Nếu ba hạt này được kích thích phát sáng mạnh, yếu khác nhau thì sẽ tạo ra được những màu khác nhau tại điểm đó. Nếu ba màu này được kích thích sáng mạnh thì tại điểm đó sẽ có ánh sáng màu gì?

A. Màu vàng.

B. Màu xanh da trời.

C. Màu hồng.

D. Màu trắng.        

Câu 6. Ở nhà máy nhiệt điện

A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.

B. nhiệt năng biến thành điện năng, rồi thành cơ năng.

C. quang năng biến thành điện năng.

D. hóa năng biến thành điện năng.

Câu 7. Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy

A. ảnh cùng chiều với vật.

B. ảnh lớn hơn vật.

C. ảnh ảo.

D. ảnh thật lớn hơn vật.

Câu 8. Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50 cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là

A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.

B. thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm.

C. thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm.

D. thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm.

Câu 9. Khi vật tiến lại gần máy ảnh thì

A. ảnh to dần.

B. ảnh nhỏ dần.

C. ảnh không thay đổi về kích thước.

D. ảnh không thay đổi vị trí so với vật kính.

Câu 10. Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

Bộ 3 đề thi Vật Lí 9 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất (ảnh 1)

A. a, b, c.

B. b, c, d.

C. c, d, a.

D. d, a, b.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp 5000 vòng. Người ta đặt vào hai đầu dây cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 4000 V.

a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy giảm thế? Vì sao?

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn thứ cấp của máy biến thế?

Bài 2. (3 điểm) Đặt một vật AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ cao 2,4 cm vuông góc với trục chính của một kính lúp, cách kính lúp 8 cm. Biết kính lúp có kí hiệu 2,5x ghi trên vành kính.

a) Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp?

b) Xác định vị trí và độ cao của ảnh?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?

A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.

B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.

D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.

Câu 2. Chọn phát biểu sai khi nói về bộ góp điện

A. Động cơ điện một chiều không có bộ góp điện, máy phát điện xoay chiều có bộ góp điện.

B. Trong động cơ điện một chiều, bộ góp điện gồm hai vành bán khuyên ngoài tác dụng làm điện cực đưa dòng điện một chiều vào động cơ nó còn có tác dụng chỉnh lưu.

C. Bộ góp điện trong máy phát điện xoay chiều với cuộn dây quay có nhiệm vụ làm điện cực đưa dòng điện xoay chiều trong máy phát ra mạch ngoài.

D. Bộ góp trong động cơ điện một chiều giúp đổi chiều dòng điện trong khung (roto) để làm khung quay liên tục theo một chiều xác định.

Câu 3. Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin.

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220 V.

C. Tủ lạnh.

D. Ấm đun nước.

Câu 4. Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là

A. tăng tiết diện dây dẫn.

B. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ.

C. tăng hiệu điện thế.

D. giảm tiết diện dây dẫn.

Câu 5. Người ta truyền tải một công suất điện 1000 kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1 W.

B. 1100 W.

C. 82,64 W.

D. 826,4 W.

Câu 6. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220 V và 12 V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là

A. 240 vòng.

B. 60 vòng.

C. 24 vòng.

D. 6 vòng.

Câu 7. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi

A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia tới và mặt phân cách.

D. tia tới và điểm tới.

Câu 8. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi

A. góc tới bằng 0.

B. góc tới bằng góc khúc xạ.

C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 9. Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là

A. chùm song song.                    

B. lệch về phía trục chính so với tia tới.

C. lệch ra xa trục chính hơn so với tia tới.

D. phản xạ ngay tại thấu kính.

Câu 10. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự (f = 20 cm). Một vật thật AB cách thấu kính (40 cm). Ảnh thu được là

A. ảnh thật, cách thấu kính 40 cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.

B. ảnh thật, cách thấu kính 20 cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.

C. ảnh thật, cách thấu kính 40 cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.

D. ảnh ảo, cách thấu kính 10 cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật.

Câu 11. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng

A. tiêu cự của thấu kính.            

B. hai lần tiêu cự của thấu kính.

C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.

D. một nửa tiêu cự của thấu kính.

Câu 12. Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8 cm, A nằm trên trục chính. Biết vật AB = 6 mm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính là

A. 4,8 cm.

B. 4 cm.

C. 24 cm.

D. 403cm.

Câu 13. Vật kính mà máy ảnh sử dụng là

A. thấu kính hội tụ.

B. thấu kính phân kì.

C. gương phẳng.

D. gương cầu.

Câu 14. Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 2 m. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao 1,5 m, phim cách vật kính 5 cm.

A. 0,6 cm.

B. 3,75 cm.

C. 60 cm.

D. Một kết quả khác.

Câu 15. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở

A. thể thủy tinh của mắt.

B. võng mạc của mắt.

C. con ngươi của mắt.

D. lòng đen của mắt.

Câu 16. Biểu hiện của mắt cận là  

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Câu 17. Kính lúp có độ bội giác G = 5, tiêu cự f của kính lúp đó là:

A. 5 cm.

B. 10 cm.

C. 20 cm.

D. 30 cm.

Câu 18. Chọn phát biểu đúng.

A. Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng.

B. Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh.

C. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra là ánh sáng vàng.

D. Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng.

Câu 19. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì

A. quả bóng bị Trái Đất hút.

B. mặt đất đã cấp động năng cho quả bóng.

C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.

D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.

Câu 20. Chọn phát biểu đúng.

A. Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

B. Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành hóa năng.

C. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy.

D. Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

Câu 2. Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.

A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện.

C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường.

D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu.

Câu 3. Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho ắcquy.

B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều toả ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn.

C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn.

D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.

Câu 4. Chọn phát biểu đúng khi nói về công suất hao phí trên đường dây tải điện:

A. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây

B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

C. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ thuận với hiệu điện đặt vào hai đầu đường dây

D. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

Câu 5. Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20 Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là

A. 40 V.

B. 400 V.

C. 80 V.

D. 800 V.

Câu 6. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là

A. 50 V.

B. 120 V.

C. 12 V.

D. 60 V.

Câu 7. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Trên đường truyền trong không khí.

B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.

C. Trên đường truyền trong nước.

D. Tại đáy xô nước.

Câu 8. Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00

D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450

Câu 9. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló

A. truyền thẳng theo phương của tia tới.

B. đi qua trung điểm đoạn nối quang tâm và tiêu điểm.

C. song song với trục chính.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10. Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32 cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?

A. 24 cm.

B. 16 cm.

C. 48 cm.

D. 29 cm.

Câu 11. Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là  

A. tia tới song song với trục chính của thấu kính.

B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.

C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.

D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.

Câu 12. Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:

A. 40 cm.

B. 64 cm.

C. 56 cm.

D. 72 cm.

Câu 13. Một máy ảnh có thể không cần bộ phận

A. buồng tối, phim.

B. buồng tối, vật kính.

C. bộ phận đo độ sáng.

D. vật kính.

Câu 14. Khi chụp ảnh một vật cao 4 m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2 cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5 cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

A. 2,0 m.

B. 7,2 m.

C. 8,0 m.

D. 9,0 m.

Câu 15. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách

A. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

B. thay đổi đường kính của con ngươi.

C. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.

D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh và khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.

Câu 16. Biểu hiện của mắt lão là

A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Câu 17. Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là

A. f = 5 m.

B. f = 5 cm.

C. f = 5 mm.

D. f = 5 dm.

Câu 18. Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu vào tấm lọc là:

A. ánh sáng đỏ.

B. ánh sáng vàng.

C. ánh sáng trắng.

D. ánh sáng từ bút laze.

Câu 19. Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được biến đổi thành nhiệt năng?

A. Cơ năng.

B. Điện năng.

C. Hóa năng.

D. Quang năng.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng.

A. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác.

C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

Bài 1. (4 điểm) a) Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng nào? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và mỗi tác dụng cho ví dụ minh họa?

b) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12 V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biến thế trên trở thành máy giảm thế thì ta phải sử dụng máy này như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao?

Bài 2. (3 điểm) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 20000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 12000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 110 kV.

a) Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp.

b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 100 Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?

Bài 3. (3 điểm) a) Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 20 cm, AB = h = 1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ tùy chọn)

b) Tìm vị trí và tính độ cao của ảnh?

----------HẾT---------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Vật Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

Bài 1. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp?

Bài 2. (2 điểm) Về phương diện quang học, mắt con người được cấu tạo gồm hai bộ phận nào quan trọng nhất? Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo của mắt và máy ảnh?

Bài 3. (3 điểm) Một người dùng kính lúp có ghi kí hiệu 2,5x trên vành kính, để quan sát một vật nhỏ.

a) Nêu ý nghĩa số ghi 2,5x trên kính lúp? Tính tiêu cự của kính lúp?

b) Giả sử vật nhỏ cần quan sát có dạng hình mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của kính lúp. Khi quan sát, người này thấy ảnh của vật cần quan sát lớn gấp 3 lần vật. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lúp theo tỉ lệ và tính khoảng cách từ vật tới kính?

Bài 4. (3 điểm) Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm.

a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính?

b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?

----------HẾT---------

Xem thử

Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 9 năm 2024 chọn lọc khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học