Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 7 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 7 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 7.




Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Ôn tập chương 1 (sách cũ)

Câu 1: Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN ở sinh vật nhân thực, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:

1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.

2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.

3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.

4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?

(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.

(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.

(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.

(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.

  1. 2.
  2. 4.
  3. 3.
  4. 1.

Câu 3: Bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

  1. 3’XAU5’
  2. 3'AUG5'
  3. 5'AUG3'
  4. 5'XAU3'.

Câu 4: Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tính

  1. tính đặc trưng.
  2. tính phổ biến
  3. tính thoái hóa.
  4. tính đặc hiệu.

Câu 5: Hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này

  1. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
  2. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polipeptit mà gen này mã hóa.
  3. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  4. làm tăng số lượng nucleotit của phân từ mARN mà gen đó mã hóa.

Câu 6: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

  1. đều diễn ra trong nhân tế bào.
  2. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  3. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
  4. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

Câu 7: Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.

(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.

(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.

(4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.

(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Câu 8: Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình nào sau đây?

  1. Nhân đôi ADN.
  2. Sinh tổng hợp protêin trong tế bào chất.
  3. Sinh sản của tế bào.
  4. Dịch mã trong nhân tế bào.

Câu 9: Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:

  1. 51,2%   
  2. 38, 4%   
  3. 24%
  4. 16%

Câu 10: Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nuclêôtit khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  1. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 10%
  2. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 20%
  3. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 40%
  4. Phân tử ADN có nuclêôtit loại A chiếm 30%

Câu 11: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

  1. 27.
  2. 9.
  3. 61.
  4. 24.

Câu 12: Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?       

  1. 100
  2. 150
  3. 75
  4. 300

Câu 13: Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau:

Val: GUU, GUX, GUA, GUG

Tyr: UAU, UAX

IIe: AUU, AUX, AUA

Lys: AAA, AAG

Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử prôtêin nói trên:

  1. 24
  2. 11
  3. 48
  4. 32

Câu 14: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Câu 15: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩnE.colikhi môi trường cóđường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  1. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
  2. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
  3. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
  4. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Câu 16: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc
  2. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã
  3. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
  4. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế

Câu 17: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 18: Đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

  1. Gen, ARN, prôtêin    
  2. Gen, ARN.
  3. ARN, prôtêin
  4. Gen, prôtêin

Câu 19: Đột biến gen làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm

  1. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen.
  2. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
  3. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen.
  4. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen.

Câu 20: Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu một đoạn gen cấu trúc đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN thì khi đó quá trình phiên mã?

  1. Không diễn ra vì cùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN polymeraza dễ khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã.
  2. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi.
  3. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
  4. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhận rathay đổi cấu trúc của gen.

Câu 21: Đột biến gen thường có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:

  1. Giá trị đột biến thay đổi tùy môi trường,
  2. Tần số đột biến tăng dần theo thời gian
  3. Tổng  tần số các giao tử đột biến là khá lớn.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?

  1. Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tại các vị trí khác nhau.
  2. Một đột biến thay thế một cặp nucleotit làm thay đổi cấu trúc của gen
  3. Hai mARN cắt intron và nối exon theo những cách khác nhau.
  4. Hai mARN được tổng hợp từ các opêron khác nhau.

Câu 23: Loại vật chất di truyền của chủng virut có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền vững nhất?

  1. Chủng virut có 22%A, 22%T, 28%G, 28%X.
  2. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%U, 28%X.
  3. Chủng virut có 22%A, 22%G, 28%T, 28%X.
  4. Chủng virut có 22%A, 22%U, 28%G, 28%X.

Câu 24: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Câu 25: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:

I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 26: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thíchhiện tượng này như sau:

(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.

(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.

(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.

(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là:

  1. (2), (3), (4).
  2. (1), (2), (3).
  3. (2), (3).
  4. (2), (4).

Câu 27: Từ loài lúa mạch đen 2n, người ta đã tạo ra loài lúa mạch đen 4n. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng?

(1) Cơ thể 4n có thể được tạo ra do hiện tượng đa bội hóa khác nguồn từ cơ thể lúa mạch đen 2n.

(2) Cơ thể 4n có thể nhân lên tạo thành một quần thể tứ bội vì nó sinh sản hữu tính được.

(3) Quần thể 4n sau khi trồng, thích nghi và tồn tại trong môi trường, cách li sinh sản với loài cũ, chứng tỏ nó trở thành loài mới.

(4) Quần thể 4n giao phấn với quần thể 2n của lúa mạch đen sinh ra đời con bất thụ.

(5) Người ta khuyên không nên gieo hạt của hai loài lúa này cạnh nhau để tránh giảm năng suất ở đời con.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Câu 28: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?

(1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 29: Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit
  2. ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN
  3. ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành
  4. ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit

Câu 30: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.

II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.

III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3 – 5.

IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

  1. Đột biến gen
  2. Đột biến tự đa bội
  3. Đột biến đảo đoạn NST
  4. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST

Câu 32: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

  1. Đột biến gen.
  2. Đột biến đảo đoạn.
  3. Đột biến lặp đoạn. 
  4. Đột biến đa bội.

Câu 33: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến

I. Đột biến đa bội

II. Đột biến đảo đoạn NST

III. Độ biến lặp đoạn NST

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học