Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 15 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15.
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15: Bằng chứng tiến hoá
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Ôn tập chương 2 (sách cũ)
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
- 105:35:9:1
- 315:33:11:1
- 105:35:3:1
- 33:11:1:1
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen là A và B cùng quy định tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ thêm 1 alen trội A hoặc B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
- 6.25%
- 37.5%
- 50%
- 25%
Câu 3: Cho các thông tin sau:
1. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể (NST).
2. Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.
3. Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.
4. Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
5. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
- 3, 4, 5.
- 1, 4, 6.
- 2, 3, 5.
- 3, 5, 6.
Câu 4: Ở một loài động vật, alen A quy định tính trạng lông không có đốm, alen a quy định tính trạng lông có đốm. Cho con đực lông không có đốm lai với con cái lông có đốm thu được F1 gồm 100% con đực lông có đốm và 100% con cái lông không có đốm.
Tính trạng trên di truyền theo quy luật
- liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
- trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường
- liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y
- di truyền theo dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những con ruồi có kiểu gen dị hợp có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi cái cánh có mấu nhỏ với ruồi đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:
- 1/9
- 1/3
- 3/7
- 3/8
Câu 6: Khi cho lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây quả tròn, ngọt, vàng với cây quả bầu dục, chua, xanh thì F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, vàng. Cho F1 tụ thụ phấn ở F2 thu được 75% cây quả tròn, ngọt, vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối 3 tính trạng trên là:
- Gen đa hiệu
- Phân li độc lập
- Liên kết gen
- Tương tác gen
Câu 7: Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P: ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh |
P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm |
F1: 100% cây lá đốm |
F1: 100% cây lá xanh. |
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho F1 ở phép lai nghịch thì theo lý thuyết thu được F2: có tỷ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài này di truyền theo quy luật nào?
- 100% lá xanh, di truyền ngoài nhân
- 100% lá xanh, di truyền liên kết giới tính
- 100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân
- 100% số cây lá đốm, phân ly
Câu 8: Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể.
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
- Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y
- Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
Câu 9: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?
(1) Phân li độc lập.
(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Tương tác gen.
(4) Di truyền liên kết với giới tính.
(5) Di truyền qua tế bào chất.
- 1
- 4
- 3
- 2
Câu 10: Ở tế bào thực vật, khi gen trên ADN của lục lạp bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây:
- Trong tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
- Làm cho toàn bộ lá cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.
- Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này không thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
- Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
Câu 11: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen phát biểu nào sau đây là sai?
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Kiểu hình của mỗi sinh vật do kiểu gen quy định và sẽ duy trì không đổi suốt đời cá thể.
- Nhiều yếu tố của môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen
- Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 12: Tính trạng nào ở người không chịu ảnh hưởng của môi trường ?
- Tính cách
- Màu da
- Nhóm máu
- Trí thông minh
Câu 13: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau.
- Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.
- Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.
- Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64
Câu 14: Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16.
(3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen.
(4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.
- 3
- 1
- 2
- 4
Câu 15: Ở ruồi giấm cho thân xám,cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen qui định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng
- F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%
- F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3
- F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 47,5%
- F2 thu được 40 kiểu gen
Câu 16: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có alen trội A quy định hoa màu hồng; khi chỉ có alen trội B quy định hoa màu vàng và khi không có alen trội nào quy định hoa màu trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách để xác định được chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (H) thuộc loài này?
(1) Cho cây H tự thụ phấn.
(2) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
(3) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
(4) Cho cây H giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp.
(5) Cho cây H giao phấn với cây hồng thuần chủng.
(6) Cho cây H giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
- 3
- 4
- 5
- 6
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều