Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

A/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Câu 1: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

  1. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.            
  2. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
  3. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
  4. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Câu 2: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?

  1. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.    
  2. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
  3. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.   
  4. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

  1. 2n - 1
  2. n + 1
  3. 2n + 1   
  4. n – 1

Câu 4: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

  1. 2n - 1  
  2. n + 1   
  3. 2n + 1    
  4. n – 1

Câu 5: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

  1. 2n + 4
  2. 2n – 4
  3. 2n – 2
  4. 2n + 2

Câu 6: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

  1. Thể 3 nhiễm trên NST thường.
  2. Người bị bệnh Đao
  3. Thể không nhiễm trên NST giới tính
  4. Người bị bệnh ung thư máu.

Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

  1. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  2. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  3. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  4. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 8: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

  1. thể đa bội.
  2. đột biến nhiễm sắc thể
  3. thể dị bội.   
  4. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội

  1. Thể ba. 
  2. Thể tam bội. 
  3. Thể một. 
  4. Thể không.

Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do

  1. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
  2. Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
  3. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
  4. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do

  1. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
  2. Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
  3. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân
  4. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

  1. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
  2. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  3. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Câu 13: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.          

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

  1. 4.
  2. 3.
  3. 5.
  4. 2.

Câu 14: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính
  2. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào
  3. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST
  4. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

  1. 22
  2. 23
  3. 25
  4. 26

Câu 16: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:

  1. 22
  2. 23
  3. 26
  4. 21

Câu 17: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?

  1. 13
  2. 42
  3. 15
  4. 21

Câu 18: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

  1. 17
  2. 15
  3. 13
  4. 21

Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?

  1. 22
  2. 23
  3. 25
  4. 26

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

  1. 20
  2. 26
  3. 28
  4. 32

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

  1. 25 NST đơn
  2. 25 NST kép
  3. 28 NST đơn
  4. 28 NST kép

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

  1. 11
  2. 24
  3. 12
  4. 22

Câu 23: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là  

  1. 20
  2. 22
  3. 80
  4. 44

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

  1. 25 NST đơn
  2. 26 NST kép
  3. 13 NST đơn
  4. 12 NST kép

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

  1. 22 NST đơn
  2. 22 NST kép
  3. 11 NST đơn
  4. 11 NST kép

Câu 26: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

  1. 26 NST đơn
  2. 26 NST kép
  3. 13 NST đơn
  4. 13 NST kép

Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

  1. 22
  2. 23
  3. 24
  4. 46

Câu 28: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 48 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

  1. 22
  2. 23
  3. 24
  4. 46

Câu 29: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

  1. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
  2. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.
  3. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
  4. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

Câu 30: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

  1. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1
  2. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
  3. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
  4. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1

Câu 31: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂  XbY x  ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

  1. XBXB Xb, XBXBY,XbY
  2. XbXb, XBXb, XBYY,XbYY
  3. XBXB Xb, XBXBY, XbXbY, XbXb Xb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y
  4. XBXB Xb, XbXb, XBXbY,XbY

Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của một loài  có bộ NST kí hiệu : AaBbddEe bị rối loạn  phân li trong phân bào ở một NST kép trong cặp Bb sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu NST là;

  1. AaBbbddEe và AaBddEe
  2. AaBbDddEe và AaBbddEe
  3. AaBbddEe và AaBbddEe
  4. AaBBbddEe và AaBddEe

Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là

  1. AaBbEe
  2. AaBbDEe
  3. AaBbDddEe
  4. AaaBbDdEe.

Câu 34: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?

  1. 12 và 4
  2. 6 và 8
  3. 9 và 6
  4. 4 và 12

Câu 35: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kế hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

  1. 9 và 6
  2. 12 và 4
  3. 4 và 12
  4. 9 và 12

Câu 36: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba

2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.

4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba

2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 21 nhiễm sắc thể đơn.

3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.

4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/2

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 38: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?

  1. 12
  2. 13
  3. 24
  4. 48

Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

  1. 16
  2. 32
  3. 33
  4. 31

Câu 40: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba (2n+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là

  1. 7
  2. 15
  3. 14
  4. 21

Câu 41: Một loài có 2n=20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2?

  1. 1540
  2. 120
  3. 720
  4. 240

Câu 42: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?

  1. 12
  2. 24
  3. 48
  4. 66

Câu 43: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3?

  1. 220
  2. 2024
  3. 1320
  4. 1728

Câu 44: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có ở loài này là

  1. 7.                                         
  2. 42.                                   
  3. 14.                                     
  4. 21

Câu 45: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là

  1. 7
  2. 15
  3. 8
  4. 14

Câu 46: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd  x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

  1. 24
  2. 36
  3. 48
  4. 18

Câu 47: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

  1. 320
  2. 108
  3. 204
  4. 343

Câu 48: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

  1. 0 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
  2. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.
  3. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.
  4. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

Câu 49: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?

  1. 16
  2. 24
  3. 12
  4. 8

Câu 50: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  1. 12
  2. 8
  3. 14
  4. 6

Câu 51: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  1. 12
  2. 8
  3. 14
  4. 16

Câu 52: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:

  1. 5/15
  2. 6/16
  3. 2/9
  4. 2/7

Câu 53: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 2/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/4 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:

  1. 3/32
  2. 3/16
  3. 2/9.
  4. 9/32.

Câu 54: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?

  1. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
  2. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.
  3. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.
  4. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.

Câu 55: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?

  1. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.
  2. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%
  3. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 45,65%
  4. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 24.

Câu 56: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở

  1. thể một
  2. thể không
  3. thể ba
  4. thể bốn

Câu 57: Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng

  1. Thể khuyết nhiễm
  2. Thể một kép
  3. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép
  4. Thể một nhiễm

Câu 58: Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?

  1. 5
  2. 10
  3. 8
  4. 4

Câu 59: Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

  1. 49%
  2. 2%
  3. 49,5%
  4. 98%

B/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN ĐA BỘI

Câu 1: Đặc điểm của thể đa bội là

  1. Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
  2. Cơ quan sinh dưỡng to.
  3. Dễ bị thoái hóa giống.
  4. Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Câu 2: Đặc điểm của thể đa bội là

  1. Tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh.
  2. Cơ quan sinh dưỡng to.
  3. Khá phổ biến ở thực vật.
  4. Tất cả các đặc điểm trên

Câu 3: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

  1. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt 
  2. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt
  3. chuối nhà sinh sản hữu tính 
  4. chuối nhà không có hoa.

Câu 4: Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

  1. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  2. Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  3. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  4. Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng về thể đa bội?

  1. Thay đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  2. Thay đổi số lượng ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  3. Thay đổi số lượng ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng lên một số lần
  4. Thay đổi số lượng ở tất cả nhiễm sắc thể trong tế bào lên một bội số như nhau.

Câu 6: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ
  2. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm
  3. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi
  4. Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Câu 7: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Gồm hai loại là: tự đa bội và dị đa bội
  2. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm
  3. Quá trình tổng hợp chất hữ cơ trong tế bào bội xảy ra chậm chạp hơn so với trong tế bào lưỡng bội
  4. Khi thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Câu 8: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

  1. Thể tứ bội
  2. Thể tam bội.
  3. Thể khảm
  4. Thể đa nhiễm

Câu 9: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở

  1. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
  2. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
  3. Lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả bố và mẹ
  4. Lần giảm phân 2 của cơ thể Bb và giảm phân 2 của bb

Câu 10: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  1. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)
  2. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
  3. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
  4. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Câu 11: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
  2. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
  3. Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
  4. Thể dị đa bội không thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

Câu 12: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

  1. Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
  2. Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
  3. Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
  4. Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Câu 13: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội không làm cho

  1. Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng
  2. Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc, không gặp trở ngại khi phân li.
  3. Trong giảm phân, các NST có khả năng kết cặp và phân li.
  4. Giao tử cây tạo ra là hữu thụ

Câu 14: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

  1. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
  2. Cây lá to được hình thành do đột biến gen.
  3. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
  4. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Câu 15: Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, người ta thí nghiệm bọc chất gây đột biến đa bội lên một số cành của cây, làm thế nào để xác định được cành nào có thể mang đột biến đa bội?

  1. Cành mọc lên có lá to hơn hẳn so với cây gốc.
  2. Cành mọc lên có lá bé hơn hẳn so với cây gốc
  3. Cành mọc lên có lá màu khác hẳn so với cây gốc.
  4. Cành mọc lên có lá xanh đậm hơn hẳn so với cây gốc

Câu 16: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 17: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên, dưới sự tác động của tác nhân gây đột biến.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Câu 18: Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen có tính thuận nghịch, đột biến NST không có tính thuận nghịch
  2. Đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử, đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào
  3. Đột biến gen hầu hết có hại, đột biến NST hầu hết đều có lợi
  4. Đột biến gen xảy ra với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST

Câu 19: Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

  1. Lặp đoạn NST.  
  2. Đột biến dị bội thể.    
  3. Chuyển đoạn trên một NST.
  4. Đột biến đa bội thể

Câu 20: Đột biến được ứng dụng để tạo giống mang NST của hai loài khác nhau là:

  1. Đột biến dị bội thể.
  2. Lặp đoạn NST.
  3. Chuyển đoạn trên một NST.
  4. Đột biến đa bội thể.

Câu 21: Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

  1. 18
  2. 27
  3. 9
  4. 36

Câu 22: Loài ruồi giấm có 2n = 8. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

  1. 8
  2. 4
  3. 16
  4. 32

Câu 23: Loài ruồi giấm có 2n = 8. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:

  1. 8
  2. 16
  3. 24
  4. 32

Câu 24: Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:

  1. 36
  2. 24
  3. 48
  4. 6

Câu 25: Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:

  1. 9
  2. 18
  3. 27
  4. 36

Câu 26: Loài cải củ có 2n = 18. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:

  1. 36
  2. 27
  3. 18
  4. 9

Câu 27: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

  1. 22, 26, 36.
  2. 10, 14, 18.
  3. 11, 13, 18.
  4. 5, 7, 15.

Câu 28: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể không, thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì cuối của nguyên phân theo thứ tự thể không, thể ba và thể tứ bội là

  1. 22, 26, 36.
  2. 10, 13, 24.
  3. 11, 13, 18.
  4. 5, 7, 15.

Câu 29: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :

  1. 16
  2. 15
  3. 17
  4. 18

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 18, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 24. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

  1. 24
  2. 21
  3. 42
  4. 18

Câu 31: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n =  24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?

  1. 50
  2. 13
  3. 25
  4. 12

Câu 32: Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:

  1. Thể 3, thể 4, thể 1.
  2. Tam bội, thể 1, thể 3. 
  3. Thể 3, thể 1, thể 0.
  4. Tam bội, thể 3, thể 1.

Câu 33: Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

Thể đột biến

Số lượng NST đếm được ở từng cặp

I

II

III

IV

V

a

3

3

3

3

3

b

2

2

2

4

2

c

0

2

2

2

2

Tên của các thể đột biến a, b, c lần lượt là

  1. Thể 3, thể 4, thể 1.
  2. Tam bội, thể 1, thể 3
  3. Thể 3, thể 1, thể 0.
  4. Tam bội, thể 4, thể 0.

Câu 34: Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

  1. AA, Aa, aa
  2. AAa, Aa, a.
  3. A, Aa, aa, a.
  4. AA, A, Aa, a

Câu 35: Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

  1. AA, Aa, aa.
  2. AAa, Aa, a
  3. A, Aa, aa, a.
  4. AA, A, Aa, a.

Câu 36: Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?    

  1. AA, Aa, A, a
  2. Aa, O
  3. AA, O
  4. Aa, a

Câu 37: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  1. ABB và abb hoặc AAB và aab
  2. Abb và B hoặc ABB và b
  3. ABb và a hoặc aBb và A
  4. ABb và A hoặc aBb và a

Câu 38: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây?

  1. 1AA: 1aa. 
  2. 1AA: 2Aa: 1aa. 
  3. 1Aa. 
  4. 1AA: 4Aa: 1aa.

Câu 39: Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

  1. Giao tử chứa 11 NST
  2. Giao tử chứa 24 NST. 
  3. Giao tử chứa 13 NST.
  4. Tất cả đều đúng

Câu 40: Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của tất cả NST trong quá trình giảm phân là:  

  1. Giao tử chứa 25 NST.
  2. Giao tử chứa 48 NST.  
  3. Giao tử chứa 13 NST.    
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 41: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

  1. 1/6
  2. 1/5
  3. 1/36
  4. 1/4

Câu 42: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen Aaa?

  1. 1/6
  2. 2/3
  3. 1/36
  4. 1/4

Câu 43: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân cao ở đời con?

  1. 1/6
  2. 5/6
  3. 5/36
  4. 1/4

Câu 44: Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?

  1. 1/6
  2. 1/5
  3. 1/36
  4. 1/4

Câu 45: Cho P: Aaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con?

  1. 1/6
  2. 5/6
  3. 1/2
  4. 3/4

Câu 46: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

  1. P : AAAa x AAAa.    
  2. P : AAaa x AAa. 
  3. P: AAAa x AAaa
  4. Tất cả các phép lai trên.

Câu 47: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAaa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

  1. P: Aaaa x AAAa.
  2. P: Aaaa x AAA.
  3. P: AAAa x AAaa.
  4. Cả A và C.

Câu 48: Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n.              

(2) 4n x 2n → 3n.        

(3) 2n x 2n → 4n.      

(4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 49: Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 8n.

(2) 4n x 2n → 3n.

(3) 2n x 2n → 4n.

(4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 50: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Chuỗi sự kiện đúng là

  1. 5 → 1 → 4.
  2. 4 → 3 → 1.
  3. 3 → 1 → 2.
  4. 1 → 2 → 4.

Câu 51: Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n, cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

1. Cơ thể 2n bị rối loạn giảm phân cho giao tử 2n.

2. Tế bào 2n bị rối loạn nguyên phân cho cá thể 3n.

3. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

4. Cơ thể 3n phát triển bất thường.

5. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

Chuỗi sự kiện đúng là

  1. 5 → 1 → 4.
  2. 4 → 3 → 1.         
  3. 3 → 1 → 2
  4. 1 → 3 → 5.

Câu 52: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  1. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40
  2. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
  3. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.
  4. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 53: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Trường hợp nào thì cây này là thể tứ bội?

  1. Số nhiễm sắc thể của các cặp tương đồng đều là số chẵn.
  2. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
  3. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là bội của 4.
  4. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.

Câu 54: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 55: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai chỉ có thể cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con?

(1) ♀ Aa x ♂ Aaa

(4) ♀ AAa x ♂ Aa

(2) ♀ Aaa x ♂ Aaa

(5) ♀ AAa x ♂ AAa

(3) ♀AAa x ♂ Aaa

(6) ♀Aaa x ♂ Aa

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 5

Câu 56: Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

  1. 9.68%
  2. 9.38%
  3. 6.45%
  4. 14.28%

Câu 57: Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Xét các khẳng định sau đây:

  1. Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2
  2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
  3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
  4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
  5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
  6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  1. 3
  2. 5
  3. 4
  4. 2

Câu 58: Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

  1. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển
  2. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào
  3. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ
  4. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Câu 59: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.
  2. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
  3. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân.
  4. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Câu 60: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là:

  1. AAAa
  2. AAAA
  3. AAaa
  4. Aaaa

Bài giảng: Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác