(Ôn thi Toán vào 10) Bài toán chứng minh thẳng hàng, đồng quy
Bài toán chứng minh thẳng hàng, đồng quy nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ 12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Để chứng minh ba điểm thẳng hàng, ta có một số cách hay dùng như sau:
⦁ Chứng minh thuộc một đường thẳng.
⦁ Chứng minh dựa vào tiên đề Euclid: suy ra thẳng hàng.
Để chứng minh ba đường đồng quy tại một điểm, ta có một số cách hay dùng:
⦁ Chứng minh ba đường là ba đường đặc biệt trong một tam giác, chẳng hạn như: ba đường cao, ba đường trung tuyến hay ba đường phân giác, ...
⦁ Đưa về chứng minh thẳng hàng, bằng cách:
Gọi A là giao điểm của M và N, chứng minh
II. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho tam giác vuông ở A. Trên cạnh lấy điểm dựng đường tròn có đường kính Đường thẳng cắt đường tròn tại Gọi là giao điểm của với đường tròn khác Chứng minh rằng các đường thẳng đồng quy.
Ví dụ 2. Cho đường tròn từ một điểm A trên kẻ tiếp tuyến với . Trên đường thẳng lấy điểm M bất kì khác qua M kẻ đường thẳng không đi qua cắt đường tròn tại hai điểm nằm giữa M và Gọi là trung điểm của kẻ tiếp tuyến là tiếp điểm). Kẻ gọi là giao điểm của và là giao điểm của và Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Hướng dẫn giải:
Mặt khác, là hai tiếp tuyến của đường tròn nên lại có nên là đường trung trực của do đó
Từ và suy ra thẳng hàng (vì qua chỉ có một đường thẳng vuông góc với
Ví dụ 3. Cho nửa đường tròn tâm đường kính Trên cùng một nửa mặt phẳng chứa nửa đường tròn, kẻ các tia tiếp tuyến với nửa đường tròn. Từ một điểm trên nửa đường tròn kẻ vuông góc với tiếp tuyến tại cắt và theo thứ tự tại và Chứng minh rằng các đường thẳng đồng quy.
Hướng dẫn giải:
Xét có theo hệ quả định lí Thalès ta có:
suy ra
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
và nên do đó
Suy ra trùng Vậy các đường thẳng đồng quy.
Ví dụ 4. Cho đường tròn đường kính Kẻ tiếp tuyến và lấy trên tiếp tuyến đó một điểm sao cho từ kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với tại M.
a) Chứng minh rằng tứ giác nội tiếp được một đường tròn.
b) Chứng minh
c) Đường thẳng vuông góc với ở O cắt tia tại Chứng minh tứ giác là hình bình hành.
d) Biết cắt tại cắt tại và kéo dài cắt nhau tại Chứng minh thẳng hàng.
b) Ta có và lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung trong nên
Vì là tia phân giác (tính chất hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau) nên
Từ và suy ra
Mà và là hai góc đồng vị nên suy ra
c) Xét (vuông tại và (vuông tại có:
(chứng minh trên).
Do đó (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Từ và suy ra là hình bình hành (vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau).
d) Tứ giác là hình bình hành nên hay mà nên
Ta cũng có là tiếp tuyến), mà và cắt nhau tại nên là trực tâm tam giác
Mặt khác, ta có nên tứ giác là hình chữ nhật.
Suy ra là trung điểm của (tính chất đường chéo hình chữ nhật).
Từ suy ra (so le trong).
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có là tia phân giác của nên
Khi đó ta có Do đó cân tại
Mà cân tại có là trung tuyến nên đồng thời là đường cao hay .
Từ và ta có thẳng hàng.
Ví dụ 5. Cho tam giác nhọn Kẻ các đường cao Gọi là trực tâm của tam giác. Gọi lần lượt là các hình chiếu vuông góc của lên
Chứng minh rằng:
a) Các tứ giác là hình chữ nhật.
b) Các tứ giác nội tiếp.
c) Hai tam giác và đồng dạng.
d) Bốn điểm thẳng hàng.
Xét tứ giác có nên tứ giác là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính
Xét tứ giác có nên nội tiếp đường tròn đường kính
c) Theo câu b, tứ giác nội tiếp nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
Xét vuông tại và vuông tại có (cùng phụ với
Do đó (g.g). Suy ra
Chứng minh tương tự, ta cũng có
Từ và suy ra (g.g).
d) Theo câu b, tứ giác nội tiếp nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung
Ta có (cùng vuông góc với nên (hai góc đồng vị).
Do đó
Từ (1) và (3) suy ra mà thẳng hàng nên thẳng hàng. (4)
Chứng minh tương tự, ta cũng có thẳng hàng. (5)
Từ (4) và (5) suy ra bốn điểm thẳng hàng.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Cho tam giác nội tiếp đường tròn Điểm thuộc cung không chứa Gọi tương ứng là hình chiếu của lên Chứng minh thẳng hàng.
Bài 2. Cho thuộc nửa đường tròn đường kính kẻ Gọi tương ứng là tâm đường tròn nội tiếp Lấy sao cho Chứng minh bốn điểm thẳng hàng.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2025 có đáp án hay khác:
(Ôn thi Toán vào 10) Chứng minh tam giác đồng dạng và hệ thức hình học
(Ôn thi Toán vào 10) Chứng minh điểm thuộc đường tròn, tứ giác nội tiếp
(Ôn thi Toán vào 10) Bài toán về đường cao và phân giác của tam giác nội tiếp đường tròn
(Ôn thi Toán vào 10) Tiếp tuyến và một số bài toán liên quan
(Ôn thi Toán vào 10) Một số bài toán chứng minh đường thẳng hoặc đường tròn đi qua điểm cố định
(Ôn thi Toán vào 10) Một số dạng toán khác trong Hình học phẳng
(Ôn thi Toán vào 10) Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)