Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 26 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

A/ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

Câu 1: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  2. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
  4. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Câu 2: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:

  1. Là quá trình hình thành loài mới 
  2. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
  3. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
  4. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể

Câu 3: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

  1. Hình thành loài mới
  2. Hình thành các kiểu gen thích nghi
  3. Hình thành các nhóm phân loại
  4. Hình thành các đặc điểm thích nghi

Câu 4: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

  1. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  2. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
  4. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.

Câu 5: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ? 

(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 

(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu. 

(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài. 

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 

(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 6: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng

  1. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
  2. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài  
  3. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
  4. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm

Câu 7: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
  2. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
  3. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
  4. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Câu 8: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu, gồm 5 bước: 

(1) Phát sinh đột biến 

(2) Chọn lọc các đột biến có lợi 

(3) Hình thành loài mới 

(4) Phát tán đột biến qua giao phối 

(5) Cách li sinh sản giữa quần thể biến đổi với quần thể gốc 

Trật tự đúng là:

  1. (1),(5),(4),(2),(3)
  2. (1),(5),(2),(4),(3)
  3. (1),(4),(2),(5),(3)
  4. (1),(2),(4),(5),(3).

Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

  1. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
  2. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
  3. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến gen và di nhập gen.

Câu 10: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm:

  1. Biến dị đột biến
  2. Di nhập gen.
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Cả A, B và C

Câu 11: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?

  1. Biến dị tổ hợp.
  2. Đột biến gen.
  3. Đột biến nhiễm sắc thể.
  4. Thường biến.

Câu 12: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

  1. biến dị tổ hợp.
  2. thường biến.            
  3. đột biến gen tự nhiên.
  4. biến dị đột biến.

Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
  2. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
  4. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Câu 14: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
  2. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
  3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  4. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung: 

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 

(2) Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định. 

(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. 

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau. 

Số nội dung đúng là

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) theo quan niệm hiện đại?

  1. CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần thể
  2. CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
  3. CLTN chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
  4. CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

Câu 17: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

  1. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
  2. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
  3. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi
  4. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

Câu 18: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:

  1. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định 
  2. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
  3. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
  4. Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là

  1. Quần thể.
  2. Loài.
  3. Quần xã.
  4. Cá thể.

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là :

  1. Cá thể
  2. Quần thể
  3. Phân tử
  4. Loài

Câu 21: Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của:

  1. Phân tử Hêmôglôbin
  2. Axit nuclêic
  3. Phân tử ADN
  4. Cả A, B và C

Câu 22: Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên cơ sở nghiên cứu về những biến đổi của:

  1. Các phân tử axit nuclêic
  2. Các phân tử prôtêin
  3. Các phân tử pôlisaccarit
  4. Các phân tử lipit phức tạp

Câu 23: Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ

  1. Nguyên tử      
  2. Phân tử
  3. Cơ thể
  4. Quần thể

Câu 24: Kimura đề xuất thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính ở cấp độ:

  1. Phân tử.
  2. Mô.
  3. Tế bào.
  4. Quần xã.

Câu 25: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện đại về tiến hóa là:

  1. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
  2. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
  3. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
  4. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải

Câu 26: Quan niệm tiến hóa của Dacuyn và quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại giống nhau ở:

  1. Nguyên liệu tiến hóa  
  2. Cơ chế tiến hóa dựa trên chọn lọc tự nhiên
  3. Các giải thích về cơ chế tiến hóa
  4. Hạn chế của quan điểm tiến hóa

Câu 27: Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là:

  1. Đột biến là có lợi        
  2. Đột biến là có hại
  3. Đột biến là trung tính
  4. Cả A, B và C đều đúng

Câu 28: Theo Kimura, đột biến ở cấp độ phân tử thường có đặc điểm gì ?

  1. Đa số là có lợi.                   
  2. Đa số là có hại.
  3. Đa số là trung tính.              
  4. Đa số là có hại, một số có lợi.

Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại ? 

(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa 

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gen của quần thể giao phối 

(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa 

(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 30: Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? 

(1). Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. 

(2). Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa. 

(3) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu đơn vị tiến hóa không có biến dị di truyền. 

(4) Một trong những thành tựu là đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 31: Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:

  1. Biến dị có lợi
  2. Đặc điểm thích nghi
  3. Đột biến trung tính
  4. Đột biến có hại

Câu 32: Nội dung cơ bản trong thuyết tiến hóa của Kimura là gì ?

  1. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
  2. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  3. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  4. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Câu 33: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là

  1. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  2. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại
  3. Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên
  4. Giải thích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối

Câu 34: Thuyết tiến hóa của Kimura có ý nghĩa gì?

  1. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
  2. Cơ sở để giải thích tính đa hình di truyền
  3. Bổ sung quan niệm mới trong lý thuyết tiến hoá hiện đại
  4. Cả A, B, C

B/ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

Câu 1: Đối với tiến hóa:

  1. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  2. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  3. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
  4. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

Câu 2: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các

  1. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  2. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên,
  3. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.
  4. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?

  1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
  2. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
  3. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, vì nó góp phần hình thành loài mới.
  4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

  1. Các yếu tố ngẫu nhiên
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Đột biến

Câu 5: Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau: 

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa 

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể 

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 

Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen?

  1. 2 và 5
  2. 3 và 4
  3. 1 và 4
  4. 1 và 3

Câu 6: Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì

  1. Nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
  2. Nhờ đó sự tiến hóa được định hưởng.
  3. Chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  4. Nhờ đó chúng ta mới phân loại được các loài sinh vật

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới là?

  1. Thường biến.
  2. Biến dị di truyền.  
  3. Đột biến.
  4. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 8: Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?

  1. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
  2. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
  3. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
  4. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.

Câu 9: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?

  1. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.   
  2. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
  3. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.       
  4. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.    

Câu 10: Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?

  1. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
  2. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.
  3. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
  4. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.

Câu 11: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì

  1. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
  2. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
  3. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
  4. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.

Câu 12: Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen ?

  1. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
  2. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
  3. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể.
  4. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.

Câu 13: Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa

  1. Chọn lọc tự nhiên
  2. Đột biến 
  3. Yếu tố ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Câu 14: Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  2. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
  3. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
  4. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 15: Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? 

(1) Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. 

(2) Nếu số lượng cá thể đi vào và đi ra khỏi quần thể bằng nhau thì di nhập gen không làm thay đổi tần số alen. 

(3) Sự di nhập gen ở động vật thể hiện ở sự di cư của các cá thể từ quần thể này đến quần thể khác cùng loài. 

(4) Sự di nhập gen ở thực vật thể hiện qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả và hạt. 

(5) Sự di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen? 

(1) Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể. 

(2) Thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. 

(3) Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. 

(4) Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể. 

(5) Làm thay đổi tần số alen.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 17: Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?

  1. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
  2. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
  3. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
  4. Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể

Câu 18: Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

  1. Đột biến và di - nhập gen
  2. Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
  3. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
  4. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên

Câu 19: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là

  1. Di nhập gen.  
  2. Biến động di truyền.  
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Đột biến.

Câu 20: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.

  1. Chọn lọc tự nhiên.
  2. Giao phối không ngẫu nhiên.
  3. Di – nhập gen.
  4. Đột biến.

Câu 21: Cho các nhận định sau: 

1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống. 

2. Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn. 

3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể. 

4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể. 

Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là

  1. (2), (4).
  2. (3), (4).
  3. (2), (3).
  4. (1), (3)

Câu 22: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen. 

II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. 

III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể. 

IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 23: Khẳng định nào sau đây không chính xác?

  1. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gen.
  2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
  3. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
  4. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 24: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng

  1. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
  2. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
  3. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
  4. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.

Câu 25: Chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành cần phải.

  1. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
  2. Diễn ra trên quy mô lớn
  3. Diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
  4. Cả B và C.

Câu 26: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: 

P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1       

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1 

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1 

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1 

Biết A trội hoàn toàn so với a. 

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

  1. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
  2. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
  3. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
  4. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 27: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? 

(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. 

(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. 

(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10% 

(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. 

Số phương án đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 28: Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:

  1. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa
  2. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
  3. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
  4. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Câu 29: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
  2. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
  3. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
  4. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 30: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa

  1. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
  2. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định
  3. Sự biến đổi có hướng về  tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ.
  4. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 31: Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của

  1. Chọn lọc nhân tạo
  2. Yếu tố ngẫu nhiên
  3. Đột biến
  4. Di nhập gen

Câu 32: Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là

  1. đột biến
  2. chọn lọc tự nhiên
  3. các yếu tố ngẫu nhiên
  4. di nhập gen

Câu 33: Yếu tố ngẫu nhiên

  1. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể
  2. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật
  3. Đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
  4. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

Câu 34: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

  1. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
  2. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
  3. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  4. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 35: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây? 

(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định. 

(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại. 

(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới. 

(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. 

(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.

  1. (1), (2), (3), (5)
  2. (1), (4), (5)
  3. (2), (3), (4), (5)
  4. (1), (4)

Câu 36: Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?

  1. Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.
  2. Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
  3. Chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
  4. Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định

Câu 37: Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi

  1. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ.
  2. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất,
  3. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
  4. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.

Câu 38: Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?

  1. Kích thước của quần thể nhỏ
  2. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh
  3. Kích thước quần thể lớn
  4. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt

Câu 39: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng , đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột

  1. Đột biến
  2. Các yếu tố ngẫu nhiên
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Câu 40: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

  1. Di - Nhập gen.
  2. Đột biến ngược.
  3. Yếu tố ngẫu nhiên.
  4. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 41: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

  1. Chọn lọc tự nhiên.
  2. Giao phối không ngẫu nhiên.
  3. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  4. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 42: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

  1. đột biến
  2. giao phối không ngẫu nhiên
  3. chọn lọc tự nhiên
  4. các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 43: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: 

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5

0,25

0,5

0,25

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

  1. Giao phối không ngẫu nhiên.
  2. Đột biến gen.
  3. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  4. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 44: Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5 AA: 0.3 Aa: 0.2 aa mất đi một lượng lớn cá thể và đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể nay có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào ?

  1. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Đột biến

Câu 45: Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là

  1. Quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao.
  2. Có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu.
  3. Làm tăng số lượng quần thể của loài.
  4. Tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 46: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò

  1. Làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
  2. Có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
  3. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  4. Góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.

Câu 47: Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên 

1. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa 

2. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên 

3. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi 

4. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể 

Câu trả lời đúng là:

  1. (1), (3)
  2. (1), (4)
  3. (1), (2)
  4. (2), (3)

Câu 48: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

  1. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
  2. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử
  3. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
  4. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 49: Trong số các nhân tố tiến hóa, nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp:

  1. Chọn lọc tự nhiên
  2. Di nhập gen
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Các yếu tố khác

Câu 50: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:

  1. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
  2. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
  3. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
  4. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể

Câu 51: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?

  1. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
  2. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
  3. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp
  4. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

Câu 52: Cho các nhân tố sau : 

1 - Đột biến 

2 - Chọn lọc tự nhiên 

3 - Các yếu tố ngẫu nhiên 

4 - Giao phối ngẫu nhiên 

Các cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

  1. 3 và 4
  2. 1 và 2
  3. 1 và 4
  4. 2 và 4

Câu 53: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa: 

1. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định 

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 

3. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa 

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể 

5. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể 

6. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp 

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 53: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa: 

1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định 

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền 

3. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa 

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể 

5. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp 

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

  1. 5
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 54: Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau: 

Thế hệ

AA

Aa

aa

P

0,35

0,5

0,15

F1

0,475

0,25

0,275

F2

0,5375

0,125

0,3375

F3

0,56875

0,0625

0,36875

Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  1. Giao phối không ngẫu nhiên
  2. Di nhập gen
  3. Yếu tố ngẫu nhiên
  4. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp

Câu 55: Nghiên cứu sự thay đổi  thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: 

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,64

0,32

0,04

F2

0,64

0,32

0,04

F3

0,21

0,38

0,41

F4

0,26

0,28

0,46

F5

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

  1. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
  2. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
  3. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
  4. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

Câu 56: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: 

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,25

0,5

0,25

F2

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

  1. Di - nhập gen
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Các yếu tố ngẫu nhiên
  4. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 57: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: 

Thành phần kiểu gen

Thế hệ 

Thế hệ 

Thế hệ 

Thế hệ 

AA

0,5

0,6

0,65

0,675

Aa

0,4

0,2

0,1

0,05

aa

0,1

0,2

0,25

0,275

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là:

  1. đột biến
  2. giao phối ngẫu nhiên
  3. các yếu tố ngẫu nhiên
  4. D.giao phối không ngẫu nhiên

Câu 58: Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:

  1. Giao phối không ngẫu nhiên
  2. Di nhập cư
  3. Phiêu bạt gen
  4. Chọn lọc tự nhiên

Câu 59: Nhân tố tiến hóa có thể làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần trong quần thể là:

  1. Các yếu tố ngẫu nhiên
  2. Di nhập cư
  3. Giao phối không ngẫu nhiên
  4. Chọn lọc tự nhiên

Câu 60: Cho các nhân tố: 

(1) Đột biến.                                            

(2) Giao phối ngẫu nhiên.                  

