Giáo án Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Thông qua bài học, HS nắm được: 

- Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.

- Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc.

- Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang - Âu Lạc.

2. Năng lực

* Năng lực chung: 

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: 

- Nêu được khoảng thời gian thành lập nước Văn Lang, Âu Lạc.

- Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.

- Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.

- Liên hệ được những phong tục trong văn hoá Việt Nam hiện nay kế thừa từ thời Văn Lang - Âu Lạc.

3. Phẩm chất

- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.

- Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đất nước của tổ tiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.

- Các kênh hình phóng to.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SGK Lịch sử và Địa lí 6. 

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A.  KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện: 

d. Tổ chức thực hiện: 

GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát hình ảnh trong SGK.

Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên

Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV đánh giá câu trả lời của HS, chọn 1 sản phẩm làm tình huống dẫn vào bài mới

- Truyền thuyết xưa kể rằng, Lạc Long Quân thuộc dòng dõi Rồng kết hôn với Âu Cơ thuộc dòng dõi Tiên, sinh ra bọc trăm trứng, nở thành trăm người con trai. Sau đó, năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. Người con cả được suy tôn làm vua, hiệu là Hùng vương. Nước Văn Lang bắt đầu từ thuở đó !

- Trong bài học hôm nay - Bài 14: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta sẽ tìm hiểu về hai quốc gia đầu tiên của người Việt: Văn Lang, Âu Lạc. 

B.  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I.  Nhà nước Văn Lang

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ra đời và tổ chức nhà nước Văn Lang.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao NV học tập

I. Nhà nước Văn Lang

1. Sự ra đơi Nhà nước Văn Lang

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 và hình 14.1 SGK trang 73 và trả lời câu hỏi: 


? Những cơ sở nào thúc đẩy sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang?

- Cơ sở ra đời:

+ Sự phát triển của sản xuất

+ Xã hội dần có sự phân hóa

+ Nhu cầu trị thủy và đoàn kết để chống ngoại xâm

? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

- Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII  TCN.

? Nêu phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang?

- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện nay.

? Kinh đô của nhà nước Văn Lang thuộc địa phương nào ngày nay?

- Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).


2. Tổ chức nhà nước Văn Lang

- GV yêu cầu HS quan sát Sơ đồ 14.2, đọc thông tin mục I.2 SGK trang 74 và:

? Nêu cơ cấu tổ chức nhà nước Văn Lang





? Nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang

- Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:

+ Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng (giúp việc cho vua có các lạc hầu).

+ Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

+ Dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính (già làng) đứng đầu.

- Nhận xét: đơn giản, sơ khai nhưng đã bước đầu có hệ thống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi. 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới


Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II. Nhà nước Âu Lạc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao NV học tập

II. Nhà nước Âu Lạc

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II, quan sát Lược đồ 14.4 SGK trang 74,75 và trả lời câu hỏi:


? Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc: 

+ Năm 214 TCN, quân Tần đánh xuống vùng đất sinh sống của các bộ tộc Việt.

+ Người Lạc Việt và người Âu Việt dũng cảm chiến đấu chống quân Tần dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. 

+ Năm 208 TCN, sau thắng lợi của kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương; đổi tên nước thành Âu Lạc.

? Nêu phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang?

- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Âu Lạc thuộc khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam hiện nay.

? Xác định vị trí kinh đô Âu Lạc trên lược đồ và nêu chức năng của kinh đô đó?

- Kinh đô của Âu Lạc ở Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội). 

- Chức năng của thành Cổ Loa: công trình quân sự để phòng vệ. 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: ? Em hãy nêu điểm mới của tổ chức nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang?


- Điểm mới trong tổ chức nhà nước thời Âu Lạc:

+  Vua nắm giữ nhiều quyền hành và có vị thế cao hơn trong việc trị nước.

+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt; có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.

- GV mở rộng kiến thức: Năm 179 TCN. Âu Lạc bị nước Nam Việt, đứng đầu là Triệu Đà xâm lược. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ, khép lại thời đại dựng nước ở Việt Nam.


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi. 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết . 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng trong SGK.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời.

GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

* DẶN DÒ:

- Học bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Xem trước bài 15. Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang - Âu Lạc.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học