Top 30 Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 10, dưới đây là Top 30 Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10.

Xem thử Đề HK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CD

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 (mỗi bộ sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề HK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?

A. Phân bón hóa học.

B. Thuốc.

C. Dầu gội đầu.

D. Thực phẩm biến đổi gen.

Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 12.   B. 24.   C. 13.   D. 6.

Câu 3: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)) lần lượt là

A. 13 và 14.

B. 13 và 15.

C. 12 và 14.

D. 13 và 13.

Câu 4: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:

(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.

(2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.

(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.

(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 5: Orbital nguyên tử là

A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.

C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.

D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.

Câu 6: Lớp M có số orbital tối đa bằng

A. 3.   B. 4.   C. 9.   D. 18.

Câu 7: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

Câu 8: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là

A. X, Y, E.

B. X, Y, E, T.

C. E, T.

D. Y, T.

Câu 9: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 2 nguyên tố.

B. 8 nguyên tố.

C. 10 nguyên tố.

D. 18 nguyên tố.

Câu 10: Hạt nhân nguyên tử Y có 15 proton. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.

B. số thứ tự 15, chu kì 2, nhóm VA.

C. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.

D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.

Câu 11: Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì số lớp electron

A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. không thay đổi.

D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p6.

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s23p2.

Câu 13: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là

A. R2O.

B. R2O3.

C. R2O5.

D. R2O7.

Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.

B. 1s²2s²2p3s²3p¹.

C. 1s²2s²2p3s³.

D. 1s²2s²2p63s².

Câu 15: Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố K là 19.

B. Vỏ của nguyên tử K có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron.

C. Hạt nhân của nguyên tố K có 19 proton.

D. Nguyên tố K là một phi kim.

Câu 16: Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng.

(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide.

(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8).

(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid.

Số phát biểu đúng là

A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4.

Câu 17: Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 18: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

A. cho đi 2 electron

B. nhận vào 1 electron

C. cho đi 3 electron.

D. nhận vào 2 electron.

Câu 19: Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

C.Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

D.Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

Câu 20: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành

A. phân tử.

B. ion.

C. cation.

D. anion.

Câu 21: Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?

A. Ca → Ca2+ + 2e.

B. Ca → Ca2+ + 1e.

C. Ca + 2e → Ca2+.

D. Ca + 1e → Ca2+.

Câu 22: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. Cation và anion.

B. Các anion.

C. Cation và các electron tự do.

D. Electron và hạt nhân nguyên tử.

Câu 23: Phân tử KCl được hình thành do

A.sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.

B.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.

C.sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+.

D.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.

Câu 24: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết

A. ion.

B. cộng hóa trị.

C. kim loại.

D. hydrogen.

Câu 25: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất?

A. HF.

B.HCl.

C.HBr.

D.HI.

Câu 26: Liên kết σ là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.

B. cặp electron chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 27: Tương tác van der Waals được hình thành do

A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.

B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.

C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.

Câu 28: Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hoá trị có cực.

C. Liên kết cộng hoá trị không cực.

D. Liên kết hydrogen.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử F2. Biết F (Z = 9).

Câu 2 (1 điểm): Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgO. Biết Mg (Z = 12) và O (Z = 8).

Câu 3 (1 điểm): Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.

C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).

D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Câu 2: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (9 đề)

A. 23.   B. 24.   C. 25.   D. 11.

Câu 3: Cho các kí hiệu nguyên tử: Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (9 đề) và các phát biểu sau:

(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau

(2) X với Y có cùng số khối.

(3) Có ba nguyên tố hóa học.

(4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Số phát biểu đúng

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 4: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là

A. 3d2.   B. 4s1.   C. 4s2.   D. 3d1.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.

C. Chỉ các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng mới là phi kim.

D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim

Câu 6: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. neutron và electron.

Câu 7: Lớp N có số phân lớp là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6.Nguyên tố X là

A. O (Z = 8).

B. Mg (Z = 12).

C. Na (Z = 11).

D. Ne (Z = 10).

Câu 9: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện tại được sắp xếp không tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Nguyên tử X có số lớp electron là

A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.

Câu 11: Nhóm A bao gồm các nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố s và nguyên tố p.

D. Nguyên tố d và nguyên tố f.

Câu 12: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s1.

B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p53s1.

D. 1s22s22p43s1.

Câu 13: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R là

A. RO2.

B. RO3.

C. R2O5.

D. R2O7.

Câu 14: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào dưới đây không đúngtrong các câu sau khi nói về nguyên tử X?

A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.

B. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3.

C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.

D. X nằm ở nhóm VIA.

Câu 15: Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

A. Kí hiệu nguyên tố.

B. Tên nguyên tố.

C. Số hiệu nguyên tử.

D. Số khối của hạt nhân.

Câu 16: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.

B. 1s²2s²2p63s²3p¹.

C. 1s²2s²2p3s³.

D. 1s²2s²2p63s².

Câu 17: Liên kết hydrogen là

A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.

D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine.

B. Oxygen.

C. Hydrogen.

D. Chlorine.

Câu 19: Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (9 đề)

Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho

A. liên kết cộng hóa trị có cực.

B. liên kết ion.

C. liên kết cho – nhận.

D. liên kết hydrogen.

Câu 20: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hoá trị.

C. liên kết kim loại.

D. liên kết hydrogen.

Câu 21: Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử CO2?

A. Phân tử có cấu tạo góc.

B. Liên kết giữa nguyên tử oxygen và carbon là phân cực.

C. Phân tử CO2 không phân cực.

D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

Câu 22: Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hóa trị.

C. liên kết cho - nhận.

D. không xác định được.

Câu 23: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là

A. Ca + 2e → Ca2−.

B. Ca→ Ca2+ + 2e.

C. Ca + 6e → Ca6−.

D. Ca + 2e → Ca2+.

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. LiCl.

B. CF2Cl2.

C. CHCl3.

D. N2.

Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

A. H2.

B. Cl2.

C. NH3.

D. HCl.

Câu 26: Số hợp chất ion được tạo thành từ các ion F, K+, O2–, Ca2+

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 27: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?

A. NaCl, CO2.

B. HCl, MgCl2.

C. H2S, HCl.

D. NH4NO3, HNO3.

Câu 28: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (9 đề)

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là

A.1

B.2

C.3

D.4

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm):Nêu nội dung quy tắc octet? Trong liên kết hóa học, quy tắc octet giúp giải thích điều gì?

Câu 30 (1 điểm):

a)Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của nước.

b) Viết hai giai đoạn của sự hình thành KF từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).

Câu 31 (1 điểm): Cho các khí hiếm sau: He (Z = 2), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18), Kr (Z = 36), Xe (Z = 54). Khí hiếm nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Giải thích.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và neutron.

B. proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. electron, proton và neutron.

Câu 2: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

A. 102 pm.

B. 10-4 pm.

C. 10-2 pm.

D. 104 pm.

Câu 3: Số neutron (N) trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối (A), số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:

A. A = Z – N.

B. N = A – Z.

C. A = N – Z.

D. Z = N + A.

Câu 4: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).

B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).

C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).

D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).

Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

A. Orbital s.

B. Orbital p.

C. Orbital d.

D. Orbital f.

Câu 6: Lớp M có bao nhiêu phân lớp?

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 7: Cho nguyên tử X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Số hiệu nguyên tử X là

A. 8.   B. 6.   C. 12.   D. 16.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus (P) có số electron độc thân là

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Câu 9: Nhóm nguyên tố là

A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng một cột.

B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.

C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.

D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

A. [Ne]3s23p3.

B. [Ar]3d14s2.

C. [Ar]3d74s2.

D. [Ar]3d54s2.

Câu 11: Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A. Bán kính nguyên tử.

B. Tính kim loại.

C. Độ âm điện.

D. Khối lượng nguyên tử.

Câu 12: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là

A. bán kính nguyên tử và tính phi kim.

B. độ âm điện và tính phi kim.

C. bán kính nguyên tử và tính kim loại.

D. độ âm điện và tính kim loại.

Câu 13: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

A. RO3.

B. R2O3.

C. R2O7.

D. R2O5.

Câu 14: Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid?

A. H3PO4 ; H2SO4 ; H3AsO4.

B. H2SO4 ; H3AsO4 ; H3PO4.

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4 .

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p2.

B. 1s²2s2.

C. 1s²2s³.

D. 1s²2s²2p63s².

Câu 16: X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là

A. Be (Z = 4) và Si (Z = 14).

B. B (Z = 5) và Al (Z = 13).

C. N (Z = 7) và Na (Z = 11).

D. C (Z = 6) và Mg (Z = 12).

Câu 17: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

A. X (Z = 12).

B. Y (Z = 9).

C. Q (Z = 11).

D. T(Z = 10).

Câu 18: Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

B.Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

Câu 19: Liên kết ion có bản chất là

A. sự dùng chung các electron.

B. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

D. lực hút giữa các phân tử.

Câu 20: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

A. Nitrogen và oxygen.

B. Carbon và oxygen.

C. Sulfur và oxygen.

D. Calcium và oxygen.

Câu 21: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2.

B. NH3.

C. CH4.

D. N2.

Câu 22: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

A. CaCl2, NaCl, NO2.

B. SO2, CO2, K2O.

C. SO3, H2S, H2O.

D. MgCl2, Na2O, HCl.

Câu 23: Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đã góp ba electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe.

B. Ne.

C. Ar.

D. Kr.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

B.Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.

C.Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.

D.Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Câu 25: Công thức Lewis của H2O là

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề)

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.

B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.

C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.

D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.

Câu 27: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

A. các nguyên tử trong phân tử.

B. các electron trong phân tử.

C. các proton trong hạt nhân.

D. các neutron và proton trong hạt nhân.

Câu 28: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.

B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.

C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.

D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm): Anion X có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim?

b) Giải thích sự hình thành liên kết giữa X với sodium.

Câu 30 (1 điểm): Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và Cl. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, Cl2 và HCl.

Câu 31 (1 điểm): Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.

Xem thử Đề HK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề HK1 Hóa 10 CD




Lưu trữ: Đề thi Hóa học 10 Học kì 1 (sách cũ)

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học