200+ Trắc nghiệm Luật ngân hàng (có đáp án)
Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Luật ngân hàng có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Luật ngân hàng đạt kết quả cao.
Câu 1. Trường hợp nào sau đây Ngân hàng thương mại X bị cấm cấp tín dụng?
A. Cổ đông sáng lập Ngân hàng thương mại X
B. Công ty con của Ngân hàng thương mại X
C. Con gái của Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại X
D. Kế toán trưởng Ngân hàng thương mại X
Câu 2. Đối với tài sản đang cho thuê:
A. Không thể mang đi thế chấp
B. Chỉ được thế chấp khi bên thuê đồng ý
C. Được sử dụng là tài sản thế chấp nếu tổ chức tín dụng đồng ý
D. Chỉ được thế chấp khi bên thuê và tổ chức tín dụng đồng ý
Câu 3. Cổ đông là cá nhân có thể nắm giữ tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại cổ phần?
A.5%
B.10%
C.15%
D.20%
Câu 4. Loại tiền gửi nào sau đây không được bảo đảm?
A. Tiền gửi của các tổ chức
B. Tiền gửi của cá nhân
C. Tiền gửi của người nước ngoài
D. Tiền mua các giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành
Câu 5. Mô hình Ngân hàng Nhà nước của Việt Nam là:
A. Ngân hàng trực thuộc Quốc hội
B. Ngân hàng trực thuộc Chính phủ
C. Ngân hàng trực thuộc Bộ Tài chính
D. Ngân hàng trực thuộc cả Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính
Câu 6. Tổ chức tín dụng khồn được tồn tại dưới hình thức:
A. Hợp tác xã
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 7. Ngân hàng thương mại cổ phần:
A. Được thành lập công ty con để kinh doanh bất động sản
B. Được trực tiếp tiến hành hoạt động cho thuê tài chính
C. Được cho Trưởng ban kiểm soát của ngân hàng mình vay không có bảo đảm
D. Được nhận tiền gửi của cá nhân và tổ chức
Câu 8. Nhận định đúng về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng của các doanh nghiệp
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được bảo lãnh cho các cá nhân, tổ chức trong nước vay vốn nước ngoài
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không phải là chủ thể của hoạt động ngân hàng
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ngân hàng trung ương, trực thuộc Quốc hội
Câu 9. Thời hạn để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động ngân hàng là:
A. 60 ngày
B. 180 ngày
C. 90 ngày
D. 120 ngày
Câu 10. Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
A. Có thể trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh bất động sản
B. Là tổ chức tín dụng phi ngân hàng được nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế
C. Không được vay theo hình thức tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
D. Có thể thực hiện hoạt động cấp tín dụng là cho vay
Câu 11. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ – ngân hàng.
B. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo hình thức tái cấp vốn
C. Công ty tài chính không được phép nhận tiền gửi tiết kiệm
D. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên chấm dứt hiệu lực pháp lý
Câu 12. Trong hoạt động thanh toán bằng L/C, ngân hàng và người thụ hưởng sẽ giao dịch dựa trên yếu tố nào?
A. Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng thư tín dụng chỉ giao dịch căn cứ vào chứng từ
B. Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng thư tín dụng chỉ giao dịch căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ
C. Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng thư tín dụng chỉ giao dịch căn cứ vào chứng từ, hàng hóa, dịch vụ hoặc các giao dịch khác mà các chứng từ có thể liên quan
D. Ngân hàng phát hành và người thụ hưởng thư tín dụng chỉ giao dịch căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ hoặc các giao dịch khác mà các chứng từ có thể liên quan
Câu 13. Trường hợp nào sau đây Ngân hàng cho vay là hợp pháp?
A. Ngân hàng X cho Phó giám đốc của ngân hàng mình vay 200 triệu trên cơ sở bảo đảm bằng quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của ông M.
B. Ngân hàng X cho con dâu của Phó giám đốc của ngân hàng mình vay 200 triệu cơ sở bảo đảm bằng quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của ông M
C. Ngân hàng X cho Trưởng ban Kiểm soát của ngân hàng hàng mình vay 200 triệu trên cơ sở bảo lãnh của Ngân hàng Y.
D. Ngân hàng X cho ông L vay 200 triệu cơ sở bảo đảm bằng số cổ phiếu (trị giá 500 triệu đồng) của chính ngân hàng mình đã phát hành.
Câu 14. Nhu cầu vốn nào không được cho vay trong mọi trường hợp?
A. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay
B. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác
C. Để trả nợ khoản vay nước ngoài
D. Để mua vàng miếng
Câu 15. Luật Ngân hàng:
A. Là một ngành luật độc lập trong hệ thong pháp luật quốc gia
B. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng, trong quá trình hoạt động ngân hàng của hệ thống ngân hàng và của các tổ chức khác
C. Là một lĩnh vực pháp luật thuộc thuộc ngành luật dân sự
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
B. Trong trường hợp đặc biệt, tổng giám đốc ngân hàng thương mại vẫn có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu có bên thứ ba đứng ra bảo đảm
C. Mọi TCTD đều phải tham gia bảo hiểm tiền gửi
D. Tài sản thế chấp phải là tài sản thuộc sở hữu của bên thế chấp
Câu 17. Đối tượng của hợp đồng cho thuê tài chính?
A. Là bất kỷ tài sản nào
B. Chỉ là bất động sản
C. Chỉ là động sản
D. Có thể là động sản và bất động sản
Câu 18. Trường hợp người thụ hưởng bị người bị ký phát từ chối thanh toán séc thì nười thụ hưởng không có quyền truy đòi chủ thể nào sau đây?
A. Người ký phát
B. Người đã chuyển nhượng cho mình
C. Người chuyển nhượng trước người chuyển nhượng cho mình
D. Người bị ký phát
Câu 19. Hoạt động nào sau đây Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện?
A. Đặt ngân hàng thương mại vào tính trạng kiểm soát đặc biệt khi thỏa mãn điều kiện bị kiểm soát đặc biệt
B. Bảo lãnh chó cá nhân vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
C. Buộc tất cả các tổ chức tín dụng phải thực hiện dự trữ bắt buộc để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
D. Quyết định mức lãi suất cho vay giữa ngân hàng thương mại với khách hàng trong điều kiện bình thường
Câu 20. Hợp đồng tín dụng phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Phải được công chứng, chứng thực
B. Phải được thành lập bằng văn bản
C. Phải được thành lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực
D. Phải có chữ ký của các bên trong mọi trường hợp
Câu 21. Ngày 15/3/2022, Công ty A (do ông X là người đại diện theo pháp luật) ký hợp đồng tín dụng với Ngân hàng B vay số tiền 2 tỷ đồng, thời hạn vay là 06 tháng, tài sản bảo đảm là ngôi nhà thuộc sở hữu của bà Y. Biện pháp bảo đảm trong trường hợp này có tên là gì?
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Ký quỹ
Câu 22. Công ty tài chính không được:
A. Nhận tiền gửi của tổ chức
B. Cho vay
C. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức khác
D. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
Câu 23. Lịch sử Ngân hàng Việt Nam không tồn tại nội dung nào sau đây?
A. Chuyển từ ngần hàng 01 cấp sang ngân hàng 02 cấp
B. Tất cả các ngân hàng đều có quyền phát hành tiền nhưng chịu sự kiểm soát chặt chẽ từ Ngân hàng Nhà nước
C. Độc quyền nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
D. Thí điểm ngân hàng hai cấp
Câu 24. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập cho tổ chức tín dụng là ngân hàng thương mại?
A. Chính phủ
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Câu 25. Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước không là?
A. Cho vay tái cấp vốn
B. Lãi suất
C. Cho vay trong trường hợp đặc biệt (cho vay cứu cánh)
D. Nghiệp vụ thị trường mở
Câu 26. Không phải là hoạt động cáp tín dụng?
A. Chiết khấu giấy tờ có giá
B. Bảo lãnh ngân hàng
C. Bao thanh toán
D. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Câu 27. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
A. Là một tổ chức tài chính của Nhà nước
B. Là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Là một doanh nghiệp được phép hoạt động ngân hàng
D. Là tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính
Câu 28. Tổ chức tín dụng được có thể bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong trường hợp?
A. Số lũy kế của tổ chức tín dụng lỡn hơn 50% giá trị vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
B. Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn trong thời gian 06 tháng liên tục
C. Tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 03 tháng liên tục
D. Xếp hạng yếu kém trong 01 năm liên tục theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Câu 29. Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng thương mại cổ phần X là phù hợp quy định của pháp luật?
A. Ký hợp đồng cho thuê tài chính vớ Công ty TNHH Hoàng Hoa
B. Mua 20 căn nhà thuộc dự án nhà ở của Công ty TNHH Vân Vân để cho các khách hàng có nhu cầu thuê hoặc mua lại
C. Mở tài khoản thanh toán cho các cổ đồng của Ngân hàng thương mại cổ phần X
D. Cho Công ty TNHH Mây Mây vay số tiền 02 tỷ, lãi suất 12%/năm, thời hạn 01 năm, tài sản bảo đảm là số cổ phần mà công ty này sở hữu tại Ngân hàng thương mại cổ phần X
Câu 30. Ngày 01/06/2020, Công ty TNHH Bá Vương ký hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Á Đông để vay vốn mua dây chuyển khép kín sản xuất nước uống đóng chai với số tiền vay 2 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm. Thời hạn vay 5 năm. Ông Vương là Tổng giám đốc Công ty TNHH Bá Vương sử dụng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ của Công ty TNHH Bá Vương phát sinh từ hợp đồng tín dụng. Biện pháp bảo đảm này có tên gọi là:
A. Bảo lãnh
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh, thế chấp
D. Ký cược
................................
................................
................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT