Giáo án Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Thông qua bài học, HS nắm được: 

- Chính sách cai trị của các triểu đại phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá, xã hội.

- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam thời Bắc thuộc.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng

- Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong thời Bắc thuộc.

- Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc.

3. Phẩm chất

- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.

- Yêu nước, sẵn sàng góp sức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.

- Sơ đồ Tổ chức chính quyền ở Giao Châu thời thuộc Hán.

- Sơ đồ Tổ chức chính quyền An Nam đô hộ phủ thời thuộc Đường. 

- Các kênh hình phóng to.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SGK Lịch sử và Địa lí 6. 

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện: 

GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát hình ảnh trong SGK.

Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên

Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV đánh giá câu trả lời của HS, chọn 1 sản phẩm làm tình huống dẫn vào bài mới

- Thành cổ Luy Lâu (nay thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh) từ thời Hán đã là trị sở của chính quyên đô hộ. Đây cũng là nơi lưu lại dấu tích liên quan đến chính sách cai trị và sự chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã hội, văn hoá của người Việt thời Bắc thuộc. Sự hiện diện của những dấu tích ấy gợi cho chúng ta liên tưởng và nhớ về một trung tâm văn hóa chính trị, trung tâm Phật giáo, gắn liền với một thời kỳ bi tráng của lịch sử dân tộc - thời Bắc thuộc. 

- Để hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì bắc thuộc. 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được tổ chức bộ máy cai trị, chính sách bóc lột về kinh tế, chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân tộc ta. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, nhóm và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập


GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và quan sát Sơ đồ 16.1, 16.2 SGK trang 81, trả lời câu hỏi:

?Tại sao nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu?



?Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị gì đối với nước ta trên lĩnh vực chính trị?












- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I.2, quan sát Hình 16.3, lưu ý các từ, cụm từ miêu tả chính sách bóc lột nhân dân ta của chính quyền đô hộ: cống nạp, độc quyền sắt và muối,...

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Chính quyền đô hộ đã thực hiện những chính sách bóc lột về kinh tế đối với nước ta như thế nào?






? Vì sao các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt; đánh thuế cao về muối và sắt?







? Việc các triều đại phương Bắc thực hiện cướp đoạt ruộng đất đã để lại hậu quả như thế nào đối với người Việt?


- GV giới thiệu kiến thức: Trong các chính sách văn hoá, xã hội của chính quyền đô hộ, chính sách nguy hiểm nhất là chính sách đồng hoá văn hoá, đồng hóa dân tộc. 

+ GV giải thích khái niệm đồng hóa dân tộc: việc ép buộc, bắt một dân tộc khác phải chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết, phong tục, tập quán của dân tộc mình.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 SGK trang 82 và trả lời câu hỏi: 

? Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa với dân tộc Việt Nam?




? Em hãy nêu những chính sách đồng hóa dân tộc ta mà chính quyền đô hộ thực hiện?     








Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi. 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc 

1. Tổ chức bộ máy cai trị



- Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu nhằm thực hiện âm mưu sáp nhập lãnh thổ nước ta vào lãnh thổ nhà Hán.

- Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc:

Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc; chia thành các đơn vị hành chính như: châu – quận, huyện…

+ Cử quan lại người Hán tới cai trị, đứng đầu các đơn vị hành chính từ cấp huyện trở lên.

+ Xây đắp thành lũy lớn ở các châu, quận và bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền.

+ Áp dụng luật pháp hà khắc và đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.

2. Chính sách bóc lột về kinh tế







- Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc:

+ Chiếm đoạt ruộng đất.

+ Thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.

+ Nắm độc quyền về muối và sắt.

+ Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, ngà voi…

- Các triều đại phong kiến phương Bắc lại nắm độc quyền về muối và sắt vì:

+ Độc quyền về sắt để người Việt không có nguyên liệu sản xuất vũ khí chống lại chúng.

+ Độc quyền về muối nhằm làm cho người Việt bị lệ thuộc vào chính quyền cai trị (do muối là gia vị thiết yếu) và khiến thể lực của người Việt suy giảm.

- Hậu quả: nhiều nông dân người Việt bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.

3. Chính sách đồng hóa











- Mục đích: khiến người Việt lãng quên nguồn gốc tổ tiên; lãng quên bản sắc văn hóa dân tộc của mình mà học theo các phong tục – tập quán của người Hán; từ đó làm thui chột ý chí đấu tranh của người Việt.

- Những chính sách đồng hóa dân tộc ta mà chính quyền đô hộ thực hiện:

+ Đưa người Hán sang nước ta sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.

+ Xoá bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.

+ Ép buộc người Việt theo phong tục, tập quán của họ. 

+ Truyền bá chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào Việt Nam.

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được một số chuyển biến về: kinh tế (trồng lúa nước, biết đắp đê, phòng lũ lụt, bảo vệ mùa màng, một số nghề thủ công mới xuất hiện, các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp được trao đổi buôn bán), xã hội (mâu thuẫn bao trùm giữa nhân dân ta và chính quyền đô hộ phương Bắc).

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM




Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1, SGK trang 83 và trả lời câu hỏi: 

Xác định những chuyển biến của kinh tế nước ta trong thời Bắc thuộc.


















GV yêu cầu HS quan sát Hình 16,4, 16.5, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: 

? Việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào? 




GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 và Tư liệu 16.6 trả lời câu hỏi: 

? Hãy nêu những chuyển biến trong cơ cấu xã hội thời Bắc thuộc so với thời Văn Lang, Âu Lạc?








- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: 

? Theo em, tầng lớp nào sẽ đứng lên lãnh đạo nhân dân lật đổ ách đô hộ? Vì sao? 








Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 

II. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội

1. Những chuyển biến về kinh tế 




* Sự chuyển biến về kinh tế dưới thời Bắc thuộc: 

- Nông nghiệp:

+ Trồng lúa vẫn là ngành chính, ngoài ra người dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác.

+ Việc dùng cày và sử dụng sức kéo trâu bò đã phổ biến

+ Người dân biết đắp đê phòng lũ lụt.

- Thủ công nghiệp:

+ Một số nghề thủ công mới xuất hiện như làm giấy, khảm xà cừ, thuộc da... 

+ Kĩ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế thừa và phát triển.

- Thương nghiệp:

+ Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng. 

+ Hoạt động trao đổi – buôn bán được mở rộng hơn trước.



- Nhận xét: việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát triển ở nhiều nơi trên đất nước ta đã cho thấy sức sống bền bỉ của nền văn hóa Đông Sơn cổ truyền, minh chứng cho cuộc đấu tranh bảo vệ nền văn hóa cổ truyền của dân tộc.

2. Những chuyển biến về xã hội



- Các thành phần trong xã hội thay đổi căn bản so với thời Văn Lang, Âu Lạc:

+ Hào trưởng người Việt có thế lực về kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.

+ Nông dân công xã bị phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.

- Bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền cai trị phương Bắc



- Tầng lớp hào trưởng bản địa hình thành từ bộ phận quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ sẽ là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt. 

-Vì: các hào trưởng là những người có uy tín và vị thế quan trọng trong xã hội do đó, họ sẽ dễ dàng huy động, liên kết các tầng lớp nhân dân khác tham gia vào cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.






C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

* DẶN DÒ:

- Học bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Xem trước nội dung bài 17. Bảo tồn văn hóa dân tộc

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học