75 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 có đáp án (sách mới)

Với 75 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh 12 Bài 5.




Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (sách cũ)

Câu 1: NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

  1. ADN
  2. Prôtêin
  3. Lipit
  4. ARN

Câu 2: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

  1. ARN và prôtêin loại histon.
  2. ADN và prôtêin loại histon.
  3. ARN và pôlipeptit.
  4. lipit và pôlisaccarit.

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

  1. ARN và protein
  2. ADN và protein histon
  3. ADN và tARN
  4. ADN và mARN

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST là?

  1. Đột biến điểm
  2. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST
  3. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
  4. Cả ba ý trên.

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST là?

  1. Sự thay đổi trong cấu trúc NST.
  2. Sự biến mất hoặc tăng thêm số lượng gen trên NST.
  3. Sắp xếp lại các gen trên NST.
  4. Cả ba ý trên.

Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

  1. 4
  2. 2
  3. 5
  4. 3

Câu 7: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 6

Câu 8: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

  1. (1), (4)
  2. (2), (4)
  3. (1), (2)
  4. (2), (3)

Câu 9: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

1. Mất đoạn

2. Lặp đoạn NST

3. Đột biến gen

4. Đảo đoạn ngoài tâm động

5. Chuyển đoạn không tương hỗ

6. Đột biến lệch bội

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

  1. Mất đoạn
  2. Đảo đoạn
  3. Chuyển đoạn
  4. Lặp đoạn

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá

  1. Đảo đoạn 
  2. Chuyển đoạn. 
  3. Mất đoạn. 
  4. Lặp đoạn.

Câu 12: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

  1. Đảo đoạn NST.                                                          
  2. Mất đoạn NST.
  3. Lặp đoạn NST.                                                           
  4. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

  1. Hoán vị gen
  2. Đột biến chuyển đoạn.
  3. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn
  4. Đột biến đảo đoạn

Câu 14: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:

  1. Hoán vị gen.
  2. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
  3. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
  4. Đột biến đảo đoạn

Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

  1. Mất đoạn và lặp đoạn
  2. Hoán vị gen
  3. Mất đoạn và đảo đoạn
  4. Mất đoạn và chuyển đoạn

Câu 16: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

  1. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit
  2. đảo đoạn NST
  3. chuyển đoạn NST
  4. mất đoạn và lặp đoạn NST

Câu 17: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

  1. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
  2. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN
  3. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
  4. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

Câu 18: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình

  1. Nhân đôi NST.
  2. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
  3. Rối loạn trao đổi chéo.
  4. Cả 3 ý trên

Câu 19: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
  2. Làm tăng số lượng gen trên NST
  3. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
  4. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Câu 20: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
  2. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến
  3. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST
  4. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới

Câu 21: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là

  1. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
  2. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
  3. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
  4. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

Câu 22: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

  1. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
  2. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
  3. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

  1. đảo đoạn.
  2. chuyển đoạn.  
  3. lặp đoạn.
  4. mất đoạn.

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 25: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 26: Quan sát hình vẽ sau:

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?

  1. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. 
  2. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
  3. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể. 
  4. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Câu 27: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này

  1. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng.
  2. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
  3. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
  4. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

Câu 28: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này

  1. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
  2. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
  3. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
  4. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến

Câu 29: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng đột biến này

  1. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
  2. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
  3. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
  4. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến

Câu 30: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

  1. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
  2. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
  3. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
  4. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.

Câu 31: ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệuNHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST. Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu genNHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NSTtheo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 32: Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

  1. Bệnh ung thư máu
  2. Bệnh thiếu máu
  3. Bệnh máu khó đông
  4. Bệnh Đao

Câu 33: Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra

  1. Bệnh ung thư máu   
  2. Bệnh thiếu máu
  3. Bệnh máu khó đông  
  4. Hội chứng tiếng mèo kêu

Câu 34: Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

  1. Ung thư máu ác tính.
  2. Máu khó đông
  3. Mù màu
  4. Bạch tạng

Câu 35: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

  1. ung thư máu.
  2. máu khó đông.
  3. hồng cầu hình lưỡi liềm.
  4. đao.

Câu 36: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

  1. Có một đột biến đảo doạn NST
  2. Có một đột biến lặp đoạn NST
  3. Có một đột biến chuyển đoạn NST
  4. Có một đột biến mất đoạn NST

Câu 37: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

  1. Đột biến gen
  2. Mất đoạn nhỏ.
  3. Chuyển đoạn nhỏ
  4. Đột biến lệch bội.

Câu 38: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là

  1. đột biến mất đoạn NST.
  2. đột biến đảo đoạn NST.
  3. đột biến chuyển đoạn NST.
  4. đột biến lặp đoạn NST.

Câu 39: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

  1. Lặp đoạn
  2. Chuyển đoạn
  3. Mất đoạn
  4. Đảo đoạn

Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

  1. Chuyển đoạn nhỏ
  2. Mất đoạn
  3. Đảo đoạn
  4. Lặp đoạn

Câu 41: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  1. Mất đoạn
  2. Chuyển đoạn
  3. Dị bội
  4. Đa bội

Câu 42: Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

  1. 1/4
  2. 1/3
  3. 2/3
  4. 1/2

Câu 43: Một tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 2 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

  1. 1/4
  2. 1/3
  3. 2/3
  4. 1/2

Câu 44: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen
  2. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
  3. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
  4. Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau

Câu 45: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Đột biến lặp đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen.
  2. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
  3. Đột biến lặp đoạn NST không thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
  4. Đột biến lặp đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được gấp đôi trong tế bào.

Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.

(4) Thường có lợi cho thể đột biến

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Câu 47: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển đoạn lớn
  2. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
  3. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên kết khác
  4. Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 48: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

  1. Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.
  2. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới
  3. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
  4. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen.

Câu 49: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
  2. Đột biến mất đoạn thường không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
  3. Đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
  4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Câu 50: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?

(1) Đột biến mất dọạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.

(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.

(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST

(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST

(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không dien ra trên NST giới tính

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?

  1. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST.
  2. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  3. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  4. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.

Câu 52: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

(2) Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(3) Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.

(4) Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4.

Câu 53: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
  2. Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến.
  3. Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen.
  4. Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen.

Câu 54: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa.
  2. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
  3. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
  4. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.

Câu 55: Xét các phát biểu sau:

1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3 – Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 56: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 0

Câu 57: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện giữa vùng cấu trúc của gen tiền ung thư.

6. Đột biến làm gen tiền ung thư không phiên mã được

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 0

Câu 58: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

  1. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
  2. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
  3. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
  4. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Câu 59: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH → ABCFE*DGH (2): ABCD*EFGH →ADCB*EFGH

  1. 1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
  2. (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động
  3. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST
  4. (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Câu 60: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

  1. đảo đoạn nhiễm sắc thể
  2. mất đoạn nhiễm sắc thể.
  3. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
  4. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 61: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng

  1. chuyển đoạn NST. 
  2. sát nhập hai NST với nhau.
  3. lặp đoạn NST.
  4. mất NST.

Câu 62: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI            2. HEFBAGCDI           

3. ABFEDCGHI            4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

  1. 1 → 3 → 2 → 4
  2. 1 → 3 → 4 → 2
  3. 1 → 4 → 2 → 3
  4. 1 → 2 → 4 → 3

Câu 63: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI            2. ABFEDCGHI

3. HEFBAGCDI.           4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

  1. 1 → 3 → 2 → 4    
  2. 1 → 3 → 4 → 2
  3. 1 → 4 → 2 → 3
  4. 1 → 2 → 4 → 3

Câu 64: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):

Dòng 1: DCBEIH*GFK

Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK

Dòng 4: BCDEIH*GFK

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
 IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 65: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?

  1. 0.25
  2. 0.5
  3. 0.75
  4. 1

Câu 66: Xét 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 1 NST bình thường và 1 NST đột biến đảo đoạn. Cá thể mang 3 cặp NST nói trên giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn NST sẽ cho tỉ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến chiếm tỉ lệ;

  1. 1/4
  2. 1/2
  3. 1/8
  4. 3/4

Câu 67: Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử không mang NST đột biến là

  1. 0,125
  2. 600
  3. 150
  4. 4200

Câu 68: Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ?

  1. 0,375
  2. 0.5
  3. 0,75
  4. 1

Câu 69: Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 7

Câu 70: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễmsắc có đường kính

  1. 700nm.
  2. 30nm.
  3. 11nm.
  4. 300nm

Câu 71: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:

  1. 30nm
  2. 11nm
  3. 300nm.
  4. 700nm

Câu 72: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

  1. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
  2. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.
  3. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.
  4. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.

Câu 73: Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3). Không phải là biến dị di truyền.

(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 74: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.

IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 75: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Bài giảng: Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học