Giải sách bài tập Toán 7 (sách mới)
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập Toán 7, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1 và Tập 2 hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết bám sát nội dung SBT Toán 7. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 7 Đại số & Hình học này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 7 hơn.
Lời giải bài tập môn Toán lớp 7 sách mới:
- (mới) Giải bài tập sgk Toán lớp 7 (Kết nối tri thức)
- (mới) Giải bài tập sgk Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- (mới) Giải bài tập sgk Toán lớp 7 (Cánh diều)
Xem thêm soạn, giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức các môn học hay khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải SBT Ngữ văn lớp 7 - KNTT
- Tác giả Tác phẩm Ngữ văn lớp 7
- Lý thuyết Toán lớp 7
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 (có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 7 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải SBT Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải SBT Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải SBT Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 7 - KNTT
Lưu trữ: Giải SBT Toán 7 (sách cũ)
- Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
- Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
- Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- Sách bài tập Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
- Sách bài tập Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Sách bài tập Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Sách bài tập Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
- Sách bài tập Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Sách bài tập Toán 7 Bài 12: Số thực
- Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 1
- Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau
- Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
- Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
- Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g)
- Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- Sách bài tập Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Sách bài tập Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
- Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Phần Hình học
- Sách bài tập Toán 7 Ôn tập cuối năm (phần Đại số - phần Hình học)
Giải SBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền kí hiệu (∈ , ∉, ⊂) thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biểu diễn các số hữu tỉ:
Lời giải:
Ta có:
Bài 3 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền số hữu tỉ thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Vị trí A điền -1;
Vị trí B điền -1/3;
Vị trí C điền 1/2;
Vị trí D điền 4/3.
Bài 4 trang 5 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai”
a. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương
b. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên
c. Số 0 là số hữu tỉ dương
d. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm
e. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm
Lời giải:
a. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương. Đúng
b. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên. Đúng
c. Số 0 là số hữu tỉ dương. Sai
Vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
d. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm. Sai
Các số nguyên âm a luôn viết được dưới dạng: . Do đó, số nguyên âm có là số hữu tỉ âm.
e. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm. Sai
Vì tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
.............................
Giải SBT Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
Bài 2.1 trang 7 sách bài tập Toán 7 Tập 1 Số (-7)/12 là tổng của hai số hữu tỉ âm:
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn (B) .
Bài 2.2 trang 7 sách bài tập Toán 7 Tập 1:
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn A.
Bài 2.3 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kết quả của phép tính
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn (B)
Bài 2.4 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải:
Bài 2.5 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải:
.............................
Giải SBT Toán 7 Bài 1: Hai góc đối đỉnh
Bài 1 trang 99 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Xem hình a,b,c,d,e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp nào không đối đỉnh? Vì sao?
Lời giải:
Hình a không phải là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này không phải là tia đối của cạnh góc kia
Hình b là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hình c không phải là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này không phải là tia đối của cạnh góc kia
Hình d là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hình e không phải là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này không phải là tia đối của cạnh góc kia
Bài 2 trang 99 sách bài tập Toán 7 Tập 1: a. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau. Đặt tên cho các góc tạo thành.
b.Viết tên hai cặp góc đối đỉnh
c.Viết tên các góc bằng nhau
Lời giải:
a. hình vẽ
b. Góc xOy và x’Oy’ là cặp góc đối đỉnh
Góc xOy’ và x’Oy là cặp góc đối đỉnh
c.∠xOy = ∠x'Oy'; ∠xOy'=∠yOx';
∠xOx'=∠yOy'=180o
Bài 3 trang 99 sách bài tập Toán 7 Tập 1 :
a. Vẽ góc xAy có số đo bằng 50o
b. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
c. Vẽ tia phân giác At của góc xAy
d. Vẽ tia đối At’ của tia At. Vì sao tia At’ là tia phân giác của góc x’Ay’?
e. Viết tên 5 cặp góc đối đỉnh?
Lời giải:
a. Vẽ ∠xAy = 50o
b. Vẽ tia Ax’ là tia đối của tia Ax
Tia Ay’ là tia đối của tia Ay
Góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
c. Hình vẽ
d. Vì ∠xAt và ∠x'At'là cặp góc đối đỉnh nên ∠xAt = ∠x'At' (1)
Vì ∠tAy và ∠t'Ay' là cặp góc đối đỉnh nên ∠tAy = ∠t'Ay'suy ra:∠x'At'=∠t'Ay' (2)
Do At là tia phân giác của góc xAy nên ∠xAt = ∠tAy (3)
Từ (1); (2); (3) suy ra:∠x'At' = ∠t'Ay'
Vậy At’ là tia phân giác của góc ∠x'Ay'
e. Tên 5 cặp góc đối đỉnh là:
∠xAy và ∠x'Ay';
∠xAy' và ∠yAx';
∠xAt và ∠ x'At' ;
∠t'Ay' và ∠tAy;
∠tAy'và ∠yAt'
Bài 4 trang 100 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm
b, Vẽ góc AOB có số đo góc bằng 60o. Hai điểm A,B nằm trên đường tròn (0;2cm)
c, Vẽ góc ∠BOC có số đo bằng 60o. Điểm C thuộc đường tròn (0;2 cm)
d, Vẽ các tia OA’, OB’,OC’ lần lượt là tia đối của các tia OA, OB, OC. Các điểm A’,B’ ,C’ thuộc đường tròn (0;2cm)
e, Viết tên 5 cặp góc đối đỉnh
g, Viết tên năm cặp góc bằng nhau mà không đối đỉnh
Lời giải:
a,b,c,d. Hình vẽ:
e, Tên 5 cặp góc đối đỉnh: ∠AOB và ∠A'OB'; ∠BOC và ∠B'OC';
∠AOCvà ∠A'OC'; ∠AOB' và ∠BOA'; ∠AOC' và ∠COA'
g, Vì ∠AOB + ∠BOC + ∠COA' = 180o(kề bù)
suy ra ∠COA'= 180º - 60º - 60º = 60o
Tên 5 cặp góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh:
∠AOB=∠BOC = 60o;∠COA'=∠BOC=60o;∠AOB=∠COA'=60o;
∠A'OB'=∠B'OC'=60o (vì ∠A'OB' = ∠AOB = 60º (hai góc đối đỉnh); và ∠B’OC' = ∠BOC = 60º (hai góc đối đỉnh)).
∠AOA'=∠BOB'=180o;
.............................
Giải SBT Toán 7 Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 8 trang 102 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc
Lời giải:
Ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng trên hai cạnh gần nhau của bàn học, hai cạnh góc vuông của eeke, hai đường thẳng là hai đường liên tiếp của viền mép bảng...
Bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai, câu nào đúng?
a. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O
b. Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành với nhau 4 góc vuông
c. Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt
Lời giải:
Do đó, mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
Bài 10 trang 102 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ ở hình dưới có vuông góc với nhau không.
Lời giải:
Dùng êke ta kiểm tra được:
a) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau.
Bài11 trang 102 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho đường thẳng d và điểm O thuộc d. Vẽ đường thẳng d’ đi qua O và vuông góc với d. Nói rõ cách vẽ và cách sử dụng công cụ (eeke; thước thẳng) để vẽ.
Lời giải:
- Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d. Trên d lấy điểm O bất kì.
- Đặt cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng d sao cho đỉnh góc vuông eke trùng với điểm O.
- Kẻ đường thẳng đi qua cạnh góc vuông thứ hai của êke ta được đường thẳng d’⊥d tại O
Bài 12 trang 102 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho điểm O và đường thẳng d nằm ngoài đường thẳng d. Chỉ sử dụng eke, hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua O và vuông góc với d. Nói rõ cách vẽ.
Lời giải:
- Đặt êke sao cho một cạnh góc vuông trùng với đường thẳng d.
- Trượt thước theo đường thẳng d đến khi cạnh còn lại đi qua điểm O.
- Kẻ đường thẳng đi qua cạnh góc vuông thứ hai ta được đường thẳng đi qua O và vuông góc với d
.............................
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều