Sách bài tập Toán 6 Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 89 trang 80 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính tổng:

a. (-24) + 6 + 10 + 24

b. 15 + 23 + (-25) + (-23)

c. (-3) + (-350) + (-7) + 350

d. (-9) + (-11) + 21 + (-1)

Lời giải:

a. (-24) + 6 + 10 + 24

= [(-24) + 24] + (6 + 10)

= 0 + 16 = 16

b. 15 + 23 + (-25) + (-23)

= [15 + (-25)] + [23 + (-23)]

= (-10) + 0 = -10

c. (-3) + (-350) + (-7) + 350

= [(-3) + (-7)] + [(-350) + 350]

= (-10) + 0 = -10

d. (-9) + (-11) + 21 + (-1)

= 21+ [ (-9) + (-11) + (-1)]

= 21 – (9 + 11 + 1)

= 21 – 21 = 0

Bài 90 trang 80 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Đơn giản biểu thức:

a. x + 25 + (-17) + 63

b. (-75) – (p + 20) + 95

Lời giải:

a. x + 25 + (-17) + 63 = x + [(25 + 63) + (-17)]

= x + [88 + (-17)] = x + 71

b. (-75) – (p + 20) + 95 = (-75) – p – 20 + 95

= -p + (95 – 75 – 20) = -p + 0 = -p

Bài 91 trang 80 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính nhanh các tổng sau:

a. (5674 – 97) – 5674

b. (-1075) – (29 – 1075)

Lời giải:

a. (5674 – 97) – 5674 = 5674 – 97 – 5674

= (5674 – 5674) – 97 = 0 – 97 = -97

b. (-1075) – (29 – 1075) = (-1075) – 29 + 1075

= (-1075 + 1075) – 29 = 0 -29 = -29

Bài 92 trang 80 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a. (18 +29) + (158 – 18 – 29)

b. (13 – 135 + 49) – (13 + 49)

Lời giải:

a. (18 + 29) + (158 – 18 – 29) = 18 + 29 + 158 -18 – 29

= (18 – 18) + (29 – 29) + 158 = 0 + 0 + 158 = 158

b. (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49

= (13 – 13) + (49 – 49) -135 = 0 + 0 – 135

= -135

Bài 93 trang 81 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: x + b + c, biết:

a. x = -3; b = -4; c = 2

b. x = 0; b = 7; c = -8

Lời giải:

a. Thay x = -3; b = -4; c = 2 vào biểu thức ta có:

(-3) + (-4) + 2 = -(3 + 4) + 2 = (-7) + 2 = -5

b. Thay x = 0, b = 7, c = -8 vào biểu thức ta được:

0 + 7 + (-8) = 7 + (-8) = -1

Bài 94 trang 81 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Đố: Điền các số -1;-2;-3;4;5;6;7;8;9 vào các ô tròn (nỗi số một ô) trong hình dưới sao cho tổng bốn số trên mỗi cạnh của tam đều bằng:

a. 9

b. 16

c. 19

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Lời giải:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 8.1 trang 81 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tổng a - (-b + c - d) bằng:

(A) a - b + c - d ;

(B) a + b + c - d ;

(C) a + b + c + d ;

(D) a + b - c + d.

Lời giải:

Chọn (D) a + b - c + d.

Bài 8.2 trang 81 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Nối tổng ở cột A với kết quả đúng ở cột B

Cột ACột B
(2010 - 1000) - 2010900
(427 - 2009) - (27 - 2009)-1000
(-23) - (77 - 1000)454
400

Lời giải:

* Ta có: ( 2010 – 1000) – 2010

= 2010 – 1000 – 2010

=(2010 – 2010) – 1000

= 0 – 1000 = -1000

* Ta có: ( 427 – 2009 ) – (27 – 2009)

= 427 -2009 – 27 + 2009

= ( 427 – 27) + (2009 – 2009)

= 400 + 0 = 400

* Ta có: (-23) – (77 – 1000)

= (-23) – 77 + 1000

= [(-23) + (-77)] + 1000

= -100 +1000 = 900

Do đó, ta nối được bảng sau:

Giải sách bài tập Toán lớp 6 hay nhất, chi tiết

Bài 8.3 trang 81 sách bài tập Toán 6 Tập 1: a) Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn: -10 < x < 15.

b) Tính tổng tất cả các số nguyên vừa tìm được.

Lời giải:

a) Các số nguyên x thỏa mãn -10 < x < 15 là:

x ∈ { -9; -8; -7; ...; -1; 0; 1; 2; ...; 13; 14}

b) Tổng các số nguyên vừa tìm được là:

S = (-9) + (-8) + ... + (-1) + 0 + 1 + 2 + ... + 8 + 9 + 10 + 11 + ... + 14

S =[( -9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] +...+ [(-1) + 1] + 0 + (10 + 11 + 12 + 13 + 14)

S = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 60

S = 60

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học