75 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 có đáp án (sách mới)

Với 75 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh 12 Bài 3.




Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen (sách cũ)

Câu 1: Điều hòa hoạt động gen chính là

  1. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
  2. Điều hòa lượng mARN
  3. Điều hòa lượng tARN
  4. Điều hòa lượng rARN

Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

  1. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  2. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  3. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
  4. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Câu 3: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

  1. Phiên mã
  2. Sau phiên mã
  3. Trước phiên mã
  4. Dịch mã

Câu 4: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

  1. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã
  2. Phiên mã
  3. Dịch mã
  4. Ở giai đoạn trước phiên mã

Câu 5: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  2. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  3. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
  4. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Câu 6: Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

  1. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
  2. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
  3. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
  4. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

  1. Gen điều hoà
  2. Nhóm gen cấu trúc
  3. Vùng vận hành (O)
  4. Vùng khởi động (P)

Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

  1. Vùng khởi động của gen điều hòa.
  2. Gen Y của opêron.
  3. Vùng vận hành của opêron. 
  4. Gen Z của opêron.

Câu 9: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

  1. Vùng khởi động.
  2. Vùng kết thúc.
  3. Vùng mã hoá
  4. Vùng vận hành.

Câu 10: Operator (viết tắt: O) là:

  1. Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng
  2. Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế
  3. Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã
  4. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

Câu 11: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Câu 12: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Câu 13: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

  1. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
  2. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
  3. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
  4. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Câu 14: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

  1. Prôtêin ức chế.
  2. Đường lactozơ.
  3. Enzim ADN-polimeraza.
  4. Đường mantôzơ.

Câu 15: Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:         

  1. mARN.
  2. Enzim ARN-polimeraza.
  3. Đường lactozơ.     
  4. Prôtêin ức chế.    

Câu 16: Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

  1. Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
  2. Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
  3. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Câu 17: Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

  1. Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
  2. Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
  3. Tổng hợp ra ARN.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Câu 18: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

  1. Vận hành.
  2. Điều hòa.
  3. Khởi động.
  4. Mã hóa.

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

  1. Vùng khởi động  
  2. Vùng mã hóa   
  3. Vùng vận hành  
  4. Vùng kết thúc

Câu 20: Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
  2. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
  3. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
  4. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Câu 21: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ:

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.             
  2. Sinh vật nhân thực đa số có cơ thể đa bào.
  3. Sinh vật nhân thực có quá trình phát triển cá thể phức tạp qua nhiều giai đoạn.
  4. Trong cơ thể sinh vật nhân thực, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Câu 22: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

  1. Sự điều hòa hoạt động của gen 
  2. Chứa các gen khác nhau
  3. Có các gen đặc thù.
  4. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Câu 23: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Câu 24: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Câu 25: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

  1. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
  2. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
  3. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  4. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 26: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

  1. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
  2. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
  3. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  4. Cả 3 sự kiện trên

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất

  1. Gen điều hòa
  2. Gen A
  3. Gen Y
  4. Gen Z

Câu 28: Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

  1. Mất vùng khởi động
  2. Mất vùng vận hành
  3. Mất gen điều hòa
  4. Mất một gen cấu trúc

Câu 29: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế

3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế

4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

  1. (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (2), (4)
  4. (1), (2), (3)

Câu 30: Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 31: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

  1. Xúc tác
  2. Ức chế
  3. Cảm ứng
  4. Trung gian.

Câu 32: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là

  1. Prôtêin ức chế
  2. Enzim ARN polimeraza.
  3. Lactozơ.
  4. Cả A, B, C.

Câu 33: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

  1. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
  2. Khi có hoặc không có lactôzơ.
  3. Khi môi trường không có lactôzơ.
  4. Khi môi trường có lactôzơ

Câu 34: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

  1. liên kết vào vùng khởi động.
  2. liên kết vào vùng vận hành.
  3. liên kết vào vùng mã hóa
  4. liên kết vào gen điều hòa

Câu 35: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

  1. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
  2. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
  3. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
  4. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Câu 36: Theo mô hình operon Lac, lactôzơ làm prôtêin ức chế bị mất tác dụng bằng cách?

  1. Phân hủy prôtêin ức chế.
  2. Làm mất cấu hình không gian của nó.
  3. Làm kết dính prôtêin ức chế lại với nhau.
  4. Biến đổi prôtêin ức chế thành một chất khác.

Câu 37: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

  1. 1, 2.
  2. 1, 3.
  3. 1, 4.
  4. 1, 2, 4.

Câu 38: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành

Phương án đúng là:

  1. 1, 3 .
  2. .3, 5.
  3. 1, 4
  4. 2, 5.

Câu 39: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

  1. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
  2. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
  3. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
  4. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 40: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

  1. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
  2. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
  3. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
  4. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Câu 41: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

  1. Mang thông tin quy định protein enzym.
  2. Nơi liên kết với protein ức chế.
  3. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
  4. Mang thông tin quy định protein ức chế.

Câu 42: Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.

II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.

III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.

IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Bài giảng: Bài 3: Điều hòa hoạt động gen - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học