(3) Chọn lọc tự nhiên. 

(4) Di - nhập gen.                                   

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên. 

Có bao nhiêu nhân tố trên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Câu 61: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể? 

1. Giao phối không ngẫu nhiên. 

2. Chọn lọc tự nhiên. 

3. Đột biến.

4. Biến động di truyền. 

5. Di nhập gen.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 62: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:

  1. Giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
  2. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên
  3. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
  4. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên

Câu 63: Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần các kiểu gen trong quần thể là

  1. Đột biến
  2. Di - nhập gen
  3. Chọn lọc tự nhiên
  4. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 64: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

  1. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
  2. Đột biến và di - nhập gen
  3. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly
  4. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

Câu 65: Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?

  1. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc
  2. Tự phối và đột biến gen
  3. Di nhập gen và ngẫu phối
  4. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen

Câu 66: Cho các nhân tố sau: 

(1) Đột biến. 

(2) Giao phối ngẫu nhiên. 

(3) Chọn lọc tự nhiên. 

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. 

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

  1. (1), (3), (4)
  2. (2), (3), (4)
  3. (1), (2), (4)
  4. (1), (2), (3)

Câu 67: Cho các nhân tố sau: 

(1) Chọn lọc tự nhiên 

(2) Cách ly 

(3) Giao phối không ngẫu nhiên 

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên 

(5) Đột biến 

(6) Di nhập gen 

Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

  1. (1); (3); (4); (6)
  2. (3); (4); (2); (6)
  3. (2); (3); (4); (5)
  4. (1); (3); (4); (5)

Câu 68: Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là

  1. Giao phối.
  2. Di – nhập gen.
  3. Đột biến.    
  4. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 69: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 70: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

  1. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  2. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  4. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.

Câu 71: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

  1. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
  2. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  3. Làm nghèo hoặc làm phong phú vốn gen của quần thể.
  4. Làm biến đổi vốn gen của quần thể.

Câu 72: Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:

  1. Có lợi cho sinh vật.  
  2. Là đột biến trung tính.
  3. Là đột biến vô nghĩa.
  4. Có hại cho sinh vật.

Câu 73: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, một đột biến giúp cá thể có sức sống vượt trội nhưng không di truyền được cho thế hệ sau thì:

  1. Có lợi cho sinh vật.                
  2. Là đột biến trung tính.
  3. Không có ý nghĩa tiến hóa.
  4. Không có lợi cũng không có hại cho sinh vật.

Câu 74: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?

  1. Đột biến
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Yếu tố ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Câu 75: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim mới, khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ở 2 đảo?

  1. Đột biến
  2. Chọn lọc tự nhiên
  3. Yếu tố ngẫu nhiên
  4. Di nhập gen

Câu 76: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: 

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. 

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. 

Chọn lọc tự nhiên sẽ  làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:

  1. (1), (3).
  2. (1), (2).
  3. (2), (4).
  4. (3), (4).

Câu 77: Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm. 

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền. 

(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2. 

(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2. 

(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể. 

(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới. 

Số phát biểu đúng là:

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 78: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa? 

1. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể 

2. Góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi 

3. Làm trung hòa tính có hại của alen đột biến 

4. Làm tăng kiểu gen đồng hợp giảm kiểu gen dị hợp 

5. Làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ

  1. 3
  2. 5
  3. 2
  4. 4

Câu 78: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên? 

1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể. 

2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến. 

3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. 

4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Câu 79: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau đây? (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể. (3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

  1. (2), (3), (4)
  2. (1), (2), (3)
  3. (2), (4), (5)
  4. (1), (2), (5)

Bài giảng: Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Cô Quỳnh Thư (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác