Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9: Tam giác đồng dạng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết cùng các bài tập có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Chương 9.

Lý thuyết tổng hợp Toán 8 Chương 9

1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng

Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABCnếu:

A'B'AB=B'C'BC=A'C'AC;A'^ = A^ ,B'^ = B^ ,C'^ = C^.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Tam giác đồng dạng với tam giácđược kí hiệu là ΔA'B'C' ΔABC (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).

Tỉ số k=A'B'AB=B'C'BC=A'C'AC được gọi là tỉ số đồng dạng của ΔA'B'C' với ΔABC.

Nhận xét:

ΔA'B'C' ΔABC với tỉ số đồng dạng k thì ΔABC ΔA'B'C' với tỉ số đồng dạng 1k.

Do vậy khi ΔA'B'C' ΔABC thì ta nói hai tam giác ΔA'B'C'ΔABC đồng dạng với nhau.

Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1.

Nếu ΔA''B''C'' ΔA'B'C' với tỉ số đồng dạng k ΔA'B'C' ΔABC với tỉ số đồng dạng m thì ΔA''B''C'' ΔABC với tỉ số đồng dạng k.m.

2. Định lí

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

* Chú ý: Định lí trên vẫn đúng nếu thay bằng đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh tam giác. Chẳng hạn, trong hình vẽ bên dưới có ED // BC. Khi đó, ΔADE ΔABC.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

3. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (c.c.c).

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

4. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (c.g.c).

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Nhận xét: Nếu ΔA'B'C' ΔABC theo tỉ số k AM, A'M' lần lượt là các đường trung tuyến của ABC ΔA'B'C' thì A'M'AM=k.

5. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (g.g).

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Nhận xét: Nếu ΔABC ΔA'B'C' theo tỉ số k AM, A'M' lần lượt là các đường phân giác của ΔABC ΔA'B'C' thì A'M'AM=k.

6. Định lí Pythagore

Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

7. Định lí Pythagore đảo

Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Nhận xét: Nếu tam giác vuông ABC tại A có đường cao AH = h, các cạnh BC = a, AC = b, AB = c thì h . a = b . c.

8. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông

Định lí 1. Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Định lí 2. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

ΔABC vuông tại A, ΔA'B'C' vuông tại A'.

• Nếu B^=B'^ thì ΔABC ΔA'B'C' (g.g).

• Nếu A'B'AB=A'C'AC thì ΔA'B'C'ΔABC (c.g.c).

9. Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông

Định lí. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

10. Hình đồng dạng. Hình đồng dạng phối cảnh

Các cặp hình phóng to thu nhỏ được gọi là các hình đồng dạng phối cảnh. Điểm đồng quy O trong mỗi hình được gọi là tâm phối cảnh của các cặp hình. Chẳng hạn: trong bên dưới, ta nói hình T' đồng dạng phối cảnh với hình T theo tỉ số đồng dạng k=OA'OA=2.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Trong cặp hình phóng to thu nhỏ, nếu thay đổi vị trí của một hình đi thì chúng vẫn có hình dạng giống nhau. Khi đó chúng được gọi là hình đồng dạng. Chẳng hạn, hình ' được gọi là đồng dạng với hình ℋ nếu nó bằng ℋ hoặc bằng một hình phóng to hay thu nhỏ của ℋ (như hình bên dưới).

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Bài tập tổng hợp Toán 8 Chương 9

Bài 1. Cho ΔABC ΔADE với tỉ số đồng dạng k, biết DE = 4, BC = 12. Tính tỉ số đồng dạng k.

Hướng dẫn giải

Vì ΔABC ΔADE nên tỉ số đồng dạng k=BCDE=124=3.

Vậy tỉ số đồng dạng k = 3.

Bài 2. Cho ΔABC ΔEDF (hình bên dưới), biết E^=75°,F^=40°. Tính số đo góc B.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Trong tam giác DEF có:

D^ + E^ + F^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).

Suy ra D^=180°E^F^=180°75°40°=65°.

Vì ΔABC ΔEDF nên B^=D^ = 65°.

Vậy B^=65°.

Bài 3. Cho tam giác ABC, DE là đường trung bình của tam giác (hình bên dưới). Tính ΔAED ΔABC theo tỉ số đồng dạng k.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Vì DE là đường trung bình của tam giác ABC nên ta có:

ADAC=12 (D là trung điểm AC).

AEAB=12 (E là trung điểm AB).

DEBC=12 và DE // BC (tính chất đường trung bình).

Vì DE // BC nên ADE^ = ACB^, AED^ = ABC^ (các góc đồng vị).

Do đó ΔAED ΔABC với tỉ số k = 12.

Bài 4. Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Kẻ BH và CK lần lượt vuông góc với AM. Chứng minh ΔMHB ΔMKC.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Xét hai tam giác vuông MHB và MKC có:

MHB^ = MKC^=90°

HMB^ = KMC^ (đối đỉnh)

BM = MC (vì M là trung điểm của BC)

Suy ra ΔMHB = ΔMKC (cạnh huyền – góc nhọn).

Do đó ΔMHB ΔMKC.

Bài 5. Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 7 cm. Tam giác A'B'C' có A'B' = 6 cm, B'C' = 14 cm, A'C' = 10 cm. Chứng minh ΔBAC ΔB'A'C'.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Ta có ABA'B'=36=12 ; ACA'C'=510=12 ; BCB'C'=714=12.

Suy ra ABA'B'=ACA'C'=BCB'C'.

Xét ΔBAC và ΔB'A'C' có: BAB'A'=ACA'C'=BCB'C'.

Do đó ΔBAC ΔB'A'C' (c.c.c).

Bài 6. Tứ giác ABCD có AB = 3 cm, BC = 10 cm, CD = 12 cm, AD = 5 cm và BD = 6 cm. Tứ giác ABCD là hình gì?

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Ta có ABBD=36=12; ADBC=510=12; BDDC=612=12.

Suy ra ABBD=ADBC=BDDC.

Xét hai tam giác ABD và BDC có ABBD=ADBC=BDDC.

Do đó ΔABD ΔBDC (c.c.c).

Suy ra ABD^=BDC^ (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // DC.

Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

Bài 7. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF. Biết BC = 24,3 cm, CA = 32,4 cm, AB = 16,2 cm và AB – DE = 10 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEF.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Vì ΔABC ΔDEF nên ABDE=BCEF=ACDF.

Mà AB – DE = 10 cm nên DE = AB – 10 = 16,2 – 10 = 6,2 (cm).

Suy ra 16,26,2=24,3EF=32,4DF=8131.

Suy ra EF=24,33181=9,3 (cm),DF=32,43181=12,4 (cm).

Vậy DE = 6,2 cm, EF = 9,3 cm, DF = 12,4 cm.

Bài 8. Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn OA, OB, OC. Chứng minh ΔABC ΔMNP.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

• Xét tam giác OAB có: M là trung điểm OA, N là trung điểm OB.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác OAB.

Suy ra MN=12AB hay MNAB=12. (1)

• Xét tam giác OAC có: M là trung điểm OA, P là trung điểm OC.

Suy ra MP là đường trung bình của tam giác OAC.

Suy ra MP=12AC hay MPAC=12. (2)

• Xét tam giác OBC có: N là trung điểm OB, P là trung điểm OC.

Suy ra NP là đường trung bình của tam giác OBC.

Suy ra NP=12BC hay NPBC=12 (3).

Từ (1), (2), (3) suy ra MNAB=MPAC=NPBC.

Xét hai tam giác ABC và MNP có MNAB=MPAC=NPBC.

Do đó ΔABC ΔMNP (c.c.c).

Bài 9. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Biết AH = 6 cm; BH = 4,5 cm; HC = 8 cm. Hỏi tam giác ABC là tam giác ?

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

• Xét tam giác ABH vuông tại H, áp dụng định lí Pythagore ta có:

AB2 = AH2 + BH2 nên AB2=62+4,52=2254.

Do đó AB = 7,5 cm.

• Xét tam giác ACH vuông tại H, áp dụng định lí Pythagore ta có:

AC2 = AH2 + CH2 nên AC2 = 62 + 82 = 100.

Do đó AC = 10 cm.

• BC = BH + HC = 4,5 cm + 8 cm = 12,5 cm

Ta có AB2 + AC2 = 7,52 + 102 = 156,25; BC2 = 12,52 = 156,25;

Suy ra AB2 + AC2 = BC2.

Do đó, tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo).

Bài 10. Một chiếc cột có chiều cao h dựng thẳng đứng trên mặt đất tại điểm M, người ta kéo căng các sợi dây từ đỉnh cột (điểm A) lần lượt đến các điểm C và D trên mặt đất.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Biết rằng CM = c, DM = d và c < d. Hãy chứng minh rằng a < b.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí Pythagore cho hai tam giác vuông AMC và AMD, ta được:

AC2 = AM2 + CM2 hay a2 = h2 + c2;

AD2 = AM2 + DM2 hay b2 = h2 + d2.

Vì c < d nên c2 < d2 suy ra a2 < b2.

Vậy a < b (đpcm).

Bài 11. Cho hình vẽ:

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hình vẽ trên mô tả mặt cắt đứng của một sân khấu ngoài trời có mái che. Chiều cao của khung phía trước khoảng 7 m, chiều cao của khung phía sau là 6 m, hai khung cách nhau một khoảng 5 m. Tính chiều dài của mái che sân khấu (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

• AHCB là hình chữ nhật, có AH = BC = 6 cm; HC = AB = 5 m.

• HD = AD – AH = 7 cm – 6 cm = 1 cm.

Xét tam giác DHC vuông tại H, ta có:

DC2 = DH2 + CH2 = 12 + 52 = 26

Do đó DC=26 m5,1 m.

Vậy chiều dài mái che sân khấu khoảng 5,1 m.

Bài 12. Hình dưới đây mô tả một cánh buồm có dạng tam giác vuông, được buộc vào cột buồm thẳng đứng, với độ dài hai cạnh góc vuông là 12 m và 5 m. Tính chu vi của cánh buồm.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 122 + 52 = 169 nên BC = 13 m.

Chu vi của tam giác ABC là:

13 + 12 + 5 = 30 (m).

Vậy chu vi của cánh buồm là 30 m.

Bài 13. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 10 cm, AC = 8 cm và tam giác DEF vuông tại D có EF = 5 cm, DF = 4 cm. Tính tỉ số chu vi của tam giác ABC và tam giác DEF.

Hướng dẫn giải

Ta có ACDF=84=2,BCEF=105=2.

Suy ra ACDF=BCEF.

Xét hai tam giác ABC và DEF có:

BAC^=EDF^=90°; ACDF=BCEF.

Do đó ΔABC ΔDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra ACDF=BCEF=ABDE=2.

Suy ra ACDF=BCEF=ABDE=AC + BC + ABDE + EF + DE=2.

Vậy tỉ số chu vi của tam giác ABC và tam giác DEF là 2.

Bài 14. Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D. Trên cạnh AD lấy I sao cho AB DC = AI DI.Tính số đo BIC^.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Vì AB DC = AI DI nên ABDI=AIDC.

Xét hai tam giác ABI và DIC có:

ABDI=AIDC; BAI^=CDI^=90°.

Do đó, ΔABI ΔDIC (c.g.c).

Suy ra AIB^=DCI^ (hai góc tương ứng).

DIC^+DCI^=90° (do tam giác DIC vuông tại D) nên DIC^+AIB^=90°.

Do đó BIC^=180°DIC^+AIB^=180°90°=90°.

Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh BH BC = AB2.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Xét ΔBHA và ΔBAC có:

BHA^=BAC^=90°; B^ chung.

Do đó ΔBHA ΔBAC (g.g).

Suy ra BHBA=BABC hay AB2 = BH BC (đpcm).

Bài 16. Bạn Hoàng muốn đo chiều cao của một cây dừa mọc thẳng đứng trong sân, bạn dùng một cây cọc AB cao 1,5 m và chiều dài thân mình để đo. Bạn nằm cách gốc cây 3 m (tính từ chân của bạn) và bạn cắm cọc thẳng đứng dưới chân mình thì bạn thấy đỉnh thân cọc và đỉnh cây thẳng hàng với nhau. Tính chiều cao của cây dừa, biết bạn Hoàng cao 1,7 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Ta có MC = MB + BC = 1,7 + 3 = 4,7 (m).

Xét ΔMBA và ΔMCD có:

M^ chung; MBA^=MCD^=90°.

Do đó ΔMBA ΔMCD (g.g).

Suy ra MBMC=ABDC hay 1,74,7=1,5DC.

Do đó DC=4,71,51,74,1 (m).

Vậy chiều cao của cây dừa khoảng 4,1 m.

Bài 17. Để đo chiều cao của cột đèn ta làm như sau: Đặt tấm gương phẳng nằm trên mặt phẳng nằm ngang, mắt của người quan sát nhìn thẳng vào tấm gương, người quan sát di chuyển sao cho thấy được đỉnh ngọn đèn trong tấm gương và ABC^=A'BC'^. Cho chiều cao tính từ mắt của người quan sát đến mặt đất là AC = 1,7 m, khoảng cách từ gương đến chân người là BC = 0,6 m, khoảng cách từ gương đến chân cột đèn là BC' = 1,5 m. Tính chiều cao của cột đèn A'C'.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Xét ΔACB và ΔA'C'B có:

ABC^=A'BC'^;

ACB^=A'C'B^=90°

Do đó ΔACB ΔA'C'B (g.g).

Suy ra ACA'C'=CBC'B hay 1,7A'C'=0,61,5 .

Suy ra A'C'=1,71,50,6=4,25 (m).

Vậy chiều cao của cột đèn A'C' bằng 4,25 m.

Bài 18. Cho các hình sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Hỏi có bao nhiêu cặp hình đồng dạng trong hình trên?

Hướng dẫn giải

Các cặp hình đồng dạng là: Hình 1 và Hình 3; Hình 2 và Hình 4.

Hình 5 và hình 6 không phải là cặp hình đồng dạng vì hình 5 là hình chữ nhật, hình 6 là hình vuông.

Vậy có 2 cặp hình đồng dạng.

Bài 19. Cho hai hình chữ nhật A'B'C'D' và ABCD sao cho A'B'AB=B'C'BC. Hỏi hai hình chữ nhật A'B'C'D' và ABCD có đồng dạng hay không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Trên tia AD ta lấy điểm D'' sao cho AD'' = A'D'. Qua D'' kẻ đường thẳng song song với DC, cắt tia AC tại C''. Qua C'' kẻ đường thẳng song song với BC, cắt tia AB tại B''.

Ta thấy, tứ giác AB''C''D'' là hình chữ nhật và hình chữ nhật AB''C''D'' đồng dạng phối cảnh với hình chữ nhật ABCD. (1)

Áp dụng định lí Thalès trong tam giác ACD với C''D'' // CD, ta có: AC"AC=AD"AD.

Do đó, AB"AB=AD"AD=A'D'AD=B'C'BC=A'B'AB.

Suy ra, AB'' = A'B'.

Vì AB'' = A'B' và AD'' = A'D' nên hình chữ nhật AB''C''D'' bằng hình chữ nhật A'B'C'D' (2).

Từ (1) và (2) suy ra hai hình chữ nhật A'B'C'D' và ABCD đồng dạng.

Bài 20. Cho hình vẽ:

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Biết các điểm A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA', OB', OC', OD'. Cho biết hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' có đồng dạng phối cảnh hay không? Nếu có, hãy chỉ ra tâm đồng dạng phối cảnh.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

Bốn đường thẳng AA', BB', CC', DD' cùng đi qua điểm O;

Vì A, B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA', OB', OC', OD' nên ta có OA'OA=OB'OB=OC'OC=OD'OD;

Vậy hình chữ nhật A'B'C'D' và hình chữ nhật ABCD là đồng dạng phối cảnh và điểm O là tâm đồng dạng phối cảnh.

Bài 21. Cho tam giác ABC với trọng tâm O. Lấy điểm A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Hỏi hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng phối cảnh và điểm O là tâm đồng dạng phối cảnh với tỉ số bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Ta thấy ba đường thẳng AA', BB', CC' cùng đi qua điểm O.

Vì A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC nên OA'OA=OB'OB=OC'OC=12.

Do đó, hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng phối cảnh và điểm O là tâm đồng dạng phối cảnh.

Xét tam giác OAB có A'B' // AB (định lí Thalès đảo) suy ra A'B'AB=12.

Tương tự, B'C'BC=12; A'C'AC=12.

Do đó A'B'AB=B'C'BC=A'C'AC=12.

Vậy hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng phối cảnh và điểm O là tâm đồng dạng phối cảnh với tỉ số 12.

Bài 22. Cho hai tứ giác A'B'C'D' và ABCD đồng dạng phối cảnh với nhau. O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số k=12.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Kết nối tri thức

Biết AB = 3 cm; BC = 1,5 cm; CD = 2 cm; AD = 4 cm. Tính chu vi tứ giác A'B'C'D'.

Hướng dẫn giải

Vì hai tứ giác A'B'C'D' và ABCD đồng dạng phối cảnh với nhau. O là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số k=12 nên ta có:

A'B'AB=B'C'BC=C'D'CD=A'D'AD=12

Hay A'B'3=B'C'1,5=C'D'2=A'D'4=12.

Suy ra A'B' = 1,5 cm; B'C' = 0,75 m; C'D' = 1 cm; A'D' = 2 cm.

Chu vi tứ giác A'B'C'D' là:

A'B' + B'C' + C'D' + D'A' = 1,5 + 0,75 + 1 + 2 = 5,25 (cm).

Vậy chu vi tứ giác A'B'C'D' là 5,25 cm.

Học tốt Toán 8 Chương 9

Các bài học để học tốt Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 9 Toán lớp 8 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Kết nối tri thức khác