Giáo án Văn 10 bài Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 1)
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức
- Học sinh biết được những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Học sinh hiểu được tư tưởng và tình cảm của người Việt Nam trong văn học.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được nền văn học dân tộc.
- Nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với văn học Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực tư duy
- Năng lực ngôn ngữ
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo, các công cụ hỗ trợ dạy học.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, tài liệu tham khảo.
1. Ổn định tổ chức
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh (SGK, vở ghi, vở soạn..)
3. Bài mới
● Hoạt động 1: Khởi động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ – Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 kể tên những tác phẩm văn học dân gian, nhóm 2 kể tên những tác phẩm văn học viết.
Em hãy kể tên một vài tác phẩm văn học dân gian và văn học viết ở bậc THCS mà em em yêu thích nhất?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ – HS các nhóm tiến hành thảo luận nhanh và cử đại diện trình bày.
- Bước 3: Nhóm còn lại nghe và bổ xung ý kiến.
- Bước 4: GV nhận xét và đưa ra định hướng vào bài.
Gợi ý:
- Các tác phẩm văn học dân gian ở THCS là:
– Các tác phẩm của văn học viết là:
=> Đó là những tác phẩm của các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
● Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
1. HDHS tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. ● Mục tiêu: Hướng dẫn HS hiểu bộ phận hợp thành của nền VHVN gồm VHDG và VH viết ● Tổ chức thực hiện Thao tác 1: - GV yêu cầu HS: đọc đoạn đầu (SGK) gợi mở để học sinh tìm và hiểu khái niệm thế nào là tổng quan VHVN ? - HS: đọc SGK và phát biểu ý kiến “Tổng quan về văn học Việt Nam”: Đó là cách nhìn nhận đánh giá khái quát những nét lớn của nền VHVN. - GV nhận xét ý kiến HS , bổ sung giảng rõ hơn về VHVN - HS: Lắng nghe và theo dõi tri thức - GV: Sau khi đọc bài “Tổng quan về VHVN”, em hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận lớn? Hãy trình bày những nét lớn của bộ phận văn học dân gian? - HS: Trả lời - GV chốt lại và HS ghi bài Thao tác 2: Bước 1: - GV gợi ý cho HS nêu khái niệm VHDG, các thể loại và đặc trưng VHDG. Kể tên các thể loại truyện cổ và thơ ca dân gian.? VHGD có những nét đặc trưng gì? - HS: Lần lượt suy nghĩ và trả lời các câu hỏi - GV chốt lại ý chính - HS: theo dõi và ghi bài Bước 2: - GV hỏi : Nêu khái niệm về VH viết? VH viết của dân tộc ta đã sử dụng những loại văn tự nào? - HS: suy nghĩ và trả lời : - GV: giải thích và gợi mở Chữ Hán là văn tự của người Hán; chữ Nôm là dựa vào chữ Hán mà đặt ra; chữ Quốc ngữ sử dụng chữ La Tinh ghi âm tiếng Việt. Từ TK XX trở lại đây VHVN chủ yếu ghi bằng chữ Quốc ngữ. - HS: theo dõi và ghi bài - GV: nhấn mạnh :Văn học viết và Văn học dân gian - HS: lắng nghe và ghi nhớ. 2. Tìm hiểu tiến trình lịch sử văn học Việt Nam Mục tiêu: Hướng dẫn HS hiểu và nắm vững tiến trình phát triển của lịch sử văn học qua các giai đoạn + Từ thế kỉ X đến hết XIX + Từ XX đến nay Tổ chức thực hiện: Thao tác 1: Từ thế kỉ X đến hết XIX - GV yêu cầu: HS đọc từng phần SGK và trả lời: VHVN chia thành mấy giai đoạn, mỗi giai đoạn có nét riêng nổi bật như thế nào? Vì sao VH trung đại lại chịu ảnh hưởng VH trung đại Trung Quốc? - HS suy nghĩ và lần lượt trả lời các câu hỏi. - GV triển khai và giải thích: Do các triều đại phong kiến Trung Quốc lần lượt sang xâm lược nước ta. Đây cũng là lý do VH viết lúc đầu viết bằng chữ Hán và sử dụng hầu hết các thể loại của văn học Trung Quốc. - GV phát vấn HS: Kể tên 1 số tác phẩm VH trung đại viết bằng chữ Hán? - HS: phát biểu theo kiến thức của mình đã học: - GV chốt lại kiến thức: - HS: lắng nghe, ghi nhận kiến thức cơ bản ● GV tiếp tục sử dụng cách gợi mở hướng dẫn HS tìm hiểu về chữ Nôm - GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về sự phát triển chữ Nôm của VH trung đại? Kể tên 1 số tác giả và tác phẩm viết bằng chữ Nôm? - HS: phát biểu theo cách hiểu - GV giảng và chốt ý - HS: theo dõi ghi bài Thao tác 2: Tìm hiểu văn học hiện đại - GV hỏi: VH thời kì này được chia làm mấy giai đoạn và có đặc điểm gì? - HS: dựa vào SGK trả lời - GV nhấn mạnh ý chính - HS: ghi bài ● Tìm hiểu giai đoạn: Đầu XX đến 1930 - Gọi HS đọc từng giai đoạn VH và nêu vắn tắt thành tựu của từng giai đoạn phát triển của VHVN? - HS: thực hiện đưa ra nhận xét - GV định hướng VH được phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ như luồng gió mới thổi vào Việt Nam làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm của con người Việt Nam. Văn học giai đoạn này chịu ảnh hưởng của VH Phương tây. - HS theo dõi ghi bài - GV thuyết giảng: Văn học VN đạt giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật với nhiều tác giả được công nhận là danh nhân VH thế giới (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh), nhiều tác phẩm nổi tiếng được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Văn học Việt Nam với nhiều khả năng và sự sáng tác đã xây dựng được vị trí riêng trong văn học nhân loại. |
I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN - Văn học dân gian a. Khái niệm: - VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động , được truyền miệng từ đời này sang đời khác.Tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung của toàn thể cộng đồng. b. Thể loại: - Gồm nhiều thể loại: Sử thi, thần thoại, truyện cổ tích c. Đặc trưng VHDG: - Tính tập thể - Tính truyền miệng - Sự gắn bó với các sinh hoạt trong đời sống hàng ngày của nhân dân lao động. - Văn học viết a. Khái niệm: - Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân nên VH viết mang dấu ấn riêng của tác giả. b. Hình thức văn tự : được ghi lại bằng 3 thứ chữ: chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ, 1 phần nhỏ được ghi bằng chữ Pháp. c. Thể loại: - Từ X-XIX: Gồm văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu - Từ XX đến nay: Gồm tự sự, trữ tình, kịch II. Tiến trình lịch sử VHVN. Chia thành 2 giai đoạn lớn: 1. Từ thế kỉ X đến hết XIX ( VH trung đại) - Là nền VH được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm - Chịu ảnh hưởng của nền VH trung đại tương ứng - VH trung đại Trung Quốc. - VH chữ Hán mang đậm giá trị hiện thực, nhân đạo và CN yêu nước ● Văn học chữ Hán + Văn xuôi: Thánh Tông di cảo của Lê Thánh Tông, Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ), Việt điện u linh (Lý Tế Xuyên), Hoàng lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái). + Thơ : Ức trai thi tập (Nguyễn Trãi), Bạch vân thi tập (Nguyễn Bỉnh Khiêm), Nam trung tạp ngâm (Nguyễn Du). ● Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông), Thơ Nôm Đường Luật (Hồ Xuân Hương), Truyện Kiều (Nguyễn Du ) 2. Thời kì VH hiện đại (đầu thế kỉ XX đến nay) - Văn học thời kì này được chia làm 4 giai đoạn: + Từ đầu TK XX – 1930 + Từ 1930 – 1945 + Từ 1945 – 1975 + Từ 1975 đến nay. a) Từ đầu XX – 1930 : - VH bước vào quỹ đạo của VH thế giới hiện đại, tiếp xúc với văn học Châu Âu. Đó là nền VH viết bằng chữ Quốc ngữ nên có đội ngũ công chúng đông đảo. - Tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn. b) Từ 1930 – 1945: - Ngày càng xuất hiện nhiều tên tuổi lớn: Thạch Lam, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử - Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn học trung đại và VHDG vừa tiếp nhận ảnh hưởng của VH thế giới để hiện đại hơn. Đã có nhiều thể loại mới và ngày càng hoàn thiện. c) Từ 1945- 1975: - VH thời kì này là VH cách mạng - Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng đã chỉ đạo văn nghệ gắn liền với sự nghiệp chiến đấu và lao động của nhân dân ta. - Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã đem lại phạm vi ảnh hưởng mới, cảm hứng mới để văn học yêu nước và cách mạng đạt nhiều thành tựu nghệ thuật đáng tự hào. Nó gắn liền với nhiều tên tuổi như: Hồ Chí Minh, Tố Hữu - Thơ, văn xuôi, văn chính luận viết bằng chữ Quốc ngữ có 1 số tác phẩm có ý nghĩa mở đường. d) Từ 1975 đến nay: - Các nhà văn phản ánh công cuộc xây dựng CNXH, CN hoá, hiện đại hoá đất nước, những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập quốc tế. Hai mảng đề tài là lịch sử và cuộc sống, con người trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN |
● Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS: Sơ đồ hóa các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
- GV yêu cầu HS lập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết.
- HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
Các mặt so sánh | Văn học dân gian | Văn học viết |
---|---|---|
Tác giả | Tập thể nhân dân lao động | Cá nhân trí thức |
Phương thức sáng tác và lưu truyền | Tập thể và truyền miệng trong dân gian (kể, hát, nói, diễn) | Viết, văn bản, đọc, sách, báo, in ấn, tủ sách, thư viện… |
Chữ viết | Chữ quốc ngữ ghi chép sưu tầm văn học dân gian | Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ |
Đặc trưng | Tập thể, truyền miệng, thực hành trong sinh hoạt cộng đồng | Tính cá nhân, mang dấu ấn cá nhân sáng tạo |
Hệ thống thể loại | Tự sự dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích…), trữ tình dân gian (ca dao), sân khấu dân gian (chèo, rối…) | Tự sự trung đại, hiện đại, trữ tình trung đại, hiện đại, sân khấu trung đại và hiện đại. |
- GV yêu cầu HS lập bảng về văn học viết Việt Nam.
- HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
Văn học chữ Hán | Văn học chữ Nôm | Văn học chữ quốc ngữ |
---|---|---|
- Ra đời từ thời Bắc thuộc, phát triển từ thế kỉ X. - Chịu ảnh hưởng Trung Hoa nhưng vẫn đậm bản sắc hiện thực, tài hoa, tâm hồn và tính cách Việt Nam. - Đọc theo âm Hán Việt |
- Chữ ghi âm tiếng Việt từ chữ Hán do người Việt tạo ra từ thế kỉ XIII. - Phát triển, xuất hiện nhiều tác giả, tác phẩm có giá trị. |
- Chữ quốc ngữ ghi âm tiếng Việt bằng hệ thống chữ cái La-tinh. - Phát triển từ đầu thế kỉ XX tạo thành văn học hiện đại Việt Nam. |
● Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng
- GV nêu bài tập : Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây theo hai bộ phận (riêng bộ phận văn học viết xếp theo 3 cột) : Truyện Kiều, Đại cáo bình Ngô, Qua Đèo Ngang, Nhật kí trong tù, Cảnh khuya, Tấm Cám, Thánh Gióng, Thằng Bờm…
Văn học dân gian | Văn học chữ Hán | Văn học chữ Nôm | Văn học chữ quốc ngữ |
---|
4.Củng cố
- Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN.
- Một số điểm khác giữa văn học trung đại – văn học hiện đại.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 2)
- Giáo án Văn 10 bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Giáo án Văn 10 bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam (tiết 1)
- Giáo án Văn 10 bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
- Giáo án Văn 10 bài Văn bản
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)