Top 10 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 10.

Xem thử Đề Hóa 10 GK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CD Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CTST

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Hóa 10 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +2                              B. +3.                         

C. +4.                             D. +6.

Câu 2: Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4

A. +3.                             B. +2.                         

C. +6.                             D. +7.

Câu 3: Phản ứng oxi hóa – khử là

A. phản ứng hoá học xảy ra đồng thời quá trình nhường electron và quá trình nhận electron.

B. phản ứng hóa học trong đó hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một chất mới.

C. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

C. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Câu 5: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là

A. chất khử.                    B. chất oxi hoá.          

C. acid.                           D. base.

Câu 6: Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình

A. khử.                          

B. oxi hóa.                     

C. tự oxi hóa – khử.       

D. nhận proton.

Câu 7: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + H2 to Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất oxi hoá là

A. CuO.                          B. H2.                         

C. Cu.                             D. H2O.

Câu 8: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

A. chất oxi hóa.                                                 

B. chất khử.

C. tạo môi trường.                                             

D. chất khử và môi trường.

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

A. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.              

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

C. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.

D. CaO + CO2 → CaCO3.

Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.                           B. 1 : 2.                      

C. 2 : 3.                           D. 2 : 9.

Câu 11: Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Al là chất khử.                                              

B. Fe2O3 là chất oxi hóa.

C. Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2 :1.                                 

D. Sản phẩm khử là Fe.

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau:

N2(1)+O2NO(2)+O2NO2(3)+O2+H2OHNO3(4)+CuOCu(NO3)2(5)toNO2

Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ở sơ đồ trên?

A. 5.                                B. 4.                           

C. 3.                                D. 2.

Câu 13: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (điều kiện chuẩn). Kim loại M là

A. Al.                              B. Fe.                    

C. Cu.                              D. Mg.

Câu 14: Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC. Phản ứng thủy phân và lên men:

 (1) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

 (2) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là

A. Phản ứng (1).

B. Phản ứng (2).

C. Cả hai phản ứng (1) và (2).

D. Không có phản ứng nào thoả mãn.

Câu 15: Trong quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia, được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng sau:

4NH3 + 5O2 to 4NO + 6H2O

Chất khử là

A. NH3.                           B. O2.                   

C. NO.                             D. H2O.

Câu 16: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng thép bị oxi hoá tạo ra gỉ sắt:

4Fe + 3O2 + xH2O → 2Fe2O3.xH2O

Phản ứng trên thuộc loại

A. Phản ứng oxi hoá – khử.

B. Phản ứng trao đổi.

C. Phản ứng thế.

D. Phản ứng nhiệt phân.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

A. Phản ứng phân huỷ đá vôi.

B. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.            

D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

B. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

C. Sự đốt cháy các loại nhiên liệu như xăng, dầu … xảy ra nhanh và toả nhiều nhiệt.

D. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng thu nhiệt.

Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học là

A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ.

B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng.

C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.

D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)                                       ΔrH298o= 571,68 kJ

Phản ứng trên là phản ứng

A. không có sự thay đổi năng lượng.

B. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

C. thu nhiệt.

D. tỏa nhiệt.

Câu 21: Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + O2(g) CO2(g)                                     ΔrH298o=393,5 kJ

(2) 2Al(s) + 32O2(g) Al2O3(s)                             ΔrH298o=1675,7 kJ

(3) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)               ΔrH298o=890,36 kJ

(4) C2H2(g) + 52O2(g) 2CO2(g) + H2O (l)           ΔrH298o=1299,58 kJ

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?

A. (1).                              B. (2).                             

C. (3).                              D. (4).

Câu 22: Khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò vì

A. phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

B. phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than.

C. thời gian nung vôi dài.

D. than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi.

Câu 23. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

B. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

D. áp suất 2 atm (đối với chất khí), nồng độ 2 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

Câu 24: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Cho các phương án tính ΔrH2980 của phản ứng:

(a) ΔrH2980 = m.ΔfH2980(M) + n.ΔfH2980(n) – a.ΔfH2980 (A) – b.ΔfH2980 (B).

(b) ΔrH2980 = a.ΔfH2980 (A) + b.ΔfH2980 (B) – m.ΔfH2980(M) – n.ΔfH2980 (N).

(c) ΔrH2980 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)

(d) math xmlns="http://www.w3.org/1998/Math/MathML">ΔrH2980 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B)

Số phương án tính ΔrH2980 của phản ứng đúng là

A. 1.                             B. 2.  

C. 3.                             D. 4.

Câu 25: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng

A. +1 kJ/ mol.

B. -1 kJ/ mol.

C. +2 kJ/ mol.

D. 0 kJ/ mol.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.

(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

Số phát biểu không đúng là

A. 2.                                        B. 3.                       

C. 4.                                        D. 1.

Câu 27: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C–H

C–C

C=C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là

A. +103 kJ.                             B. –103 kJ.             

C. +80 kJ.                               D. –80 kJ.

Câu 28: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CO(g) + #12#O2(g) → CO2(g)                                    ΔrH2980=283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: #ΔfH2980#(CO2(g)) = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

A. –110,5 kJ.                          B. +110,5 kJ.         

C. –141,5 kJ.                          D. –221,0 kJ.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử:

a) H2S + SO2 → S + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Câu 2 (1 điểm): Ở điều kiện chuẩn, 1 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 695,405 kJ.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết phản ứng này có là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

Câu 3 (1 điểm): Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

#CH3CCHg+H2gt°,Pd/PbCO3CH3CH=CH2g#

a) Hãy xác định số liên kết C – H; C – C; C ≡ C trong hợp chất CH3 – C ≡ CH (propyne).

b) Cho năng lượng của các liên kết:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Số oxi hóa của bromine trong KBr là

A. 0.

B. +1.

C. -1.

D. +2.

Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối.

B. Số oxi hóa.

C. Số hiệu nguyên tử.

D. Số mol.

Câu 3: Số oxi hóa của nitrogen trong NO3-

A. +6.                            

B. +5.                         

C. +4.                            

D. +3.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong hợp chất NaH, số oxi hoá của hydrogen là +1.

B. Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

C. Số oxi hoá của kim loại nhóm IA trong hợp chất là +1.

D. Thông thường, số oxi hoá của oxygen trong hợp chất là -2.

Câu 5: Dựa theo số oxi hoá, các phản ứng hoá học được phân thành

A. phản ứng vô cơ và phản ứng hữu cơ.

B. phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.

C. phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.

D. phản ứng oxi hoá – khử và phản ứng trao đổi.

Câu 6: Chất bị oxi hoá là

A. chất nhận electron.

B. chất nhường electron.

C. chất có số oxi hoá giảm xuống sau phản ứng.

D. chất có số oxi hoá không thay đổi sau phản ứng.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?

A. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.

B. 3Fe2O3 + CO to2Fe3O4 + CO2.

C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

D. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.

Câu 8: Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Chất khử trong phản ứng là

A. NH3.                          

B. O2.

C. NO.                            

D. H2O.

Câu 9: Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 to Al2O3 + 3Fe. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Al là chất khử.

B. Fe2O3 là chất oxi hóa.

C. Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2 : 1.

D. Sản phẩm khử là Fe.

Câu 10: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O (với a, b, c, d, e là các hệ số cân bằng của phản ứng). Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1.                          

B. 2 : 3.

C. 1 : 3.                          

D. 1 : 2.

Câu 11: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ 20 mL dung dịch FeSO­4 0,1M là

A. 20 mL.                      

B. 30 mL.

C. 40 mL.                      

D. 50 mL.

Câu 12: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

(2) Phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

B. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về phản ứng toả nhiệt là sai?

A. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng toả nhiệt.

B. Phản ứng toả nhiệt thì biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.

C. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt.

D. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt.

Câu 14: Cho các phản ứng sau:

(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại.

(b) Phản ứng quang hợp của cây xanh.

(c) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.

(d) Phản ứng đốt cháy cồn (alcohol).

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 15: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là

A. ΔrH2980.                      

B. ΔfH2980.

C. ΔsH2980.                     

D. ΔfH0298.

Câu 16: Cho phản ứng sau:

4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s)                               ΔrH2980=836kJ

Enthalpy tạo thành của Na2O rắn ở điều kiện chuẩn là

A. – 836 kJ/ mol.

B. + 836 kJ/ mol.

C. – 418 kJ/ mol.

D. + 418 kJ/ mol.

Câu 17: Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là

A. enthalpy tạo thành chuẩn của một chất.

B. enthalpy tạo thành của một chất.

C. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học.

D. biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 18: Cho phản ứng:

H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)                                  ΔrH2980=184,6kJ

Trong các phát biểu sau:

(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 184,6 kJ.

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là – 92,3 kJ.

(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là – 92,3 kJ.

(d) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là 92,3 kJ.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                               

B. 2.

C. 3.                               

D. 4.

Câu 19: Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì

A. năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

B. năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

C. phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

D. năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.

Câu 20: Cho giản đồ năng lượng sau:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng toả nhiệt.

C. Năng lượng hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng sản phẩm.

D. Phản ứng xảy ra kèm theo sự hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

Câu 21: Cho các phản ứng sau:

(a) C(s) + O2(g) → CO2(g)                            ΔrH2980=393,5kJ

(b) 2Al(s)+32O2(g)Al2O3(s)                            ΔrH2980=1675,7kJ

(c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)          ΔrH2980=249,9kJ

(d) H2(g) + I2(s) → 2HI(g)                             ΔrH2980=53kJ.

Phản ứng toả nhiệt là

A. (a) và (b).

B. (c) và (d).

C. (b) và (d).

D. (a) và (c).

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt cần khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).

B. Tất cả các phản ứng toả nhiệt đều không cần khơi mào.

C. Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài nên làm cho nhiệt độ môi trường xung quanh giảm đi.

D. Phản ứng trung hoà acid – base không cần khơi mào.

Câu 23: Cho phản ứng hoá học sau: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

Câu 24: Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + 72O2 (g) to 2CO2 (g) + 3H2O (l)    

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

ΔfH2980(kJmol-1)

-87,1

0

-393,5

-285,8

A. - 1559,7 (kJ).                            

B. +1559,7 (kJ).

C. - 1644,4 (kJ).                            

D. +1644,4 (kJ).

Câu 25: Cho phản ứng sau:

CO g + 12O2gCO2g               ΔrH298o=283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2g) =393,5 kJ/mol. 

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

A. –110,5 kJ/mol.                          

B. +110,5 kJ/mol.                          

C. –141,5 kJ/mol.                          

D. –221,0 kJ/mol.

Câu 26: Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

Câu 27: Cho phản ứng hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) t° 2H2O(g)          

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.

A. -560 kJ.                      

B. -506 kJ.

C. +560 kJ.                     

D. +506 kJ.

Câu 28: Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:

C8H18 (g) + 252O2(g)→ 8CO2 (g) + 9H2O (l)              ΔrH2980=5030kJ

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

O = O

C = O

H - O

Eb (kJ/mol)

414

347

498

799

x

Giá trị của x là

A. 305.

B. 360.

C. 464.

D. 837.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).

(a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.

(b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này.

Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.

Câu 2 (1 điểm): Rượu vang là loại thức uống có cồn lên men từ nho với lịch sử phong phú hàng ngàn năm. Men tiêu thụ đường (glucose) trong nho, chuyển hóa thành rượu (ethanol) và giải phóng khí carbon dioxide:

C6H12O6 (s)  2C2H5OH (l) + 2CO2 (g)

Biết ΔfH298o(kJ mol-1) của C6H12O6; C2H5OH và CO2 lần lượt là: –1274; –277,69; –393,51.

a. Quá trình lên men rượu vang cần cung cấp nhiệt hay không? Giải thích.

b. Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi lên men 1 kg nho (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn.

Câu 3 (1 điểm): Cho phản ứng sau:

      2HBr (g) + Cl2 (g)  2HCl (g) + Br2 (g)              ΔrH298o= –80,91 kJ

Tính giá trị EBr–Br dựa vào bảng số liệu sau:

 

H–Br

Cl–Cl

H–Cl

Eb (kJ mol-1)

366

242

431

ΔfH298o(kJ mol-1)

–36,40

0

–92,31

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?

A. Số oxi hoá là đại lượng quan trọng trong việc nghiên cứu các phản ứng có sự dịch chuyển electron.

B. Số oxi hoá được đặt phía trên kí hiệu nguyên tố.

C. Số oxi hoá của hydrogen trong tất cả các hợp chất là +1.

D. Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O3

A. + 1.                             B. +3.

C. +5.                              D. +7.

Câu 3: Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất Na2S2O3

A. +2.                              B. +4.

C. +6.                              D. -2.

Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3?

A. N2.                              B. N2O.

C. N2O3.                          D. NH4+.

Câu 5: Cho các hợp chất sau: H2S; SO2; SO3; H2SO4; Na2SO4. Số hợp chất trong đó S có số oxi hoá +4 là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 6: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số proton.                 

B. Số oxi hóa.                

C. Số khối.                     

D. Số hiệu nguyên tử.

Câu 7: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2  →  N2 + 6HCl. Trong đó, Cl2 đóng vai trò là

A. chất khử.

B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

C. chất oxi hoá.

D. không phải là chất khử, không là chất oxi hoá.

Câu 8: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là

A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

C. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.

D. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

Câu 9: Chất khử là chất

A. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

B. nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 10: Chất nào sau đây có tính oxi hoá mạnh?

A. H2S.                           B. KI.

C. KMnO4.                     D. NH3.

Câu 11: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 3.                                                              

B. 2 : 3.                          

C. 2 : 5.                          

D. 1 : 4.

Câu 12: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò là chất khử là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 13: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 1M, sau đó thả vài mẩu kẽm hạt vào. Kẽm phản ứng với H2SO4 theo phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Zn nhường electron nên là chất khử.

B. Quá trình H+ nhận electron là quá trình khử.

C. Quá trình H+ nhận electron là quá trình oxi hoá.

D. Ion H+ đã nhận electron nên H+ là chất oxi hoá.

Câu 14: Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate theo sơ đồ sau:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 - - - → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Thể tích KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 10 mL dung dịch FeSO­4 0,1M là

A. 10 mL.                       B. 15 mL.

C. 20 mL.                       D. 25 mL.

Câu 15: Phản ứng toả nhiệt là

A. phản ứng hoá học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

B. phản ứng hoá học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

C. phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh lạnh đi.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 16: Cho các quá trình hoá học sau:

(a) Nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.

(b) Đốt cháy than trong không khí.

(c) Nhiệt phân potassium chlorate.

(d) Hoà tan viên vitamin C sủi vào cốc nước.

Số quá trình thu nhiệt là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 17: Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:

(1) C(s) + H2O(g) to CO(g) + H2(g)            ΔrH2980=+131,25kJ.

(2) CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)    ΔrH2980=231,04kJ.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(a) Enthalpy tạo thành được kí hiệu là DfH.

(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất bằng 0.

(c) Enthalpy tạo thành có đơn vị là kJ/ mol hoặc kcal/ mol.

(d) Enthalpy tạo thành chuẩn được kí hiệu là ΔrH2980.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                B. 2.

C. 3.                                D. 4.

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

H2(g) + I2(g) → 2HI(g)                        ΔrH2980=+11,3 kJ.

Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?

A. Phản ứng toả nhiệt.

B. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.

C. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.

D. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.

Câu 20: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được thể hiện theo sơ đồ sau:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)

Phát biểu đúng là

A. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/ mol.

B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.

C. Phản ứng thu vào a kJ nhiệt lượng.

D. Phản ứng toả nhiệt.

Câu 21: Số lượng mỗi loại liên kết có trong phân tử CH3Cl là

A. 1 liên kết H – Cl; 1 liên kết H – H; 1 liên kết C – H.

B. 1 liên kết C – Cl; 1 liên kết H – H; 1 liên kết C – H.

C. 3 liên kết C – H; 1 liên kết C – Cl.

D. 3 liên kết C – H; 1 liên kết H – Cl.

Câu 22: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CO(g) + 12O2(g) → CO2(g)                                     ΔrH2980=283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔfH2980(CO2(g)) = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

A. –110,5 kJ.                          B. +110,5 kJ.         

C. –141,5 kJ.                          D. –221,0 kJ.

Câu 23: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)                                         ΔrH298o = +180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.

B. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

C. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.

D. Phản ứng toả ra 180 kJ nhiệt lượng.

Câu 24: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

3H2g+N2gt°2NH3gΔrH298o=91,80kJ

Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3

A. – 91,8 kJ/ mol.

B. + 91,8 kJ/ mol.

C. – 45,9 kJ/ mol.

D. + 45,9 kJ/ mol.

Câu 25: Cho các phản ứng sau:

(a) H2(g) + F2(g) → 2HF(g)                                               ΔrH2980=546,0kJ

(b) 2Al(s)+32O2(g)Al2O3(s)                             ΔrH2980=1675,7kJ

(c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)                 ΔrH2980=249,9kJ

(d) H2SO4(aq) + 2NaOH(aq) → Na2SO4(aq) + 2H2O(l)    ΔrH2980=111,68kJ

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 4.                                   B. 3.

C. 2.                                   D. 1.

Câu 26: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)

Câu 27: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Biết năng lượng trung bình các liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Eb (kJ/mol)

C=C

612

C-C

346

C-H

418

H-H

436

Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là

A. 478.                            B. 284.

C. 134.                            D. -134.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

A. ΔrH2980 = − 50,01 kJ.

B. ΔrH2980 = 50,01 kJ.

C. ΔrH2980 = − 1300,26 kJ.

D. ΔrH2980 = 1300,26 kJ.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Hoà tan Al kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch chứa 2 muối Al(NO3)3 và NH4NO3 (không có khí thoát ra).

a) Viết phương trình hoá học xảy ra.

b) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được khi hoà tan hoàn toàn 0,27 gam nhôm.

Câu 2 (1 điểm): Phản ứng tôi vôi xảy ra như sau:

CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)

Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn như sau:

Hợp chất

CaO(s)

H2O(l)

Ca(OH)2(aq)

ΔfH2980 (kJ/ mol)

- 635,6

-285,8

-986,6

Tính lượng nhiệt giải phóng khi cho 0,1kg CaO(s) vào chiếc bình vôi có chứa lượng nước dư.

Câu 3 (1 điểm): Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo sơ đồ phản ứng:

C2H5OH (l) + O2 (g) t0 CO2 (g) +  H2O (l)

a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Tính ΔrH298ocủa phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau:

EC–C = 347 kJ/ mol; EO=O = 496 kJ/ mol; EC–O = 336 kJ/ mol; EC–H = 410 kJ/ mol; EC=O = 805 kJ/ mol; EO–H = 465 kJ/ mol.

Xem thử Đề Hóa 10 GK2 KNTT Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CD Xem thử Đề Hóa 10 GK2 CTST




Lưu trữ: Đề thi Hóa học 10 Giữa kì 2 (sách cũ)

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học