Top 20 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 1 năm 2025 (có đáp án)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 10, dưới đây là Top 20 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 1 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10.

Xem thử Đề GK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CD

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 1 (mỗi bộ sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề GK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là

A.quỹ đạo chuyển động của Trái đất.

B.tốc độ ánh sáng trong chân không.

C. sựtiến hóa của loài người.

D. sự biến đổi của các chất.

Câu 2: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?

A. Đây là nguyên tử nặng nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

B. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

C. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.

D. Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.

Câu 3: Nguyên tử gồm

A.hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.

B.hạt nhân chứa proton, electron.

C.hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron.

D.hạt nhân và vỏ nguyên tử chứa proton.

Câu 4: Hạt nhân nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là

A. 30.       B. 31.       C. 32.       D. 46.

Câu 5: Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), C (Z = 8, A = 17), D (Z = 7, A = 17). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. nguyên tử A và nguyên tử B.

B. nguyên tử C và nguyên tử D.

C. nguyên tử A và nguyên tử C.

D. nguyên tử B và nguyên tử C.

Câu 6: Nguyên tử nitrogen có 7 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là

A.+7.      B.-7.      C.7+.      D.7.

Câu 7: Một nguyên tử có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

Câu 8: Trong tự nhiên, lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là

A.93%.      B.7%.      C.78%.      D.22%.

Câu 9: Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

A.Orbital s.

B.Orbital p.

C.Orbital d.

D.Orbital f.

Câu 10: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

A. số khối.

B. điện tích hạt nhân.

C. nguyên tử khối.

D. mức năng lượng electron.

Câu 11: Lớp M chứa số electron tối đa là

A. 3.       B.6.       C. 9.       D. 18.

Câu 12: Lớp electron thứ 4 còn được gọi là

A. Lớp K.

B. Lớp M.

C. Lớp N.

D. Lớp L.

Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là

A. 1s22s22p63s23p3.

B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s23p4.

D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 12.       B. 13.       C. 11.       D. 14.

Câu 16: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

A. số thứ tự của nhóm.

B. số thứ tự của chu kì.

C. số thứ tự của ô nguyên tố.

D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA.

B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB.

C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.

D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.

Câu 18: Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

A.s.      B.p.      C.d.      D.f.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

A. Fluorine.

B. Bromine.

C. Phosphorus.

D. Iodine.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.

B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.

C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.

D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.

Câu 21: Độ âm điện là

A. đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử một nguyên tố khi tạo thành liên kết hóa học.

B. đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo thành phân tử.

C. đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo thành nguyên tử.

D. đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố khi tạo thành liên kết hóa học.

Câu 22: Sulfur là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

A. S2O6.      B. SO3.      C. SO6.      D. SO2.

Câu 23: Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?

A. MgO.

B. Cl2O7.

C. SO3.

D. Na2O.

Câu 24: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

A. H3PO4.

B. H2SiO3.

C. H2SO4.

D. HClO4.

Câu 25: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là

A. nhóm kim loại kiềm.

B. nhóm kim loại kiềm thổ.

C. nhóm halogen.

D. nhóm nguyên tố khí hiếm.

Câu 26: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

A. 16.       B. 14.       C. 15.       D. 13.

Câu 27: Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Oxide cao nhất của X có tính chất nào sau đây?

A. Tính kim loại.

B. Tính phi kim.

C. Tính acid.

D. Tính base.

Câu 28: Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

A.NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

B.Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

C.Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.

D.Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).

Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

Tính số hạt mỗi loại (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.

Câu 3 (1 điểm): Cho các nguyên tố sau: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11).

Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử, có giải thích ngắn gọn cách sắp xếp.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh Diều

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc không đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.

B. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.

C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.

D. Giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid.

Câu 2: Một loại nến được làm bằng paraffin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

(1) Paraffin nóng chảy;

(2) Paraffin lỏng chuyển thành hơi;

(3) Hơi paraffin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.

Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?

A. (1).       B. (2).       C. (3).       D. (1), (2), (3).

Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã tiến hành: “Nghiên cứu thành phần hóa học, ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản”. Bước làm này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?

A. Xác định vấn đề nghiên cứu.

B. Nêu giả thuyết khoa học.

C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).

D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton.

B. proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. electron, proton và neutron.

Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm là

A. hạt nhân.

B. hạt proton.

C. hạt neutron.

D. hạt electron.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.

B. Có những nguyên tử không có neutron.

C. Có những nguyên tử không có proton.

D. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron.

Câu 7: Nguyên tử fluorine (kí hiệu là: F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là

A. 9+.       B. +9.       C. +10.       D. 10+.

Câu 8: Hạt nhân nguyên tử X có điện tích là +17,622.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là

A. Na (Z = 11).

B. K (Z = 19).

C. Ca (Z = 20).

D. Cl (Z = 17).

Câu 9: Thành phần nào bị lệch hướng trong trường điện?

A. Neutron.

B. Electron.

C. Nguyên tử hydrogen.

D. Nguyên tử oxygen.

Câu 10: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.

(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

(3) X có điện tích hạt nhân là + 26.

(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.        C. 3.       D. 4.

Câu 11: Số hiệu nguyên tử cho biết

A. số proton trong hạt nhân nguyên tử.

B. điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. số electron trong nguyên tử.

D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều có đáp án (3 đề)

Câu 13: Số hạt mang điện trong nguyên tử Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều có đáp án (3 đề)

A. 3.       B. 7.       C. 6.       D. 4.

Câu 14: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.

C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.

D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.

Câu 15: Thông tin nào sau đây không đúng về Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều có đáp án (3 đề)?

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.

B. Số proton và neutron là 82.

C. Số neutron là 124.

D. Số khối là 206.

Câu 16: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Biết trong tự nhiên, X có hai đồng vị, trong đó đồng vị 35X chiếm 75,77% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là

A. 36.       B. 37.       C. 38.       D. 39.

Câu 17: Orbital nguyên tử là

A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là nhỏ nhất.

B. khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất.

C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%.

D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.

Câu 18: Orbital s có dạng

A. hình elip.

B. hình cầu.

C. hình số tám nổi.

D. hình bầu dục.

Câu 19: Số electron tối đa trong phân lớp 3p là

A. 8.       B. 6.      C. 3.      D. 2.

Câu 20: Cấu hình electron nguyên tử nitrogen (Z = 7) là

A. 1s22s22p3.

B. 1s22s32p4.

C. 1s22s22p4.

D. 1s12s12p5.

Câu 21: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X: 1s22s22p63s2;

Y: 1s22s22p63s23p64s1;

Z: 1s22s22p63s23p3;

T: 1s22s22p63s23p63d84s2.

Các nguyên tử của nguyên tố kim loại là

A. X, Y, Z.

B. X, Y, T.

C. Y, Z, T.

D. X, Z, T.

Câu 22: Lớp M có số electron tối đa bằng

A. 3.       B. 4.       C. 9.       D. 18.

Câu 23: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của

A. số khối.

B. số hiệu nguyên tử.

C. khối lượng nguyên tử.

D. bán kính nguyên tử.

Câu 24: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà

A. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng.

B. cấu hình electron giống hệt nhau.

C. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

D. cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau.

Câu 25: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

A. 3 và 3.

B. 3 và 4.

C. 4 và 3.

D. 4 và 4.

Câu 26: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 2 nguyên tố.

B. 8 nguyên tố.

C. 10 nguyên tố.

D. 18 nguyên tố.

Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc

A. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

B. ô 19, chu kì 4, nhóm IB.

C. ô 19, chu kì 3, nhóm IVA.

D. ô 19, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s2.

D. 1s22s22p63s23p3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a) Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X.

b) Viết cấu tạo nguyên tử X.

Câu 2 (1 điểm): Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều có đáp án (3 đề)Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh Diều có đáp án (3 đề). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Câu 3 (1 điểm): Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Biết ZX < ZY, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Hóa học có mấy nhánh chính?

A. Hai nhánh chính.

B. Ba nhánh chính.

C. Bốn nhánh chính.

D. Năm nhánh chính.

Câu 2: Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày?

A. NaCl.

B. NaHCO3.

C. Na2O.

D. CaCl2.

Câu 3: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là

A. nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

B. thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh.

C. chất và sự biến đổi của chất.

D. nghệ thuật ngôn từ.

Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

A. electron.

B. proton.

C. neutron.

D. neutron và electron.

Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. neutron và electron.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.

B.Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

C.Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong A là

A. 12.      B. 24.      C. 13.      D. 6.

Câu 8: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

A. 23,978.

B. 66,133.10-51.

C. 24,000.

D. 23,985.

Câu 9: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. số khối.

B. số hạt neutron.

C. số hạt proton.

D. số hạt neutron và số hạt proton.

Câu 10: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề)) lần lượt là

A. 13 và 15.

B. 12 và 14.

C. 13 và 13.

D. 13 và 14.

Câu 11: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.

C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.

D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.

Câu 12: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề) (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

A. 80.      B. 81.      C. 82.      D. 80,5.

Câu 13: Orbital nguyên tử là

A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

B. đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.

C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.

D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.

Câu 14: Lớp L có số phân lớp electron là

A. 1.      B. 2.      C. 3      D. 4.

Câu 15: Cấu hình electron nguyên tử Al (Z = 13) là

A. 1s22s22p63s23p2.

B. 1s22s22p63s1.

C. 1s22s22p63s23p1.

D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 16: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

A. Có cùng sự định hướng không gian.

B. Có cùng mức năng lượng.

C. Khác nhau về mức năng lượng.

D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Câu 17: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là

A. 7.      B. 6.      C. 8.      D. 5.

Câu 18: Lớp M có các phân lớp là

A. 1s.

B. 2s, 2p.

C. 3s, 3p, 3d.

D. 4s, 4p, 4d, 4f.

Câu 19: Số lượng AO có trong lớp N là

A. 1.      B. 4.      C. 8.      D. 16.

Câu 20: Electron chuyển động trong AO s được gọi là

A. electron d.

B. electron s.

C. electron p.

D. electron f.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 0.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. kim loại và kim loại.

B. phi kim và kim loại.

C. kim loại và khí hiếm.

D. khí hiếm và kim loại.

Câu 23: Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?

A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.

B. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.

C. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.

D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.

Câu 24: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là

A. 3.      B. 5.       C. 7.      D. 9.

Câu 26: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là

A. 2 nguyên tố.

B. 8 nguyên tố.

C. 10 nguyên tố.

D. 18 nguyên tố.

Câu 27: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VII­A.

B. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.

C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.

D. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.

Câu 28: Nguyên tố chlorine (Z=17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là

A. 1.      B. 5.      C. 7.      D. 3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề), trong đó đồng vị Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề) chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề) trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16).

Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.

Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn.

Câu 3 (1 điểm): Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (8 đề).

Biểu diễn cấu hình electron của A, B theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử.

Xem thử Đề GK1 Hóa 10 KNTT Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CTST Xem thử Đề GK1 Hóa 10 CD




Lưu trữ: Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 1 (sách cũ)

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học