15 câu trắc nghiệm tổng hợp Sinh 12 Chương 6 (có đáp án): Tiến hóa

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 6 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

ÔN TẬP CHƯƠNG 6 – BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa

  1. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.
  2. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.
  3. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.
  4. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng

Câu 2: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau: 

(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng  

(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào học, sinh học phân tử. 

(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài 

(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất 

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây? 

(1)   Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể riêng lẻ mà mà tác động tới cả quần thể. 

(2)   Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật. 

(3)   Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng gen mà tác động lên toàn vốn gen của quần thể. 

(4)   Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

  1. 2,3
  2. 1,3,4
  3. 1,2,3,4
  4. 1,2,4

Câu 4: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
  2. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
  3. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
  4. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

Câu 5: Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì

  1. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể
  2. không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt  sinh sản.
  3. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
  4. không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc quần thể khác trong cùng một loài

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

  1. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  2. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
  4. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.

Câu 7: Cho các nhân tố sau: 

(1) Chọn lọc tự nhiên     

 (2) Cách ly      

(3) Giao phối không ngẫu nhiên   

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên  

(5) Đột biến          

 (6) Di nhập gen 

Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

  1. (1); (3); (4); (6)
  2. (3); (4); (2); (6)
  3. (2); (3); (4); (5)
  4. (1); (3); (4); (5)

Câu 8: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp là:

  1. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  2. Đột biến luôn làm phát sinh các biến dị có lợi từ đó cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.
  3. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ alen có lợi ra khỏi quần thể.
  4. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá có hướng

Câu 9: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng? 

(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. 

(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn 

(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng 

(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. 

(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 10: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:

  1. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
  2. Môi trường thay đổi chống lại alen a
  3. Đột biến gen A thành gen a
  4. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1)     Trong cùng một khu vực địa lí luôn có sự hình thành loài mới bằng cách li đia lí. 

(2)     Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. 

(3)     Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. 

(4)     Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 12: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất:

  1. Lai xa và đa bội hóa
  2. Cách li địa lí
  3. Cách li tập tính
  4. Cách li sinh thái

Câu 13: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí. Giải thích nào sau dây hợp lí nhất?

  1. Trong tự nhiên sự có chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
  2. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ một dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
  3. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
  4. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.

Câu 14: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? 

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. 

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. 

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10% 

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. 

Số phương án đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 15: Phân tích trình tự các băng (ký hiệu từ 1 đến 10) trên một NST của 6 quần thể ruồi giấm thuộc 6 vùng địa lý khác nhau, người ta thu được kết quả sau: 

a. 12345678.       b. 12263478.      c. 15432678. 

d. 14322678.       e. 16223478.      f. 154322678. 

Giả sử quần thể a là quần thể gốc, do đột biến cấu trúc NST làm phát sinh những quần thể tiếp theo. 

Trình tự xuất hiện các quần thể là:

  1. a→c→f→e→b→d.   
  2. a→b→c→d→e→f.      
  3. a→c→f→d→e→b.      
  4. a→c→d→e→b→f.

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác