Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về Một số oxit quan trọng Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

A/ Bài tập một số oxit quan trọng 

Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được

A. dung dịch CaO.

B. dung dịch Ca(OH)2.

C. chất không tan Ca(OH)­2.        

D. cả B và C.

Lời giải

Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống

Đáp án: D

Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

A. Công nghiệp sản suất cao su             

B. Sản xuất thủy tinh.

C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.

D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.

Lời giải

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim

Đáp án: A

Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

A. CaCO3

B. MgCO3

C. NaCl

D. CaO

Lời giải

Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất

CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)

Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua

Đáp án: D

Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

A. H2O, CO2, HCl, H2SO4

B. CO2, HCl, NaOH, H2O

C. Mg, H2O, NaCl, NaOH

D. CO2, HCl, NaCl, H2O

Lời giải

Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.

Đáp án: A

Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là

A. PbO2, K2O, SO3

B. BaO, K2O, SO2

C. Al2O3, NO, SO2

D. CaO, FeO, NO2

Lời giải

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

SO2 + H2O ⇆ H2SO3

Đáp án: B

Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

A. nước và quỳ tím

B. dung dịch NaCl

C. dung dịch KOH

D. quỳ tím khô

Lời giải

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2Ota dùng: nước và quỳ tím

- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được

+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO

+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5

Đáp án: A

Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

A. H2O, NO, KOH

B. NaOH, SO3, HCl

C. P2O5, CuO, CO

D. H2O, H2CO3, CO2

Lời giải

BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2CO→ BaCO3 + H2O

BaO + CO2 → BaCO3

Loại A vì BaO không phản ứng với KOH

Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH

Loại C vì BaO không phản ứng với CO.

Đáp án: D

Bài 8: sulfur trioxide (SO3) tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là bazơ

B. Axit, sản phẩm là bazơ

C. Nước, sản phẩm là axit

D. Bazơ, sản phẩm là axit

Lời giải

SO3 là acidic oxide

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Đáp án: C

Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?

A. 308,8 kg

B. 388,8 kg

C. 380,8 kg

D. 448,0 kg

Lời giải

1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg

CaCO3 → CaO + CO2

100 kg      56 kg

800 kg → 448 kg

Vì hiệu suất là 85% => mCaOthực tế = 448.85% = 380,8 kg

Đáp án: C

Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?

Lời giải

        CaCO3 → CaO + CO2

Theo phương trình   100(g) → 56 (g)

Hay                           100 kg → 56 (kg)

Theo đề bài               10 kg →   x (kg)

=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)

Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)

Đáp án: C

Bài 11: Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là

A. 0,15M

B. 0,0125M

C. 0,015M

D. 0,0025M

Lời giải

nCaO = 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,01        →         0,01

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: B

Bài 12: Để nhận biết hai khí SOvà O2 ta dùng

A. quỳ tím ẩm

B. dung dịch Ca(OH)2

C. dung dịch Ba(OH)2

D. cả A, B, C đều đúng

Lời giải

Để nhận biết hai khí SOvà O2 ta có thể dùng:

- Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu

- Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng

Đáp án: D

Bài 13: Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?

A. CO2

B. SO2

C. H2

D. H2S

Lời giải

X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục → X là SO2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Đáp án: B

Bài 14: Cho 8 gam sulfur trioxide (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

A. 0,1M

B. 0,4M

C. 0,5M

D. 0,6M

Lời giải

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

SO3 + H2O → H2SO4

0,1      →          0,1    mol

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: B

Bài 15: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được  98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SOlà:

A. 20g

B. 15g

C. 25g

D. 10g

Lời giải

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: D

B/ Bài tập acidic oxide tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

A. 0,2M                                                         B. 0,3M

C. 0,4M                                                         D. 0,5M

Lời giải

nCO2 = 0,075 mol

Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa

CO2   +  2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol      →    0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:

A. 0,896 lít                                                    B. 0,448 lít      

C. 8,960 lít                                                     D. 4,480 lít

Lời giải

nBa(OH)2 = 0,04 mol

                     SO    + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

Tỉ lệ                  1                   1

Phản ứng        ?mol          0,04 mol

Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol

=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít

Đáp án: A

Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là

A. 1M                                                            B. 2M

C. 2,5M                                                         D. 1,5M

Lời giải

nCO2 = 0,5 mol

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> nNaOH = 4,0625 mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,5 mol        →         0,5 mol

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: A

Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là

A. 0,85 gam và 1,5 gam.                                B. 0,69 gam và 1,7 gam.

C. 0,85 gam và 1,7 gam.                                D. 0,69 gam và 1,5 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,02mol; nKOH = 0,025mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

  x   ←   2x      ←    x

CO2 + KOH → KHCO3

  y  ←   y    ←       y

Theo PT ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol;  y = 0,015 mol

=> mK2CO3 = 0,005.138 = 0,69gam; mKHCO3 = 0,015.100 = 1,5gam

Đáp án: D

Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

A. Muối  natricarbonate và nước.                    

B. Muối natri hydrocarbon?t.

C. Muối natricarbonate.                                            

D. Muối natrihiđrocarbonate và natricarbonate.

Lời giải

m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g

=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

Ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> Phản ứng tạo muối axit: CO+ NaOH → NaHCO3

Đáp án: B

Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hydrocarbon?t có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.

A. 12,0 gam.                                                  B. 10,8 gam.

C. 14,4 gam.                                                  D. 18,0 gam.

Lời giải

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.

Gọi Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

  x   ←    2x      ←       x

CO2 + NaOH → NaHCO3

1,4x ← 1,4x   ←   1,4x 

=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5

=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol

C + O2  →  CO2

=> nC = nCO2 = 1,2 mol

=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam

Đáp án: C

Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

A. 16,8 gam.                                                  B. 8,4 gam.

C. 12,6 gam.                                                  D. 29,4 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,2 mol;

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,1  ←  0,1      →    0,1

=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

Đáp án: B

Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:

A.  12,6 gam NaHCO3; 2,0 gam NaOH

B.  5,3 gam Na2CO3; 8,4 gam NaHCO3

C.  10,6 gam Na2CO3; 4,2 gam NaHCO3

D. 10,6 gam Na2CO3; 2,0 gam NaOH

Lời giải

nCO2 = vCO2: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

mNaOH =   m dd. C% = 40.20% = 8 gam

nNaOH = 8:40 = 0,2 mol

Ta có:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

NaOH + CO2→ NaHCO3

   x          x      ←  x(mol)

2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O

 2y             y   ←  y(mol)

 Có hệ phương trình:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: B

Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí carbonic nữa?

A. 0,336 lít.                                                    B. 0,112 lít.         

C. 0,448 lít.                                                   D. 0,224 lít.

Lời giải

nCO2 = 0,11 mol

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

x             2x             x

CO2 + NaOH → NaHCO3

y            y                  y

Ta có hệ:  

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol

Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3

=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol

=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2

Đáp án: D

Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

A. 14,84 gam                                                  B. 18, 96 gam  

C. 16,96 gam                                                  D.  16,44 gam

Lời giải

nCO2 =0,14 mol

nNaOH =0,32 mol

→ pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol

→ mNa2CO3 = 14,84 g

Đáp án: A

Bài 11: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là

A. 8 gam.                                                       B. 12 gam.

C. 6 gam.                                                       D. 9 gam.

Lời giải

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Xét tỷ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọngSO2 hết, Ca(OH)2 dư, phản ứng tạo muối CaSO3

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

0,05 →   0,05   →     0,05

=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam

Đáp án: C

Bài 12: Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9 gam.                                                       B. 3 gam.

C. 7 gam.                                                       D. 10 gam.

Lời giải

nCaO = 0,1 mol; nSO2 = 0,15 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,1      →          0,1 mol

Xét tỉ lệ: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

  x   ←     x        ←     x

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

  2y    ←     y      ←       y

Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125  (1)

∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Đáp án: A

Bài 13: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

A. 19,7 g                                                        B. 19,5 g 

C. 19,3 g                                                        D. 19 g

Lời giải

nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Vì Ba(OH)2   dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa

PTHH: CO2     +   Ba(OH)2  → BaCO3     +      H2

               1                                  1

             0,1                                  x

Từ pt ta có nBaCO3 =  nCO2 = 0,1 mol

=> mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g

Đáp án: A

Bài 14: Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.

A. 0,224 lít.                                                    B. 3,360 lít.

C. 2,016 lít hoặc 0,224 lít.                             D. 2,24 lít hoặc 3,36 lít.

Lời giải

nCaO = 0,05 mol

1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05        →         0,05       mol

TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01           ←            0,01

=> nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít

TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01  ← 0,01   ←      0,01

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,08  ←  0,04  

=> nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít

Đáp án: C

Bài 15: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2  dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

A. 10 g                                                          B. 20 g

C. 30 g                                                           D. 40 g

Lời giải

= 16 : 160 = 0,1 mol

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO (1)

1                                  3mol

0,1                               ? mol  

nCO2 = 0,3 mol

Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa

CO2     +   Ca(OH)2      CaCO3     +      H2O  (2)

  1                                 1 mol

 0,3                               ? mol

Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol

=> nCaCO3 = 0,3 mol

=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g

Đáp án: C

..............................................................................

..............................................................................

Tài liệu còn nhiều, để tải đầy đủ bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có lời giải chi tiết, bạn tải tài liệu bên dưới.

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học