Phép chia đa thức cho đơn thức (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức
Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.
Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức
1. Chia đơn thức cho đơn thức
• Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
• Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ:
+ Đơn thức A = 5x4y2z không chia hết cho đơn thức B = x3y3 vì số mũ của y trong B là 3 lớn hơn số mũ của y trong A là 2.
+ Đơn thức M = 3x3y2z chia hết cho đơn thức N = 2x2y2 vì số mũ của biến x và y trong N đều không lớn hơn số mũ của x và y trong M. Khi đó ta có:
M : N = 3x3y2z : (2x2y2) = xz.
2. Chia đa thức cho đơn thức
• Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
• Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
+ Thực hiện phép chia (5x4y2 – 6x3y4 + x2y2) : 2x2y ta làm như sau:
(5x4y2 – 6x3y4 + x2y2) : 2x2y = (5x4y2) : (2x2y) + (– 6x3y4) : (2x2y) + (x2y2) : (2x2y)
= x2y – 3xy3 + y.
Bài tập Phép chia đa thức cho đơn thức
Bài 1. Tìm đơn thức M, biết:
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4);
b) 5x2y3 : M = xy.
Hướng dẫn giải
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4)
= ( : ()).(x5 : x3).(y3 : y).(z6 : z4)
= – 8x2y2z2
Vậy M = – 8x2y2z2.
b) 5x2y3 : M = xy
M = (5x2y3) : ( xy)
M = (5 : ()).(x2 : x).(y3 : y)
M = – 10xy2
Vậy M = – 10xy2.
Bài 2. Cho đa thức P = 9xy2 – 6x3y2 + 3xy. Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.
a) A = 3xy2;
b) B = 2xy.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = 3xy2 do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.
b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.
P : B = (9xy2 – 6x3y2 + 3xy) : (2xy)
= (9xy2) : (2xy) + (– 6x3y2) : (2xy) + (3xy) : (2xy)
= y – 3x2y + .
Bài 3. Rút gọn biểu thức sau:
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3).
Hướng dẫn giải
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + (– 20x5y4z3) : (– 5x3z3) + (– 10x4y3z5) : (– 5x3z3) + (15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + 4x2y4 + 2xy3z2 – 3
= 2xy3z2 – 3.
Học tốt Phép chia đa thức cho đơn thức
Các bài học để học tốt Phép chia đa thức cho đơn thức Toán lớp 8 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay khác:
Lý thuyết Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT