Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

A/ LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 1: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

  1. Đậu Hà Lan 
  2. Ruồi giấm
  3. Thỏ
  4. Chuột bạch

Câu 2: Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

  1. Đậu Hà Lan
  2. Chuột bạch
  3. Thỏ  
  4. Ruồi giấm

Câu 3: Thế nào là nhóm gen liên kết?

  1. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  2. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào
  4. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 4: Gen liên kết là?

  1. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  2. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  4. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 5: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

  1. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  2. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
  3. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  4. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Câu 6: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

  1. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
  2. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
  3. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
  4. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 7: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 8: Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

  1. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
  2. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
  3. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
  4. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

  1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
  2. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
  3. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
  4. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

  1. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  2. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  3. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
  4. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Câu 12: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

  1. 2.    
  2. 8.     
  3. 4.      
  4. 6.

Câu 13: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

  1. 38
  2. 40
  3. 78
  4. 39

Câu 14: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

  1. 2n = 12
  2. 2n = 24
  3. 2n = 36
  4. 2n = 6

Câu 15: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

  1. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
  2. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
  3. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
  4. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 16: Vì sao các gen liên kết được với nhau:

  1. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
  2. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
  3. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
  4. Vì chúng có lôcut giống nhau.

Câu 17: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

  1. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 
  2. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Câu 18: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

  1. F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.
  2. Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Câu 19: Cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra mấy loại giao tử:

  1. 4
  2. 8
  3. 2
  4. 16

Câu 20: Kiểu gen AaBBLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Câu 21: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

  1. 2   
  2. 4
  3. 6
  4. 12

Câu 22: Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Câu 23: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Câu 24: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài
  2. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
  3. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn
  4. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài

Câu 27: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Câu 28: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rMchiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Câu 29: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 31  
  2. 63
  3. 210
  4. 2048

Câu 30: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 315       
  2. 36  
  3. 210     
  4. 2048

Câu 31: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 2024 
  2. 24
  3. 2048 
  4. 300

Câu 32: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 16  
  2. 576
  3. 2048
  4. 560

Câu 33: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 0%.
  3. 10%
  4. 5%.

Câu 34: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 10%.
  3. 15%.
  4. 20%.

Câu 35: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:

  1. 12,5%.
  2. 50%.
  3. 25%
  4. 20%

Câu 36: Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Câu 37: Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab x aB/ab

(2) Ab/aB x aB/Ab

(3) AB/ab x Ab/aB

(4) Ab/aB x aB/ab

(5) AB/ab x AB/ab

(6) AB/ab x aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Câu 38: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

  1. 4
  2. 9
  3. 2
  4. 3

Câu 39: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

  1. 100%.                      
  2. 75%.                          
  3. 50%.                          
  4. 25%.

Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là

  1. 100%.   
  2. 75%. 
  3. 50%
  4. 25%.

Câu 42: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)× AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

  1. 12,5%
  2. 6,25%
  3. 18,75%
  4. 56,25%

Câu 43: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) × AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:

  1. 6,25%.
  2. 12,5%.  
  3. 18,75%.
  4. 56,25%.

Câu 44: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 45: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) 

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 46: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 47: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so  với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                   II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);               IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                 VI. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

  1. 4
  2. 5
  3. 3
  4. 2

Câu 48: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 49: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 50: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 51: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Câu 52: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 50%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau

Câu 53: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

  1. tương tác gen.
  2. liên kết hoàn toàn
  3. hoán vị gen
  4. phân li độc lập.

Câu 54: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

B/ HOÁN VỊ GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN)

Câu1: Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

  1. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
  2. Thể hiện lực liên kết giữa các gen
  3. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
  4. Không vượt quá 50%

Câu2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen? 

  1. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
  2. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
  3. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  4. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

  1. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại
  2. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới
  3. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép
  4. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 4: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?

  1. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
  2. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực.
  3. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  4. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen:

  1. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen
  2. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực
  3. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%
  4. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

Câu 6: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

  1. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 
  2. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
  3. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.
  4. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 7: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

  1. Phân tích di truyền giống lai
  2. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  3. Lai phân tích
  4. Lai thuận nghịch

Câu 8: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

  1. Lai phân tích ruồi cái F1
  2. Lai phân tích ruồi đực P
  3. Lai phân tích ruồi đực F1
  4. Lai phân tích ruồi cái P

Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

  1. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Lập bản đồ di truyền
  3. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
  4. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Câu 10: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:

  1. Tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Lập bản đồ di truyền.
  3. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt.
  4. Cả A và B

Câu 11: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

  1. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
  2. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
  3. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
  4. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Câu 12: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

  1. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  2. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
  3. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
  4. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

Câu 13: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

  1. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
  2. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
  3. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
  4. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  1. Phân ly độc lập
  2. Liên kết gen
  3. Hoán vị gen  
  4. Tương tác gen

Câu 15: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

  1. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
  2. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
  3. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
  4. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Câu 16: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

  1. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
  2. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
  3. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
  4. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) , hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) , hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), liên kết hoàn toàn.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 18: Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  1. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
  2. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
  3. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
  4. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Câu 19: Một cơ thể có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

  1. 8
  2. 4
  3. 16
  4. 2

Câu 20: Một tế bào có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

  1. 8
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 21: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 22: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

  1. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
  2. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
  3. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.
  4. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 23: Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

  1. 6%
  2. 7%
  3. 12%
  4. 18%

Câu 24: Một cá thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là

  1. 7,5%.
  2. 17,5%.
  3. 35%.
  4. 15%.

Câu 25: Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là

  1. 30%
  2. 20%.
  3. 10%
  4. 25%

Câu 26: Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 1: 1: 1: 1
  2. 3: 3: 1: 1
  3. 4: 4: 1: 1
  4. 9: 3: 3: 1

Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là

  1. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh dài.
  2. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt
  3. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài
  4. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

  1. 11.04%
  2. 16.91%
  3. 27.95%
  4. 22.43%

Câu 29: Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?

  1. 51%
  2. 48%
  3. 24%
  4. 74%

Câu 30: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

  1. 48%
  2. 27%
  3. 37,5%
  4. 50%

Câu 31: Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)từ phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là bao nhiêu?

  1. 10%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 75%

Câu 32: Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) sẽ làLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là bao nhiêu?

  1. 10%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 75%

Câu 33: Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

  1. 25%.
  2. 35%
  3. 30%
  4. 20%

Câu 34: Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 7,5%
  3. 35%
  4. 42,5%

Câu 35: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

  1. 4,5%
  2. 2,5%
  3. 8%
  4. 9%

Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

(1) ♀ ABabABab× ♂ABabABab

(2) ♀ AbabAbabx ♂ABabABab

(3) ♀ ABabABabx ♂AbaBAbaB

(4) ♀ ABabABabx ♂AbAbAbAb

(5) ♀ AbabAbabx ♂aBabaBab

(6) ♀ ABabABab× ♂ABAbABAb

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

  1. 51%
  2. 24%
  3. 32%
  4. 16%

Câu 39: Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×♂LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)  kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)ở đời con chiếm tỷ lệ:

  1. 5%.
  2. 4%
  3. 7,5%
  4. 15%

Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Lai giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 cây cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

  1. Ab/aB x ab/ab
  2. AaBb x aabb
  3. AaBb x Aabb
  4. AB/ab x ab/ab

Câu 42: Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 43: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 20%.    
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 40%.
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 20%.
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ; f = 40%.

Câu 44: Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?

  1. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%

Câu 45: Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%ABab;f=40%
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%AbaB;f=40%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%ABab;f=20%
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%AbaB;f=20%

Câu 46: Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); hoán vị gen một bên với f = 25%
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=8,65%AbaB×AbaB;f=8,65%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=25%ABab×Abab;f=25%
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=37,5%AbaB×Abab;f=37,5%

Câu 47: Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%
  2. Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%
  3. Cây P có kiểu gen Ab/aB
  4. Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Câu 48: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

  1. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
  2. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể
  3. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab
  4. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể

Câu 49: Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Kiểu gen là của cây M có thể là ab/ab
  2. Tần số hoán vị gen là 20%.
  3. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2.
  4. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%.

Câu 50: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 51: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 52: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Câu 53: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 54: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Câu 55: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

  1. 1%.
  2. 5%.
  3. 40%
  4. 100%

Câu 56: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 40%
  2. 5%
  3. 100%
  4. 20%

Câu 57: Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 7,5%
  3. 35%
  4. 42,5%

Câu 58: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.

Theo lí thuyết, ở đời con của phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:

  1. 18,75%.
  2. 30,25%.
  3. 1,44%
  4. 56,25%

Câu 59: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

  1. (1),(2),(3)
  2. (1),(2),(4)
  3. (1),(2),(5)
  4. (2),(3),(5)

Câu 60: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.

(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên

(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Câu 61: Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.

(II) Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng

IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 62: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.

II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.

III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%

IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%

  1. I, II
  2. I, IV
  3. I, III
  4. II, III

Câu 63: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoavà hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Câu 64: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  1. (1), (2) và (3)
  2. (1), (2) và (4)
  3. (2), (3) và (5)
  4. (1), (2) và (5)

Câu 65: Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

  1. 102%
  2. 50%
  3. 100%
  4. 51%

Câu 66: Một loài động vật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:♀LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd × ♂LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

  1. 40cM
  2. 20cM
  3. 30cM
  4. 18cM

Câu 67: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  1. 20%
  2. 40%
  3. 10%
  4. 30%

Câu 68: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:

  1. 30%
  2. 20%
  3. 15%
  4. 25%

Câu 69: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Câu 70: Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

  1. 9:9:1:1
  2. 1:1
  3. 1:1:1:1
  4. 4:4:1:1

Câu 71: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

  1. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  2. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng
  3. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  4. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Câu 72: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của P lần lượt là

  1. 21% và 20%
  2. 21% và 40%
  3. 37,5% và 20%
  4. 37,5% và 40%

Câu 73: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm Fgiao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 64,37%
  3. 41,5%
  4. 56,25%

Câu 74: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Bài giảng: Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác