Sách bài tập Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 133 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trong các số: 5319; 3240; 831:
a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
Lời giải:
a. - Số 5319
+ có tổng các chữ số: 5 + 3 + 1 + 9 = 18
+ và vì 18 ⋮ 3 và 18 ⋮ 9
nên 5319 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 3240
+ có tổng các chữ số: 3 + 2 + 4 + 0 = 9
+ và vì 9 ⋮ 3 và 9 ⋮ 9
nên 3240 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 831
+ có tổng các chữ số: 8 + 3 + 1 = 12
+ và vì 12 ⋮ 3 và 12 :/. 9
nên số 831 chia hết 3 mà không chia hết cho 9.
b. Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0
Kết hợp với kết quả câu a nên số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240.
Bài 134 trang 22 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền chữ số vào dấu * để:
a. 3*5 chia hết cho 3
b. 7*2 chia hết cho 9
c. *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.
Lời giải:
a. Ta có 3*5 ⋮ 3 ⇔ [3 + (*) + 5] ⋮ 3 ⇔ [8 + (*)] ⋮ 3
Suy ra: (*) ∈ {1; 4; 7}
Vậy ta có các số: 315; 345; 375.
b. Ta có 7*2 ⋮ 9 ⇔ [7 + (*) + 2] ⋮ 9 ⇔ [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈ {0; 9}
Vậy ta có các số: 702; 792.
c. *63* chia hết cho 2 và 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0.
Ta có: *63*0 ⋮ 9 ⇔ [(*) + 6 + 3 + 0] ⋮ 9 ⇔ [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈ {0; 9}
Vì (*) ở vị trí hàng nghìn nên (*) phải khác 0 ⇒ ta chọn (*) bằng 9
Vậy ta có số: 9630.
Bài 135 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
a. Chia hết cho 9
b. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Lời giải:
a. Ta có tổng 3 chữ số:
7 + 6 + 2 = 15 :/. 9
7 + 6 + 0 = 13 :/. 9
7 + 2 + 0 = 9 ⋮ 9
6 + 2 + 0 = 8 :/. 9
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 là các số được thành lập từ 3 số 7, 2, 0 đó là: 207, 270, 720, 702.
b. Ta có: 7 + 6 + 2 = 15 và 15 ⋮ 3 và 15 :/. 9
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là các số được thành lập từ 3 số 2, 7, 6 đó là: 267, 276, 627, 672, 762, 726.
Bài 136 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
a. Chia hết cho 3
b. Chia hết cho 9
Lời giải:
a. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 có dạng 100a− − − −.
Ta có: 100a− − − − ⋮ 3 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 3 ⇔ (1 + a) ⋮ 3
Suy ra: a ∈ {2; 5; 8}
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1002.
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 có dạng 100a− − − −.
Ta có: 100a− − − − ⋮ 9 ⇔ (1 + 0 + 0 + a) ⋮ 9 ⇔ (1 + a) ⋮ 9
Suy ra: a ∈ {8}
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 là 1008.
Bài 137 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a. 1012 – 1
b. 1010 + 2
Lời giải:
a. 1012 – 1 =
Tổng các chữ số bằng 9 + 9 + … + 9 = 99 chia hết cho 3 và 9
Do đó 1012 – 1 chia hết cho cả 3 và 9.
b. 1010 + 2 =
Tổng các chữ số bằng 1 + 0 + 0 + … + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Do đó 1010 + 2 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 138 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
a. 53* b. *471
Lời giải:
a. Tổng các chữ số của 53* : 5 + 3 + * = 8 + *.
Vì 53* chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Suy ra 8 + * chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Suy ra * = 4 hoặc * = 7.
Vậy số cần tìm là 534 hoặc 537.
b. Tổng các chữ số của *471: * + 4 + 7 + 1 = * + 12.
*471 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Suy ra * + 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Suy ra * = 0 hoặc * = 3 hoặc * = 9.
Nhưng * là chữ số hàng nghìn nên khác 0.
Do đó * = 3 hoặc * = 9.
Vậy số cần tìm là 3471 hoặc 9471.
Bài 139 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab− − − − ⋮ 9
Lời giải:
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
Bài 140 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Điền vào dấu * các chữ số thích hợp:
****
x 9
(2118*)− − − − − − −
Lời giải:
Vì **** x 9 = 2118* nên (2118*)− − − − − ⋮ 9
⇔ [2 + 1 + 1 + 8 + (*)] ⋮ 9 ⇔ [12 + (*)] ⋮ 9
Vì (*) là số tự nhiên có một chữ số nên (*) = 6.
Vậy 21186 : 9 = 2354
2354
x 9
21186− − − − − − −
Bài 12.1 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a + b + c = 9 thì abc− − − − ⋮ 9;
b) Nếu a + b + c = 18 thì abc− − − − ⋮ 18;
c) Nếu abc− − − − ⋮ 9 thì a + b + c = 9.
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai vì với số 189 có tổng các chữ số bằng 18 nhưng không chia hết cho 18.
c) Sai vì a + b + c có thể bằng 18. Ví dụ số 189
Bài 12.2 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?
Lời giải:
Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số và chia hết cho 3 là 102.
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số và chia hết cho 3 là 999.
Khoảng cách giữa hai số liên tiếp chia hết cho 3 là 3.
Do đó, , số các số có ba chữ số và chia hết cho 3 là:
(999 - 102) : 3 + 1 = 300 (số)
Bài 12.3 trang 23 sách bài tập Toán 6 Tập 1: Cho n = 7a5 + 8b4. Biết a - b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.
Lời giải:
Ta biết rằng một số và tổng các chữ số của nó có cùng số dư khi chia cho 9.
Tổng 7a5− − − − + 8b4− − − − chia hết cho 9 nên (7 + a + 5 + 8 + b + 4) ⋮ 9
⇔ 24 + a + b ⋮ 9
⇒ a + b ∈ {3 ; 12}
Vì a - b = 6 nên a + b > 3 do đó a + b = 12 (*).
Từ a - b = 6 suy ra a = 6 + b thay vào (*) ta được:
6 + b + b = 12 ⇒ b = 3 ⇒ a = 9
Vậy a = 9; b = 3
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 13: Ước và bội
- Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
- Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 16: Ước chung và bội chung
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều