Top 100 Đề thi GDCD 9 Kết nối tri thức (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi GDCD 9 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 9.
Xem thử Đề thi GK1 GDCD 9 Xem thử Đề thi CK1 GDCD 9 Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi GDCD 9 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi GDCD 9 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi GDCD 9 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi GDCD 9 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề cương GDCD 9 Kết nối tri thức
Xem thêm Đề thi GDCD 9 cả ba sách:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: GDCD 9
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Trắc nghiệm nhiều sự lựa chọn (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Khi sống có lý tưởng, con người sẽ
A. không phải đối mặt với những khó khăn.
B. tìm kiếm được những mục tiêu trong cuộc sống.
C. kiến tạo được một thế giới hoàn hảo.
D. xóa bỏ được mọi áp lực từ xã hội.
Câu 2. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của lí tưởng sống?
A. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch rõ ràng.
B. Có kế hoạch học tập cụ thể và điều chỉnh khi cần thiết.
C. Nỗ lực học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt.
D. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 3. Một trong những lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam là
A. tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
B. luôn đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
C. sống khép kín, hướng nội, hạn chế tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
D. luôn tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.
Câu 4. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?
A. Trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.
D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch.
Câu 5. Một trong những ý nghĩa của việc sống có lí tưởng là
A. góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.
B. thu được nhiều lợi ích vật chất cho bản thân và gia đình.
C. tạo lập được một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.
D. tăng thu nhập; cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 6. Sống có lí tưởng được hiểu là việc: mỗi người xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm
A. tạo lập một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.
B. xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, hài hòa với mọi người.
C. đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
D. tận hưởng những điều tốt đẹp đang diễn ra xung quanh mình.
Câu 7. “Rộng lòng tha thứ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Khoan dung.
B. Từ bi.
C. Nhân ái.
D. Cảm thông.
Câu 8. Câu ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
D. Bàn tay có ngón dài ngón ngắn.
Câu 9. Một trong những biểu hiện của khoan dung là
A. lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
B. quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họa nạn.
C. tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
D. tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 10. Hành động nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
A. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt.
C. Giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. Tự tin đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 11. Người có lòng khoan dung sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.
C. bị mọi người kì thị, xa lánh.
D. được mọi người yêu mến, tin cậy.
Câu 12. Câu tục ngữ “thương nhau chín bỏ làm mười” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào của con người?
A. Khoan dung.
B. Nhân ái.
C. Đoàn kết.
D. Dũng cảm.
Câu 13. Đoạn trích sau trong Bình Ngô đại cáo cho biết điều gì?
“Quân giặc các thành khốn đốn, cởi giáp ra hàng.
Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng;
Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh.
Mã Kì, Phương Chính cấp cho năm trăm chiếc thuyền, ra đến biển mà vẫn hồn bay, phách lạc.
Vương Thông, Mã Anh, phát cho vài nghìn cỗ ngựa, về đến nước mà vẫn tim đập chân run
Họ đã tham sống sợ chết, mà hòa hiếu thực lòng;
Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức”
(Theo Bùi Văn Nguyên (Chủ biên), 2000, Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.24)
A. Truyền thống nhân đạo, khoan dung của dân tộc Việt Nam.
B. Những chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.
C. Tội ác của quân Minh gây ra đối với nhân dân Đại Việt.
D. Ca ngợi thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 14. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?
A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
C. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền, dân tộc.
D. Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến.
Câu 15. Trước thái độ và hành động hẹp hòi, thiếu khoan dung, chúng ta cần
A. học tập, noi gương.
B. khuyến khích, cổ vũ.
C. phê phán, ngăn chặn.
D. thờ ơ, vô cảm.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề khoan dung?
A. Không bao giờ phê bình người khác là một trong những biểu hiện của khoan dung.
B. Nhờ có lòng khoan dung mà cuộc sống và các mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn.
C. Khoan dung là tha thứ cho người khác ngay cả khi họ không biết hối hận.
D. Người có lòng khoan dung sẽ chịu nhiều thiệt thòi và luôn bị người khác lợi dụng.
Câu 17. Gia đình bà A luôn không tuân thủ các quy định chung của tập thể, hay to tiếng với mọi người trong khu phố. Mặc dù, tổ trưởng dân phố đã nhắc nhở nhiều lần nhưng gia đình bà A vẫn không thay đổi. Qua thời gian, bà A nhận thấy hàng xóm lạnh nhạt, xa lánh thì cảm thấy ngượng ngùng và hối lỗi. Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà A đã có lời xin lỗi với bà con tổ dân phố và hứa sẽ sửa đổi.
Nếu em là hàng xóm của bà A, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Đồng ý tha thứ nhưng sẽ thường xuyên càm ràm, nhắc lại lỗi của gia đình bà A.
B. Không tha thứ cho gia đình bà A vì cảm thấy lời xin lỗi của bà A thiếu chân thành.
C. Không quan tâm vì việc đó không liên quan, không ảnh hưởng gì đến mình.
D. Tha thứ và động viên gia đình bà A tuân thủ nghiêm túc các quy định của tập thể.
Câu 18. Để trở thành người khoan dung, mỗi người cần phải
A. luôn thể hiện sự thân thiện, sống chân thành, rộng lượng, biết tha thứ.
B. tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.
C. đặt lợi ích bản thân và gia đình lên trên lợi ích của người khác.
D. sống khép kín, hướng nội, hạn chế tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
Câu 19. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cộng đồng?
A. Phong trào mùa hè Xanh.
B. Đóng thuế thu nhập cá nhân.
C. Kinh doanh mặt hàng thời trang.
D. Cho vay tiền với lãi suất cao.
Câu 20. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động cộng đồng?
A. Đền ơn đáp nghĩa.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Cho vay với lãi suất cao.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 21. Thông điệp nào dưới đây phản ánh về hoạt động hiến máu nhân đạo?
A. “Một giọt máu đào, hơn ao nước lã”.
B. “Một thế giới trong sạch, vạn tâm hồn trong xanh”.
C. “Nước là máu của sự sống”.
D. “Một giọt máu cho đi, một cuộc đời ở lại”.
Câu 22. Hoạt động cộng đồng nào được đề cập đến trong bức tranh sau?
A. Bảo tồn di sản văn hóa.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 23. Chủ thể nào sau đây đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Học sinh lớp 9A quyên góp, ủng hộ cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt.
B. Anh X ngăn mẹ tham gia các hoạt động của địa phương vì bà đã lớn tuổi.
C. Học sinh trường THCS H sôi nổi tham gia phong trào trồng cây gây rừng.
D. Chị K tham gia hỗ trợ phát cơm miễn phí cho bệnh nhân, người nghèo.
Câu 24. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
Tình huống. Bà X là thành viên của Hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi và rất tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương. Thấy bà dành thời gian quá nhiều cho hoạt động cộng đồng, anh T (con trai bà) đã khuyên ngăn bà với lý do “mẹ tuổi đã cao, nên dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi”. Chị M (hàng xóm nhà bà X) cũng nói thêm vào: “Úi xời, cháu thấy: những việc đấy bà không tham gia thì vẫn có người khác làm. Thế thì hơi đâu mà bà phải mua việc vào người, bà cứ ở nhà nghỉ ngơi, chăm lo cho bản thân và gia đình là được bà ạ”.
A. Bà X, anh T, chị M.
B. Anh T và bà X.
C. Chị M và bà X.
D. Anh T và chị M.
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Thế nào là hoạt động cộng đồng? Em hãy cho biết sự cần thiết của việc tham gia các hoạt động cộng đồng?
Câu 2 (2 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a) Tất cả những người sống có mục đích đều là những người sống có lí tưởng.
b) Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng sống của thanh niên cũng giống nhau.
c) Những ai tích cực làm giàu đều là người sống có lí tưởng.
d) Học sinh tích cực học tập để mai sau lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất nước chính là sống có lí tưởng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: GDCD 9
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Người sống có lý tưởng sẽ được xã hội:
A. tôn trọng
B. đề bạt
C. bổ nhiệm
D. tài trợ
Câu 2. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề sống có lí tưởng?
A. Sống có lí tưởng tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân.
B. Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng của thanh niên cũng giống nhau.
C. Sống có lí tưởng là sống vì bản thân mình trước rồi mới quan tâm đến người khác.
D. Chỉ có người lớn mới cần xác định lí tưởng sống của bản thân, học sinh không cần.
Câu 3. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề sống có lí tưởng?
Nhận định 1. Sống có lí tưởng là biết xác định mục đích của bản thân và có hướng phấn đấu để thực hiện mục đích đó. Nhận định 2. Sống có lí tưởng tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân; góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển. Nhận định 3. Sống có lí tưởng là sống vì bản thân mình trước rồi mới quan tâm đến lợi ích của người khác và xã hội. Nhận định 4. Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng của thanh niên cũng giống nhau. |
A. Nhận định 1 và 2.
B. Nhận định 2 và 3.
C. Nhận định 3 và 4.
D. Nhận định 2 và 4.
Câu 4. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi
Tình huống: Chi đoàn trường THCS Y phát động cuộc thi vẽ về chủ đề “Bảo vệ môi trường sống của chúng ta”. Khi bạn A (bí thư lớp 9B) phổ biến về nội dung, thể lệ cuộc thi cho các bạn trong lớp, B đã quay sang, nói nhỏ với C rằng: “Ôi, bây giờ học sinh chỉ cần lo học hành cho tốt thôi, việc bảo vệ môi trường là việc của người lớn. Ai tham gia thì tham gia, còn tớ không có thời gian để làm những việc đó.”
Câu hỏi: Nếu là bạn C, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Đồng tình với bạn B vì ý kiến này rất hợp lý.
C. Chê bai B vì B chưa hiểu rõ và thiếu trách nhiệm với môi trường.
D. Giải thích rõ cho B và khuyên B nên tham gia cuộc thi.
Câu 5. Người có lòng khoan dung sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.
C. bị mọi người kì thị, xa lánh.
D. được mọi người yêu mến, tin cậy.
Câu 6. Trước thái độ và hành động hẹp hòi, thiếu khoan dung, chúng ta cần
A. học tập, noi gương.
B. khuyến khích, cổ vũ.
C. phê phán, ngăn chặn.
D. thờ ơ, vô cảm.
Câu 7. Hành động của bạn N trong tình huống sau cho thấy bạn N có đức tính nào?
Tình huống. Trên đường đi học về, khi đến ngã tư, bạn N dừng xe đúng ngay vạch chờ đèn đỏ. Bất chợt từ phía sau, một chiếc xe máy va vào xe đạp của bạn N. Ngay lúc đó, bạn N liền nghe có tiếng “Xin lỗi cháu!" cất lên. Bạn N quay lại thì nhìn thấy vẻ mặt đầy lo lắng của bác gái lỡ va phải xe mình. Thấy vậy, bạn N nhẹ nhàng đáp lại: "Xe của cháu không sao. Bác cứ đi nhé".
A. Tự lập.
B. Chăm chỉ.
C. Khoan dung.
D. Kiên trì.
Câu 8. Trước những hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng, học sinh cần có thái độ nào dưới đây?
A. Ủng hộ.
B. Phê phán.
C. Thờ ơ.
D. Cổ xúy.
Câu 9. Hoạt động cộng đồng nào được đề cập đến trong bức tranh sau?
A. Bảo tồn di sản văn hóa.
B. bảo vệ môi trường.
C. Đền ơn đáp nghĩa.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động cộng đồng?
A. Đền ơn đáp nghĩa.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Đóng thuế thu nhập cá nhân.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc tham gia hoạt động cộng đồng?
A. Là nhân tố duy nhất giúp ổn định tình hình chính trị - xã hội của các quốc gia.
B. Tạo dựng mối quan hệ đoàn kết, thân ái, chung tay xây dựng đất nước giàu mạnh.
C. Cải thiện điều kiện sống của cộng đồng và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của xã hội.
D. Tạo cơ hội để mỗi cá nhân được rèn luyện các kĩ năng, mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
Câu 12. Trường THCS H đã tổ chức hoạt động cộng đồng nào sau đây?
Thông tin. Hằng năm, trường Trung học cơ sở H thường tổ chức cho học sinh đến thăm và tặng quà các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
A. Bảo vệ môi trường.
B. Đền ơn đáp nghĩa.
C. Hiến máu nhân đạo.
D. Phong trào kế hoạch nhỏ.
Câu 13. Trong tình huống sau, nếu là bạn thân của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?
Tình huống. Trường THCS T phát động phong trào thiện nguyện mang tên “Đồ cũ - yêu thương mới”. Theo kế hoạch, nhà trường sẽ vận động giáo viên và học sinh toàn trường thu gom sách vở cũ, quần áo cũ trong gia đình mình và những người xung quanh, để gửi tặng các em học sinh vùng cao. Khi thông tin của phong trào “Đồ cũ - yêu thương mới” được phổ biến về các lớp, nhiều bạn học sinh đã tích cực hưởng ứng. Tuy nhiên, bạn K lại cho rằng: “hoạt động này là vô bổ; sách và quần áo cũ thì có giá trị gì đâu mà đem tặng”.
A. Không quan tâm vì không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Đồng tình với bạn K vì ý kiến này rất hợp lí.
C. Chỉ trích K gay gắt vì K thiếu lòng nhân ái.
D. Khuyên K nên tích cực hưởng ứng phong trào.
Câu 14. Đánh giá khách quan, tức là đánh giá sự vật hiện tượng đó một cách
A. trung tâm.
B. trung thực.
C. hoàn hảo.
D. chủ quan.
Câu 15. Biểu hiện của khách quan là nhìn nhận đánh giá sự vật và hiện tượng một cách
A. đúng bản chất.
B. chủ quan ý muốn.
C. phiến diện một chiều.
D. xa dời sự vật
Câu 16. Để thực hiện khách quan và công bằng, mỗi người cần
A. nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách cảm tính cá nhân.
B. thể hiện định kiến, thiên vị khi nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng.
C. nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
D. rèn luyện thái độ nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng đúng như nó đang tồn tại.
Câu 17. Đọc các trường hợp sau và cho biết: chủ thể nào đã có hành vi thiếu khách quan?
Trường hợp 1. Bạn M bình chọn cho một bộ phim mới chỉ vì đây là bộ phim của đạo diễn nổi tiếng.
Trường hợp 2. Dù biết có người chăm làm, có người lười làm, nhưng để động viên mọi người làm việc, Giám đốc công ty K vẫn quyết định thưởng cho tất cả mọi người như nhau.
Trường hợp 3. Chị H không thừa nhận sáng kiến kinh nghiệm của đồng nghiệp vì không thích họ.
Trường hợp 4. Bố bạn C thường dành sự yêu thương và ưu tiên nhiều hơn cho anh trai của C, còn C không được bố quan tâm nhiều, vì theo quan điểm của bố “con gái là con người ta, đầu tư nhiều làm gì, rồi sau nó cũng đi lấy chồng, có giúp đỡ được gì cho mình đâu”
A. Bạn M (trường hợp 1) và chị H (trường hợp 3).
B. Giám đốc công ty K (trường hợp 2) và bố bạn C (trường hợp 4).
C. Bạn M (trường hợp 1) và Giám đốc công ty K (trường hợp 2).
D. Chị H (trường hợp 3) và bố bạn C (trường hợp 4).
Câu 18. Nội dung nào dưới đây đề cập đến môi trường sống mà ở đó con người được sống trong một môi trường xã hội an toàn, hạnh phúc?
A. Hòa bình.
B. Chiến tranh.
C. Xung đột.
D. Bạo lực.
Câu 19. Bảo vệ hoà bình là giữ gìn cuộc sống bình yên; dùng thương lượng, đàm phán giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia, không để xảy ra
A. môi trường hòa bình.
B. tình trạng chiến tranh.
C. trạng thái ổn định.
D. môi trường ổn định.
Câu 20. Bảo vệ hòa bình là biện pháp tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của các quốc gia?
A. Phát triển kinh tế - xã hội.
B. Phát động xâm lược nước khác.
C. Gia tăng vị thế bá chủ thế giới.
D. Thúc đẩy xâm chiếm lẫn nhau.
Câu 21. Trên đường đi học về, có một nhóm bạn cùng trường quây xung quanh em để dọa nạt và có ý định đánh em. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Liều mình, kiên quyết chống trả đến cùng.
B. Tìm kiếm vũ khí (đất, đá, cành cây…) để chống trả.
C. Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ.
D. Thách thức lại nhóm bạn kia vì mình không làm gì sai.
Câu 22. Quản lí thời gian hiệu quả sẽ đem đến nhiều tác dụng tích cực, ngoại trừ việc
A. giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống.
B. khiến năng suất lao động, học tập giảm sút.
C. góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.
D. giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.
Câu 23. Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta:
A. gia tăng quyền lực với người khác.
B. có nhiều thời gian vào mạng xã hội.
C. chủ động trong cuộc sống.
D. gia tăng áp lực công việc.
Câu 24. Bạn D sắp tới có kì thi cuối kì nhưng D không học bài và chơi điện tử đến tận khuya. D cho rằng gần đến hôm thi học cũng được, không vội. Suy nghĩ của D thể hiện điều gì?
A. D biết quản lý thời gian hiệu quả
B. D có kế hoạch học tập hợp lý để ghi nhớ kiến thức
C. D biết phân chia thời gian hợp lý
D. D chưa biết sắp xếp, quản lý thời gian hiệu quả.
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu định nghĩa và ý nghĩa của khách quan.
Câu 2: (2 điểm): Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống a) H được làm trọng tài trong trận bóng đá giữa hai lớp 9A và 9B. Vì chơi thân với đội trưởng của đội bóng lớp 9A nên H bỏ qua lỗi việt vị của đội này, dẫn tới bàn thua cho đội bóng lớp 9B. Thấy thế, một số bạn của đội bóng lớp 9B đã rời sân khi trận đấu chưa kết thúc.
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H? Theo em, bạn H cần làm gì để đảm bảo tính khách quan, công bằng?
Tình huống b) Làm việc trong một phân xưởng sản xuất cơ khí gia công tư nhân, anh C thắc mắc: các lao động trong xưởng có thời gian lao động và độ vất vả như nhau nhưng mức thu nhập lại khác nhau và cho rằng như vậy là không công bằng.
Bằng hiểu biết về công bằng xã hội, em hãy giải đáp thắc mắc cho anh C.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: GDCD 9
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.
(1) Lập kế hoạch.
(2) Thực hiện kế hoạch.
(3) Xác định mục tiêu công việc.
A. (3) → (1) → (2).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (1) → (3).
D. (3) → (2) → (1).
Câu 2. “Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” - đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?
A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.
B. Xác định mục tiêu công việc.
C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.
D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.
Câu 3. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần
A. trì hoãn các công việc.
B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.
C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra.
D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.
Câu 4. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần
A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.
B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.
C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.
D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.
Câu 5. Em hãy nhận xét cách quản lí thời gian của bạn T trong trường hợp sau.
Trường hợp. Bạn T rất thích bóng đá, ngoài giờ học chính khoá ở trường, bạn dành phần lớn thời gian cho việc chơi bóng đá. Thậm chí, buổi trưa và buổi chiều, bạn đều tranh thủ ở lại trường để xem hoặc chơi bóng tới muộn mới về. Tối nào về nhà, T đều bị rơi vào trạng thái mệt mỏi và không thể tập trung học. Bạn thường xuyên không hoàn thành hết bài tập trước khi tới lớp.
A. Bạn T đã biết cách quản lí thời gian, khi dành phần lớn thời gian cho đam mê của mình.
B. Bạn T chưa biết cách quản lí thời gian; chưa cân đối được thời gian giữa học tập và giải trí.
C. Cách quản lí thời gian của T rất hợp lí, khoa học; cân đối giữa học tập và vui chơi giải trí.
D. Bạn T quản lí thời gian chưa hiệu quả; T cần loại bỏ sở thích đá bóng để tập trung vào học.
Câu 6. Em hãy tư vấn cách giải quyết phù hợp cho bạn A trong trường hợp sau:
Trường hợp. Bạn A xác định mục tiêu công việc cần thực hiện trong Học kì I là: cải thiện kết quả học tập từ loại khá lên loại giỏi; tự học thêm một môn ngoại ngữ yêu thích; học võ cổ truyền; tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, bạn A cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc.
A. Bạn A nên bỏ cuộc vì có cố gắng cũng không đạt được kết quả gì.
B. Bạn A nên xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện hợp lí, khoa học.
C. Bạn A nên dành phần lớn thời gian để giải trí, tránh căng thẳng.
D. Bạn A cần bỏ bớt các mục tiêu, chỉ cần thực hiện một mục tiêu là đủ.
Câu 7. Hình ảnh sau đề cập đến thay đổi nào có thể tác động đến cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
C. Thay đổi chỗ ở, nguồn thu nhập.
D. Sức khỏe bản thân suy giảm.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình?
A. Bão lụt.
B. Lũ quét.
C. Sạt lở đất.
D. Sức khỏe suy giảm.
Câu 9. Những thay đổi đến từ phía gia đình có thể xảy ra với mỗi cá nhân là
A. thiên tai, biến đổi khí hậu.
B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.
C. bão lụt, lốc, sét, mưa lớn, lũ quét,…
D. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 10. Trước những thay đổi, biến cố trong cuộc sống, chúng ta cần
A. hoảng loạn, cầu cứu mọi người.
B. bình tĩnh, làm chủ cảm xúc.
C. buông xuôi, phó mặc cho số phận.
D. khóc lóc, buồn tủi cho số phận của mình.
Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người
A. vượt qua sự thay đổi của hoàn cảnh.
B. thu được nhiều lợi ích vật chất.
C. tạo dựng được lối sống tối giản.
D. xây dựng được lối sống “xanh”.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp đối phó với những thay đổi trong cuộc sống?
A. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.
B. Bình tĩnh trước mọi hoàn cảnh, tình huống.
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.
D. Tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.
Câu 13. Tan học, M và K và Q đạp xe về nhà. Bỗng mây đen kéo tới, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi nặng hạt. K đề nghị các bạn dừng xe lại, xuống trú tạm vào gốc cây to bên đường; K góp ý nên tiếp tục đi về nhà và thích thú khi được “tắm mưa”. Trong khi đó, Q lại nói: “Các bạn ơi, tớ nghĩ chúng ta nên đi tiếp, phía trước có một hiệu sách, mình có thể vào đó tạm trú một lát, khi nào hết mưa giông thì hãy về”. Theo em, trong tình huống trên, hành động của bạn nào là đúng?
A. Bạn M.
B. Bạn K.
C. Bạn Q.
D. Bạn M và K.
Câu 14. Mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tiêu dùng thông minh.
B. Quản lí tiền hiệu quả.
C. Lập kế hoạch chi tiêu.
D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?
A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.
B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.
C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.
D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.
Câu 16. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc chi tiêu hợp lí?
A. Đã nghèo còn mắc cái eo.
B. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.
C. Người là vàng, của là ngãi.
D. Có tiền mua tiên cũng được.
Câu 17. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?
Tình huống. Hễ có tiền là K tiêu hết luôn. Khi thấy bạn bè có món đồ nào trông lạ mắt, K lại xin tiền bố mẹ để mua bằng được. Thấy K nhiều lần mua đồ chơi chỉ một lần là chán, có nhiều thứ chưa dùng đến, bạn C và T khuyên K không nên lãng phí như vậy, nhưng K không nghe.
A. Cả ba bạn C, T và K.
B. Hai bạn C và T.
C. Bạn C.
D. Bạn K.
Câu 18. Thu nhập của anh P tương đối cao, nhưng tháng nào cũng thiếu trước hụt sau. Trong tháng, anh thường chi tiêu không kiểm soát, lúc thì mua giày thể thao hàng hiệu, lúc thì đến các nhà hàng, quán café sang trọng để check in, chụp ảnh rồi đăng lên Facebook,… Tới cuối tháng, anh ăn mì tôm cho qua bữa hoặc phải vay thêm tiền của bạn bè, người thân. Nếu là em trai của anh P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Mặc kệ, vì anh P có toàn quyền sử dụng số tiền anh ấy làm ra.
C. Khuyên anh P cứ thoải mái, vì “đời có mấy tý, vui được mấy khi”.
D. Khuyên anh P cần tiết kiệm, chỉ chi tiêu vào những việc cần thiết.
Câu 19. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.
B. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.
C. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.
D. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.
Câu 20. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.
C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.
D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.
Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:
a) Khi có nền tảng tài chính vững chắc, chúng ta có thể loại bỏ mọi khó khăn trong cuộc sống.
b) Trước những biến cố bất ngờ, chúng ta cần làm chủ cảm xúc, giữ thái độ điềm tĩnh, không hoảng hốt.
c) Ngay cả khi có cuộc sống ổn định, chúng ra vẫn cần học tập, rèn luyện những kĩ năng thích ứng với sự thay đổi.
d) Sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống, vì vậy, chúng ta cần chấp nhận và thích nghi với sự thay đổi đó.
Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:
a) Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ.
b) Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng.
c) Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh.
d) Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là quản lí thời gian hiệu quả? Việc quản lí thời gian hiệu quả sẽ đem đến những lợi ích nào?
Câu 2 (1,5 điểm). Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Do hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ N phải đi làm ăn xa, ở nhà chỉ còn hai anh em N và ông bà.
a. Trường hợp trên đề cập đến thay đổi nào đã xảy ra với gia đình bạn N?
b. Em hãy tư vấn cho bạn N những biện pháp phù hợp để thích ứng với sự thay đổi đó.
Tham khảo đề thi GDCD 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)