Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Câu 1: Đột biến gen là gì?

  1. Tạo ra những alen mới;
  2. Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;
  3. Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
  4. Tạo nên những kiểu hình mới;

Câu 2: Đột biến gen là:

  1. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
  2. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
  3. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
  4. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

  1. Đột biến số lượng NST.
  2. Đột biến cấu trúc NST.
  3. Đột biến điểm
  4. Thể đột biến

Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. Thêm một hoặc vài cặp bazơ
  2. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
  3. Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
  4. Cả A, B, C

Câu 5: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. 2 loại: thêm và mất
  2. 2 loại: mất và thay thế
  3. 3 loại: thêm, mất và thay thế
  4. 3 loại: thêm, mất và đảo

Câu 6: Thể đột biến là:

  1. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
  2. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
  3. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian
  4. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Câu 7: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến

  1. đã biểu hiện ra kiểu hình
  2. gen hay đột biến nhiễm sắc thể
  3. nhiễm sắc thể
  4. gen

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

  1. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
  2. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
  3. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
  4. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giảithích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

  1. Sinh vật nhân sơ.
  2. Sinh vật nhân thực đa bào.
  3. Sinh vật nhân thực đơn bào.
  4. Tất cả các loài sinh vật.

Câu 12: Đột biến gen thường xảy ra khi

  1. NST đóng xoắn
  2. Dịch mã
  3. ADN nhân đôi
  4. Phiên mã

Câu 13: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

  1. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
  2. Gen đột biến trội.
  3. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến

  1. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
  2. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hơp tử
  3. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY
  4. Gen đột biến trội

Câu 15: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

  1. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
  2. Vì gen có cấu trúc kém bền vững.
  3. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
  4. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Câu 16: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

  1. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
  2. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
  3. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
  4. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.

Câu 17: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

  1. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
  2. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
  3. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
  4. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 18: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T

                            T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T

                            T A A X G G A T G T T X T G A

  1. Mất một cặp nuclêôtít 
  2. Thêm một cặp nuclêôtít
  3. Thay một cặp nuclêôtít 
  4. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Câu 19: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T

                         T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X G T

                        T A A X G G A G G T T X T G X A

  1. Mất một cặp nuclêôtit
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay một cặp nuclêôtit
  4. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit

Câu 20: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
  2. Thêm một cặp nuclêôtit.
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.

Câu 21: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?

  1. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  2. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
  3. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  4. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X

Câu 23: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

  1. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
  2. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
  3. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
  4. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

Câu 24: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

  1. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
  2. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
  3. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
  4. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T

Câu 25: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

  1. Đột biến ở mã mở đầu.
  2. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.
  3. Đột biến ở mã kết thúc.
  4. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Câu 26: Đột biến ở mã mở đầu làm cho gen?

  1. Gen không bị ảnh hưởng nhiều
  2. Gen không phiên mã được
  3. Gen phiên mã nhiều bất thường
  4. Gen phiên mã nhưng chuỗi polipeptit tạo thành bị thay đổi nhiều so với chuối gốc

Câu 27: Những đột biến nào là đột biến dịch khung

  1. Mất và thêm nuclêôtit
  2. Thêm và thay thế nuclêôtit
  3. Mất và đảo nuclêôtit
  4. Chuyển đổi vị trí 1 cặp nuclêôtit

Câu 28: Những đột biến nào là đột biến dịch khung

  1. Mất một cặp nuclêôtit
  2. Thêm hai cặp nuclêôtit
  3. Thêm một cặp nuclêôtit
  4. Cả 3 đột biến trên

Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?

  1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit.
  2. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
  3. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
  4. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều axit amin ở chuỗi polipeptit.

Câu 30: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?

  1. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc.
  2. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
  3. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin do bộ ba đó mã hóa.
  4. Đột biến dịch khung.

Câu 31: Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:

  1. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc.
  2. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  3. Đột biến xảy ra ở vùng promoter.
  4. Đột biến xảy ra ở vùng intron.

Câu 32: Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:

  1. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc
  2. Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc
  3. Đột biến xảy ra ở vùng promoter
  4. Đột biến xảy ra ở vùng intron

Câu 33: Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến

  1. Lặp đoạn NST.
  2. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
  3. Mất đoạn NST.
  4. Thay thế một cặp nucleotit.

Câu 34: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  2. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Câu 35: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?

  1. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
  2. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau
  3. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN
  4. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể

Câu 36: Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau:  Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng:  Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:

  1. Đảo vị trí 3 cặp nu
  2. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
  3. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
  4. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp

Câu 37: Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau:  Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng:  Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:

  1. Đảo vị trí 3 cặp nu
  2. Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
  3. Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
  4. Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp

Câu 38: Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

  1. Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
  2. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.
  3. Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
  4. Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.

Câu 39: Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:

  1. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
  2. Gen A bị mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
  3. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
  4. Số liên kết hyđro của gen a kém gen A.

Câu 40: Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 2 axit amin và trong thành phần xuất hiện 1 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây phù hợp với trường hợp trên:

  1. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
  2. Gen A bị mất 6 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
  3. Gen A bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
  4. Gen A bị đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc ở bộ ba trước mã kết thúc.

Câu 41: Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

  1. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
  2. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
  3. Mất một cặp A-T
  4. Mất một cặp G-X

Câu 42: Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4797 nucleotit loại adenin và 3603 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

  1. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
  2. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
  3. Mất một cặp A-T
  4. Mất một cặp G-X

Câu 43: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen
  2. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến
  3. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen
  4. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến

Câu 44: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.

(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.

  1. 1
  2. 4
  3. 5
  4. 2

Câu 45: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Một gen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.

(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.

(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.

(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Câu 46: Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng

  1. Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
  3. Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.
  4. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

Câu 47: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
  2. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội được gọi là thể đột biến.
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

Câu 48: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 1: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:

  1. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
  2. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
  3. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
  4. Cả A, B và C

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?

  1. Adenin
  2. 5-BU
  3. Timin
  4. Xitôzin

Câu 3: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:

  1. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
  3. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
  4. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A

Câu 4: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

  1. thay thế một cặp nuclêôtit
  2. thêm một cặp nuclêôtit
  3. mất một cặp nuclêôtit
  4. đảo một cặp nuclêôtit

Câu 5: Đột biến tiền phôi là loại đột biến :

  1. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
  2. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
  3. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:

  1. Đột biến xôma.    
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Thể đột biến.  
  4. Đột biến giao tử

Câu 7: Đột biến gen có thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Các NST mới
  4. Các tính trạng mới

Câu 8: Đột biến gen không thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Chuỗi polipeptit mới
  4. Trạng thái mới của một tính trạng

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?

  1. Tạo ra nhiều locut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  2. Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
  3. Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
  4. Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Câu 10: Cho các đặc điểm

1. Làm phát sinh alen mới

2. Phát sinh trong quá trình phân bào

3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống

4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là

  1. Đột biến cấu trúc NST  
  2. Đột biến gen
  3. Đột biến số lượng NST       
  4. Biến dị tổ hợp

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

  1. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
  2. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến.
  3. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.
  4. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.

Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
  2. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống
  3. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
  4. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến

Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  1. II,III,IV,V
  2. II, III, V
  3. I, II, III, V
  4. I, II, IV

Câu 14: Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?

  1. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit
  2. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit
  3. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit
  4. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit

Câu 15: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?

  1. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
  2. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
  3. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
  4. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác

Câu 16: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau
  2. Mất 2 cặp nucleotit.
  3. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc
  4. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2

Câu 17: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau.      
  2. Mất 2 cặp nucleotit không liền kề nhau.
  3. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu.
  4. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc.   

Câu 18: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?

  1. Đột biến giao tử
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Đột biến ở hợp tử
  4. Đột biến xôma

Câu 19: Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời còn?

  1. Đột biến ở tinh trùng.   
  2. Đột biến ở hợp tử.
  3. Đột biến ở trứng
  4. Cả ba đột biến trên.

Câu 20: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp
  3. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
  4. Đột biến gen lặn không biểu hiện được

Câu 21: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
  3. Đột biến gen lặn không biểu hiện ở thể đồng hợp.           
  4. Cả ba ý trên.

Câu 22: Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình
  2. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình
  3. Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn
  4. Tất cả đều đúng

Câu 23: Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
  2. Không có alen lặn nào khác
  3. Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 24: Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.

  1. 2
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  2. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Câu 26:Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.

(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.

(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Câu 27: Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

  1. 120
  2. 119
  3. 118
  4. 180

Câu 28: Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 354 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?

  1. 120
  2. 182
  3. 118  
  4. 116

Câu 29: Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?

  1. Mất một cặp A-T
  2. Mất một cặp G – X.
  3. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
  4. Cả A và C

Câu 30: Gen A bị đột biến thành gen a, hai gen này có chiều dài bằng nhau nhưng gen a hơn gen A một liên kết hiđrô, chứng tỏ gen A đã xảy ra đột biến dạng:

  1. Mất 1 cặp A - T.
  2. Thêm 1 cặp G - X.
  3. Thay thế cặp A - T bằng G - X.
  4. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết?

  1. Mất một cặp (A – T).
  2. Thêm một cặp (A – T).
  3. Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T).
  4. Thêm một cặp (G – X)

Câu 32: Một gen cấu trúc có chứa 1800 nuclêôtit và 20% số nuclêôtit loại A. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là

  1. A = T = 359, G = X = 541
  2. A = T = 360, G = X = 540.
  3. A = T = 361, G = X = 539
  4. A = T = 359, G = X = 540

Câu 33: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

  1. A=T =245; G =X=391.
  2. A=T=251; G =X =389
  3. A=T =246; G =X=390.
  4. A=T=247; G =X =390.

Câu 34: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là

  1. A = T = 479; G = X = 721.
  2. A = T = 721; G = X = 479.
  3. A = T = 719; G = X = 481.
  4. A = T = 481; G = X = 719.

Câu 35: Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100  liên kết  hiđrô. Sau  khi xử lí  bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là

  1. A = T = 500; G = X = 700.
  2. A = T = 503; G = X =  697.
  3. A = T = 499; G = X = 701.
  4. A = T = 501; G = X = 699.

Câu 36: Xét một gen ở vi khuẩnE. Colicó chiều dài 4080A0và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là

  1. A = T = 1463, G = X = 936. 
  2. A = T = 1464, G = X = 936.
  3. A = T = 1463, G = X = 934.
  4. A = T = 1464, G = X = 938.

Câu 37: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
 3’ ………AAG-TAT- GXX-AGX- AXA-XXX………..5’

Một đột biến đảo cặp nuclêôtit XG của bộ ba thứ 6 với cặp TA ở bộ ba thứ 7 của gen trên làm cho sẽ
 dẫn đến kết quả:

  1. Làm 2 axit amin tương ứng với vị trí mã thứ 6 và thứ 7 bị thay đổi.
  2. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 6 trở về sau.
  3. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 7 trở về sau.
  4. Không làm thay đổi axit amin nào.

Câu 38: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng ba bộ ba mới, ba bộ ba cũ cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không làm ảnh hướng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:

  1. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
  2. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
  3. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
  4. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit

Câu 39: Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?

I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.

II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.

III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.

IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Câu 40: Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.

(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.

(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.

(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 41: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:

3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:

  1. 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
  2. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
  3. 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’
  4. 5’... UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’

Câu 42: Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự như sau:

           3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’

                                   (6)    (7)   (8)    (9)    (10)   (11)

Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 10 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:

  1. 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
  2. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
  3. 5’... UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG …3’
  4. 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GG…3’

Câu 43: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?

  1. Gen đột biến → mARN đột biến → Prôtêin đột biến
  2. mARN đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến
  3. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → mARN đột biến.
  4. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → mARN đột biến

Câu 44: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc cuối cùng sẽ dẫn tới sự biến đổi của?

  1. NST đột biến.
  2. Prôtêin đột biến.
  3. mARN đột biến.
  4. ARN đột biến

Câu 45: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến ?

  1. Tăng 10,2 Å
  2. Giảm 10,2 Å
  3. Tăng 20,4 Å
  4. Giảm 20,4 Å

Câu 46: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 3 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?

  1. Tăng 10,2 Å
  2. Tăng 30,6 Å
  3. Giảm 10,2 Å.
  4. Giảm 30,6 Å.

Câu 47: Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là

  1. G = X = 10073, A = T = 1439
  2. G = X = 2527, A = T = 10073
  3. G = X = 1439, A = T = 10073
  4. G = X = 10073, A = T = 2527

Câu 48: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

  1. A = T = 524; G = X = 676.
  2. A = T = 676 ; G = X = 524.
  3. A = T = 526 ; G = X = 674.
  4. A = T = 674 ; G = X = 526.

Câu 49: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit
  2. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961
  3. Gen m có số liên kết hidro là 3120
  4. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800

Câu 50: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

  1. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
  2. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
  3. mất một cặp G-X
  4. mất một cặp A-T

Câu 51: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 52: Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a? 

I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.

II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.

III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.

IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Câu 53: Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala , bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 54: Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)?

(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân

(2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể

(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử

(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử

(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Bài giảng: Bài 4: Đột biến gen - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác