[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (6 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (6 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Hóa học 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Hóa học 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I- TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau.
D. Chu kỳ thường được bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.
Câu 2: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kỳ. B. M, Q thuộc chu kỳ 3.
C. A, X thuộc chu kỳ 2. D. Q thuộc chu kỳ 3.
Câu 3: Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O. Từ các đồng vị trên có thể tạo thành bao nhiêu công thức phân tử cacbon monooxit (CO) khác nhau?
A. 6. B. 2. C. 3. D. 8.
Câu 4: Điện tích hạt nhân nguyên tử nhôm là 13+. Trong nguyên tử nhôm số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau:
Nguyên tử |
Số proton |
Số nơtron |
X |
20 |
20 |
Y |
18 |
22 |
Z |
20 |
22 |
Những nguyên tử là đồng vị của nhau là
A. X, Y. B. X, Z. C. Y, Z. D. Không có nguyên tử nào.
Câu 6: Cấu hình electron của Fe2+ nào sau đây là đúng:
A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d44s2
C.1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p63d6
Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Trong đó số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 8: Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron ở các phân lớp s là 4 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Xác định nguyên tố X?
A. Oxi (Z=8) B. Lưu huỳnh (Z=16)
C. Flo (Z=9) D. Clo (Z=17)
Câu 9: A+ và B- đều có cấu hình electron giống nhau là 1s22s22p6.
A. A là Cl , B là K. B. A là K, B là Cl.
C. A là Na, B là F. D. A là F, B là N.
Câu 10: Số nguyên tố trong chu kì 1 và 3 là
A. 8; 32. B. 8; 18. C. 8; 16. D. 2; 8.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12).
C. Al (Z = 13). D. Si ( Z = 14).
Câu 12: Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là
A. Al, Mg, Si. B. Na, Mg, Si.
C. Mg, K, S. D. Mg, Na, K.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là
A. Ca (M = 40) và Sr (M = 88). B. Sr (M = 88) và Ba (M = 137).
C. Be (M = 9) và Mg (M = 24). D. Mg (M = 24) và Ca (M = 40).
Câu 14: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. tăng theo chiều giảm của tính kim loại.
D. cả A và C đều đúng.
Câu 15: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. Li, F, N, Na. B. N, F, Li, Na.
C. F, Li, Na, N. D. Na, Li, N, F.
Câu 16: Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, nguyên tử Y có số electron ở phân lớp s là 1. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây:
A. cộng hóa trị phân cực. B. cho nhận.
C. ion. D. cộng hóa trị.
Câu 17: Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm IIA các hợp chất là
A. 2-. B. 2+. C. 1-. D. 3+.
Câu 18: Phân tử khí cacbon đioxit là phân tử
A. không phân cực. B. phân cực.
C. không xác định đuợc. D. có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 19: Cho biết các giá trị độ âm điện Na (0,93); Li (0,98) Mg (1,31); Al (1,61); P(2,19); S (2,58); Br (2,96); N (3,04); Cl (3,16). Liên kết ion có trong phân tử:
A. AlCl3. B. LiBr. C. MgS. D. Na3P.
Câu 20: Trong phân tử NaF, cấu hình electron của các ion là
A. Na+: 1s22s22p6; F-: 1s22s22p63s23p6.
B. Na+ 1s22s22p63s23p6; F-: 1s22s22p6.
C. Na+ 1s22s22p63s23p6; F-: 1s22s22p63s23p6.
D. Na+ 1s22s22p6; F-: 1s22s22p6.
Câu 21: Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là
A. KI. B. MnO2. C. H2O. D. KMnO4.
Câu 22: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron là 180, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số nơtron của R là
A. 53. B. 75. C. 74. D. 70.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,31g B. 53,1g C. 5,21g D. 52,1g
Câu 24: Trong phản ứng: Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O. Cl2 đóng vai trò nào sau đây:
A. Vừa oxi hóa, vừa khử B. Môi trường
C. Chất oxi hóa D. Chất khử
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Liti có 2 đồng vị là 6Li và 7Li. Nguyên tử khối trung bình của liti là 6,94. Tính % khối lượng của đồng vị 7Li trong Li2O ?
Câu 2 (1,5 điểm): Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Trong oxit cao nhất R chiếm 25,926% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Câu 3 (1,5 điểm): Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron?
a/ HI + H2SO4 → SO2 + I2 + H2O
b/ Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
_______ Hết _______
Đáp án và hướng dẫn giải đề 1
Phần I – Trắc nghiệm
1C |
2C |
3A |
4A |
5B |
6D |
7A |
8A |
9C |
10D |
11A |
12D |
13C |
14A |
15D |
16D |
17B |
18A |
19B |
20D |
21A |
22C |
23D |
24A |
Câu 1. Đáp án C
C sai vì nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
Câu 2. Đáp án C
Ta có:
X: [He]2s22p2 ⇒ X thuộc chu kì 2
A: [He]2s22p3 ⇒ A thuộc chu kì 2
M: [Ar]4s2 ⇒ M thuộc chu kì 4
Q: [Ar] 4s1 ⇒ Q thuộc chu kì 4
Câu 3. Đáp án A
Cách 1: Áp dụng công thức toán học
Số công thức phân tử là: C13 . C12 = 3 . 2 = 6
Cách 2: Các đồng phân CO tạo thành từ các đồng vị trên là:
12C16O; 12C17O; 12C18O;
13C16O; 13C17O; 13C18O;
Câu 4. Đáp án A
Cấu hình electron nguyên tử nhôm: [Ne]3s23p1
⇒ Phân mức năng lượng cao nhất là 3p; có 1 electron.
Câu 5. Đáp án B
X và Z có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 6. Đáp án D
Cấu hình electron nguyên tử sắt: 1s22s22p63s23p63d64s2
⇒ Cấu hình electron của Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6.
Câu 7: Đáp án A
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Nguyên tố có cấu hình electron: [Ne]3s1, thuộc nguyên tố s.
Câu 8: Đáp án A
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s22s22p4
⇒ X là oxi.
Câu 9. Đáp án C
A → A+ + 1e
⇒ Cấu hình electron nguyên tử A: 1s22s22p63s1. Vậy A là Na.
B + 1e → B-
⇒ Cấu hình electron nguyên tử B: 1s22s22p5. Vậy B là F.
Câu 10. Đáp án D
Chu kì 1 có 2 nguyên tố; chu kỳ 3 có 8 nguyên tố.
Câu 11. Đáp án A
Na: [Ne]3s1
Nguyên tử Na có 1e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhường 1e để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 12. Đáp án D
+ Mg và Na cùng thuộc chu kì 3; ZMg > ZNa nên tính kim loại Mg < Na.
+ Na và K cùng thuộc nhóm IA, ZK > ZNa, nên tính kim loại Na < K.
Chiều tăng dần tính kim loại: Mg < Na < K.
Câu 13. Đáp án C
Đặt 2 kim loại tương đương với một kim loại là R.
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,2 → 0,2 mol
Vậy 2 kim loại là Be và Mg.
Câu 14. Đáp án A
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân hay tăng theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 15. Đáp án D
Flo có độ âm điện lớn nhất ⇒ Loại các đáp án A, B, C.
Câu 16. Đáp án D
X + 1e → X-
Vậy cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p5 ⇒ X là clo
Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s1 ⇒ Y là hiđro.
Vậy liên kết giữa X và Y thuộc liên kết cộng hóa trị.
Câu 17. Đáp án B
Các nguyên tố nhóm IIA, có xu hướng nhường 2electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 18. Đáp án A
Liên kết C = O trong phân tử CO2 phân cực, nhưng do CO2 có cấu tạo thẳng (O = C = O) nên cả phân tử không phân cực.
Câu 19. Đáp án B
Phân tử |
AlCl3 |
LiBr |
MgS |
Na3P |
Hiệu độ âm điện |
1,55 |
1,98 |
1,27 |
1,26 |
Câu 20. Đáp án D
Na+ và F-đều có 10 electron.
Câu 21. Đáp án A
Chất bị oxi hóa hay chất khử là chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.
KI là chất bị oxi hóa, do I có số oxi hóa tăng từ -1 lên 0 sau phản ứng.
Câu 22. Đáp án C
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Câu 23. Đáp án D
Ta có sơ đồ: KL + HCl → muối + H2
Bảo toàn H có: nHCl = 2nKhí = 1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl - mkhí = 16,6 + 1.36,5 – 0,5.2 = 52,1 gam.
Câu 24: Đáp án A
Số oxi hóa của clo vừa tăng từ 0 lên + 1; vừa giảm từ 0 xuống -1 nên Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Phần II – Tự luận
Câu 1:
Gọi phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị 6Li và 7Li lần lượt là x và y (%)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giả sử có 1 mol Li2O ⇒ số mol 7Li trong Li2O là 2.0,94 = 1,88 mol
Phần trăm khối lượng của đồng vị 7Li trong Li2O là:
Câu 2:
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3 ⇒ R thuộc nhóm VA.
Oxit cao nhất của R là R2O5.
Theo bài ra, trong oxit cao nhất R chiếm 25,926% về khối lượng, nên:
Vậy R là nitơ.
Câu 3:
a/
2HI + H2SO4 → SO2 + I2 + 2H2O
b/
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Câu 1. Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất (có số khối 63) chiếm 73% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của X là 63,54. Số khối của đồng vị thứ hai là
A. 64. B. 66. C. 29. D. 65.
Câu 2. Số hạt nơtron có trong 1 nguyên tử là
A. 30. B. 56. C. 82. D. 26.
Câu 3. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, Mn2+, KMnO4 lần lượt là
A. +2, 0, +7. B. +4, +2, +6.
C. +4, 0, +7. D. +4, +2, +7.
Câu 4. Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
B. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
C. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
D. Lớp thứ ba chứa tối đa 18 electron.
Câu 5. Trong hợp chất MgCl2, điện hóa trị của nguyên tố Mg là
A. +6. B. 2+. C. 6+. D. +2.
Câu 6. Dãy gồm các nguyên tố S (Z = 16), O (Z = 8), F (Z = 9), sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện từ trái sang phải là
A. S, F, O. B. F, O, S. C. S, O, F. D. O, S, F.
Câu 7. Trong các loại protein của cơ thể sống đều chứa nguyên tố nitơ. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố nitơ là 7. Trong bảng tuần hoàn, nitơ ở vị trí
A. ô số 14, chu kì 2, nhóm VIIA. B. ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
C. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. D. ô số 14, chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 8. Cho 1,12 gam một kim loại R tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,168 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của ). Kim loại R là
A. K. B. Fe. C. Cu. D. Al.
Câu 9. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố khí hiếm?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 10. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CO2. B. Cl2. C. NH3. D. KCl.
Câu 11. Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5. B. 1s22s22p63s23p63d54s5.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p64s24p2.
Câu 12. Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 13. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là
A. RH4. B. RH3. C. RH2. D. RH5.
Câu 14. Bảng tuần hoàn có
A. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn. B. 3 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
C. 4 chu kì nhỏ; 3 chu kì lớn. D. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
Câu 15. Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim.
Câu 16. Chu kì 3 có bao nhiêu nguyên tố?
A. 18. B. 8. C. 2. D. 32.
Câu 17. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X?
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
Câu 18. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
B. Khối nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp hai hàng cuối bảng.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Bảng tuần hoàn gồm 16 cột.
Câu 19: Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau?
A. Na và K. B. Mg và Al. C. K và Ca. D. Na và Mg.
Câu 20: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
A. nhóm khí hiếm. B. nhóm kim loại kiềm.
C. nhóm kim loại kiềm thổ. D. nhóm halogen.
Câu 21: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử tăng dần. B. độ âm điện tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần. D. hoá trị với H của phi kim tăng dần.
Câu 22: Cho các nguyên tử 11Na; 19K; 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K. B. K < Mg < Na.
C. Mg < Na < K. D. K < Na < Mg.
Câu 23. Số oxi hóa của N trong NH4+ là
A. -4. B. +4. C. -3. D. +3.
Câu 24. Cho phản ứng hóa học sau:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Vai trò của HNO3 trong phản ứng trên là
A. Chất khử.
B. Chất oxi hóa.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
Phần 2 - Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (1 điểm). X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số hạt proton trong một nguyên tử X và một nguyên tử Y là 30 (ZX > ZY). Xác định X, Y?
Câu 2 (1 điểm). Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là X2O7. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định X?
Câu 3 (1 điểm). Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HCl → AlCl3 + H2
b. FeS2 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Câu 4 (1 điểm). Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm NO và N2O có . Biết trong phản ứng, chỉ có 2 sự thay đổi số oxi hóa. Tính phần trăm số mol mỗi khí trong Z.
_______ Hết _______
Đáp án và hướng dẫn giải đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
1D |
2A |
3D |
4C |
5B |
6C |
7C |
8B |
9A |
10B |
11A |
12C |
13C |
14B |
15C |
16B |
17A |
18D |
19A |
20D |
21B |
22C |
23C |
24D |
Câu 1. Đáp án D
Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là A.
Ta có:
Câu 2. Đáp án A
Số nơtron (N) = A – Z = 56 – 26 = 30.
Câu 3. Đáp án D
- MnO2:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có: x + (-2).2 = 0 → x = + 4.
- Mn2+:
Số oxi hóa của Mn là +2 (bằng điện tích của ion).
- KMnO4:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có: (+1) + x + (-2).4 = 0 → x = + 7.
Câu 4. Đáp án C
C sai vì phân lớp d chứa tối đa 10 electron.
Câu 5. Đáp án B
Hợp chất MgCl2 được tạo nên bởi các ion là Mg2+ và Cl-.
Điện hóa trị của Mg là 2+ .
Câu 6. Đáp án C
- Có S và O thuộc cùng một nhóm A, có ZS > ZO nên độ âm điện của O > S.
- Có O và F thuộc cùng một chu kỳ, có ZO < ZF nên độ âm điện của F > O.
Chiều tăng dần độ âm điện là: S, O, F.
Câu 7. Đáp án C
Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3.
→ N ở ô thứ 7 (do z = 7), chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 8. Đáp án B
Giả sử kim loại R có hóa trị cao nhất là n (n nhận các giá trị 1, 2 và 3).
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Vậy n = 3, MR = 56 thỏa mãn → R là Fe.
Câu 9. Đáp án A
Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
Câu 10. Đáp án B
Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành giữa hai nguyên tử giống nhau nên là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 11. Đáp án A
M là phi kim thuộc chu kỳ 4 ⇒ M có 4 lớp electron.
Lại có M có 7 electron hóa trị nên cấu hình electron nguyên tử M là:
1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Câu 12: Đáp án C
X + 1e → X-
⇒ Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p5
Vậy X ở chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 13. Đáp án C
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3 ⇒ R thuộc nhóm VIA
Công thức hợp chất khí của R với H là RH2.
Câu 14. Đáp án B
Bảng tuần hoàn có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 15. Đáp án C
X là khí hiếm Ar.
Câu 16. Đáp án B
Chu kì 3 có 8 nguyên tố.
Câu 17. Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử X: [Ne]3s23p4
⇒A sai vì X thuộc nhóm VIA
Câu 18. Đáp án D
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, nhóm A (8 cột) và nhóm B (10 cột, do riêng nhóm VIIIB là 3 cột).
Câu 19. Đáp án A
Na và K thuộc cùng nhóm IA nên có tính chất hóa học là tương tự nhau.
Câu 20. Đáp án D
Nhóm VIIA hay còn gọi là nhóm halogen.
Câu 21. Đáp án B
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
Câu 22. Đáp án C
Na, K cùng thuộc nhóm IA, ZK > ZNa ⇒ Bán kính K > Na.
Na, Mg cùng thuộc chu kì 2, ZMg > ZNa ⇒ Bán kính Na > Mg.
Câu 23. Đáp án C
Gọi số oxi hóa của N là x, ta có: x + 4 = 1 ⇒ x = -3.
Câu 24. Đáp án D
Cứ 8 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, chỉ có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, còn lại đóng vai trò là môi trường.
Phần II - Tự luận
Câu 1.
Tổng số proton của 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng 30 nên:
ZX + ZY = 30 (1)
Lại có X và Y ở 2 chu kỳ liên tiếp trong cùng một nhóm nên:
Zx – ZY = 8 (2) (do ZX + ZY = 30 < 32 và Zx > ZY).
Từ (1) và (2) ta có: ZX = 19 và ZY = 11.
Vậy X là kali và Y là natri.
Câu 2. Công thức oxit cao nhất của X là X2O7 ⇒ hóa trị của X trong công thức oxit cao nhất là VII, hóa trị của X trong hợp chất khí với hiđro là I.
Vậy công thức hợp chất khí với hiđro của X là HX
Ta có:
⇒ MX = 35,5. Vậy X là clo (Cl).
Câu 3.
a/
Chất khử:
Chất oxi hóa:
Ta có các quá trình:
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
b/
Chất khử: FeS2
Chất oxi hóa:
Ta có các quá trình:
PTHH: 2FeS2 + 14H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Câu 4:
Gọi số mol NO là x mol, số mol N2O là y mol (x,y > 0).
Ta có: x + y = 0,15 (1)
Phân tử khối của hỗn hợp khí là:
Khối lượng hỗn hợp khí Z là:
(2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1 và y = 0,05.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần 1 – Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố Al (1,61), Ca (1,0), Cl (3,16), S (2,58). Dựa vào hiệu độ âm điện thì phân tử có liên kết ion là
A. CaCl2. B. AlCl3. C. CaS. D. Al2S3.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 11. X là
A. Na (Z =11). B. Cl (Z = 17). C. Al (Z = 13). D. Ca (Z =20).
Câu 3: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
A. số electron hóa trị. B. số proton.
C. số lớp electron. D. số electron lớp ngoài cùng.
Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử 3919K là
A. 19. B. 20. C. 39. D. 58.
Câu 5: N có số oxi hóa +5 trong hợp chất
A. NH3. B. NaNO3. C. NO2. D. NO.
Câu 6: Nguyên tố X có Z = 13 thuộc loại nguyên tố
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 7: Nguyên tố X ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất oxit cao nhất của X có công thức là
A. X2O5 B. XO3. C. XO2. D. X2O7.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng. B. Tính kim loại, tính phi kim.
C. Nguyên tử khối. D. Hóa trị cao nhất với oxi.
Câu 9: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R là
A. 3s2. B. 3p4. C. 2s2. D. 3p3.
Câu 10: Cho các hợp chất sau: NaF, KCl, CH4, NH3. Số hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 11: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
Câu 12: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron, proton. B. nơtron, electron.
C. electron, nơtron, proton. D. proton, nơtron.
Câu 13: Nguyên tử 23X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Hạt nhân nguyên tử X có
A. 12 nơtron và 11 electron. B. 11 electron và 23 proton.
C. 11 nơtron và 12 proton. D. 12 nơtron và 11 proton.
Câu 14: Cho các hợp chất: CaO, FeCl3. Điện hóa trị của Ca, O, Fe, Cl trong các hợp chất trên lần lượt là
A. 2+, -2, 3+, -1. B. +2, -2, +3, -1.
C. 2+, 2-, 3+, 1-. D. 2+, 2-, 1-, 3+.
Câu 15: Cho 5 nguyên tử với cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là: 2s2, 3s1, 3p3, 3p6, 2p4. Số nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm lần lượt là
A. 2, 1, 2. B. 2, 2, 1. C. 1, 1, 3. D. 3, 1, 1.
Câu 16: Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 SO2
(b) S + 3F2 SF6
(c) S + Hg → HgS
(d) S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 17: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p1. Thứ tự tăng dần tính kim loại là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X,Y.
Câu 18: Trong phản ứng : Cu + Cl2 CuCl2, nguyên tử Cu
A. bị oxi hóa. B. bị khử.
C. vừa bị oxi hóa vừa bị khử. D. không bị bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 19: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có dạng ns2np4. Trong hợp chất oxit cao nhất, X chiếm 40% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí với hiđro là
A. 27,27%. B. 94,12% . C. 60,00%. D. 5,88%.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Hòa tan 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Câu 21: Các nguyên tố kim loại nhóm IA có điểm chung là
A. dễ dàng nhường 1e. B. cùng số nơtron.
C. cùng số electron. D. dễ nhận 7 e.
Câu 22: Nguyên tố X có hai đồng vị 13X và 11X. Mỗi đồng vị chiếm 50% số nguyên tử và nguyên tử khối có giá trị bằng số khối. 0,25 mol X có khối lượng là
A. 6 gam. B. 12 gam. C. 4 gam. D. 3 gam.
Câu 23: Cho 4 gam oxit của nguyên tố R thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Vậy nguyên tố R là
A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca.
Câu 24: Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và 4 lần lượt là
A. 18 và 8. B. 8 và 8. C. 8 và 18. D. 18 và 18.
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Cho nguyên tố A (Z = 9) và nguyên tố B ( Z = 11)
1/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A và nguyên tố B. Xác định vị trí của A và B (chu kỳ, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Gọi tên A và B.
2/ A, B là kim loại hay phi kim? Giải thích.
Câu 2: ( 2 điểm)
Một hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH2. Oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng.
a/ Tìm nguyên tử khối của nguyên tố R. Gọi tên R.
b/ Hòa tan hoàn toàn m gam oxit cao nhất của R vào 200 gam nước (đã lấy dư) thu được dung dịch có nồng độ 4,71%. Tính giá trị của m.
-------------------- HẾT --------------------
Đáp án và hướng dẫn giải đề 3:
Phần 1. Trắc nghiệm
1A |
2B |
3C |
4D |
5B |
6B |
7D |
8C |
9B |
10A |
11D |
12D |
13D |
14C |
15B |
16B |
17A |
18A |
19B |
20D |
21A |
22D |
23B |
24C |
Câu 1. Đáp án A
Vậy liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion.
Câu 2. Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22p63s23p5
⇒ Vậy X là clo.
Câu 3. Đáp án C
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Câu 4. Đáp án D
Tổng số hạt cơ bản trong K là 2Z + N = A + Z = 39 + 19 = 58.
Câu 5. Đáp án B
Hợp chất |
NH3 |
NaNO3 |
NO2 |
NO |
Số oxi hóa N |
-3 |
+5 |
+4 |
+2 |
Câu 6. Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p1
Vậy X thuộc loại nguyên tố p.
Câu 7. Đáp án D
X ở nhóm VIIA nên oxit cao nhất của X có dạng X2O7.
Câu 8. Đáp án C
Các yếu tố: cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính kim loại, tính phi kim, hóa trị cao nhất với oxi biến đổi tuần hoàn.
Câu 9. Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R: [Ne]3s23p4
⇒ Phân lớp ngoài cùng là 3p4.
Câu 10. Đáp án A
- NaF và KCl là hợp chất tạo bởi kim loại điển hình (nhóm IA) và phi kim điển hình (nhóm VIIA) nên là các hợp chất ion.
- CH4 và NH3 là các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử nguyên tố phi kim nên là các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 11. Đáp án D
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
Vậy là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 12. Đáp án D
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là proton, nơtron.
Câu 13. Đáp án D
X có số proton = số electron = 11; số nơtron = 23 – 11 = 12.
Câu 14: Đáp án C
- Hợp chất CaO được cấu tạo nên bởi các ion là Ca2+ và O2- nên điện hóa trị của Ca là 2+; điện hóa trị của O là 2-.
- Hợp chất FeCl3 được cấu tạo nên bởi các ion là Fe3+ và Cl- nên điện hóa trị của Fe là 3+; điện hóa trị của Cl là 1-.
Câu 15. Đáp án B
- Các nguyên tử có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là: 2s2, 3s1 là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
- Các nguyên tử có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là:3p3, 2p4 là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
- Nguyên tử có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là: 3p6 là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
Câu 16. Đáp án B
S thể hiện tính khử trong các phản ứng (a), (b) và (d).
Câu 17. Đáp án A
X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, điện tích hạt nhân X < Y < Z.
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần. Vậy tính kim loại Z < Y < X.
Câu 18. Đáp án A
Trong phản ứng, số oxi hóa của đồng tăng từ 0 lên +2, nên đồng là chất khử hay chất bị oxi hóa.
Câu 19. Đáp án B
Theo bài ra X thuộc nhóm VIA ⇒ công thức oxit cao nhất của X là XO3.
Vậy X là lưu huỳnh (S). Hợp chất khí với H của S là H2S.
Phần trăm khối lượng của S trong H2S là:
Câu 20. Đáp án D
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
0,1 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 21. Đáp án A
Các nguyên tố kim loại nhóm IA, có 1 electron lớp ngoài cùng, dễ dàng nhường đi 1e để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 22. Đáp án D
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Khối lượng của 0,25 mol X là: m = 0,25.12 = 3 gam.
Câu 23. Đáp án B
Oxit của R là RO.
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
0,1 0,2 mol
⇒ MRO = 4 : 0,1 = 40
⇒MR + 16 = 40 ⇒ MR = 24. Vậy R là Mg.
Câu 24. Đáp án C
Chu kì 3 có 8 nguyên tố, chu kỳ 4 có 18 nguyên tố.
Phần 2 -Tự luận
Câu 1.
1/
- Cấu hình electron nguyên tử A: 1s22s22p5.
A là flo (F).
A thuộc ô thứ 9 (do z = 9), chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
- Cấu hình electron nguyên tử B: 1s22s22p63s1.
B là natri (Na).
B thuộc ô thứ 11 (do z = 11), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
2/
A có 7 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
B có 1 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Câu 2.
1/
Hợp chất khí của nguyên tố R có dạng RH2 nên R thuộc nhóm VIA.
Công thức oxit cao nhất của R là RO3.
Theo bài ra ta có:
Vậy R là lưu huỳnh (S).
2/
Theo bài ra ta có:
SO3 + H2O → H2SO4
Giả sử số mol SO3 là x mol ⇒ số mol H2SO4 là x mol.
Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
mct = 98x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd = moxit + mnước = 80x + 200 (gam)
Nồng độ dung dịch sau phản ứng là 4,71% nên
Vậy m = 80.0,1 = 8 gam.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố R là 28, số khối của R là (biết R thuộc nhóm VIIA)
A. 17. B. 18. C. 19. D. 35.
Câu 2. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số electron và số nơtron. B. số khối.
C. số nơtron. D. điện tích hạt nhân.
Câu 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: X (Z = 5), Y (Z = 8), Q (Z = 13) là
A. Y < X < Q. B. Q < X < Y.
C. Y < Q < X. D. X < Y < Q.
Câu 4. Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân, chọn phát biểu không đúng về X?
A. X tạo được hợp chất khí với hiđro. B. X thuộc chu kì 4.
C. Công thức oxit cao nhất của X là XO. D. X là một kim loại thuộc nhóm IIA.
Câu 5. Nguyên tử X có tổng các hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+ là
A. 26. B. 24. C. 28. D. 30.
Câu 6. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3p3. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả X và Y đều là kim loại. B. Cả X và Y đều là phi kim.
C. X là kim loại, Y là phi kim. D. X là phi kim, Y là kim loại.
Câu 7. Cấu hình e lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A, B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Tổng số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tử A, B là
A. 29. B. 27. C. 26. D. 28.
Câu 8. Nguyên tử có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 35. B. 25. C. 26. D. 45.
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 12 electron, số proton của nguyên tử X là
A. 23. B. 24. C. 26. D. 25.
Câu 10. Anion X2- có cấu hình electron kết thúc ở 2p6, cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p5 . B. 1s22s22p4.
C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 11. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5 (đvC). Hỏi trong 500 nguyên tử Clo có bao nhiêu nguyên tử 35Cl.
A. 75. B. 225. C. 375. D. 120.
Câu 12. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 26. Trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,6 lần số hạt không mang điện. Cấu hình của nguyên tử R là
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5 .
C. 1s22s22p6 . D. 1s22s22p63s1.
Câu 13. Hạt nhân nguyên tử R có điện tích +32.10-19 (C). Nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIB. B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhóm IIB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 14. Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 16 trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit bậc cao và hợp chất khí với hiđro của nguyên tử X là
A. XO và H2X. B. XO3 và H2X.
C. XO2 và H2X. D. XO3 và XH3.
Câu 15. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, điều nhận xét nào sau đây không đúng quy luật?
A. Độ âm điện giảm dần .
B. Tính axit của các hiđroxit tăng dần.
C. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8.
D. Tính kim loại giảm dần.
Câu 16. Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IIA. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. Chu kì 4, nhóm VIIB. D. Chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 17. Ion O2- được tạo thành từ nguyên tử 188O. Ion này có:
A. 8p, 8n, 10e. B. 8p, 10n, 10e.
C. 8p, 10n, 8e. D. 10p, 8n, 8e.
Câu 18. Cho các nguyên tố với cấu hình phân lớp ngoài cùng R (3s1), X (3s2), T (4s1). Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần là
A. R > X > T. B. X > R > T.
C. T > X > R. D. T > R > X.
Câu 19. Hòa tan hết m (g) kim loại A hóa trị II vào bình dung dịch axit HCl dư tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Sau phản ứng khối lượng bình phản ứng tăng lên 9,45g. Kim loại A là
A. Mg (M = 24). B. Cu (M = 64).
C. Zn (M = 65). D. Ca (M = 40).
Câu 20. Nguyên tố X có công thức hợp chất khí với hiđro là XH3. Trong hợp chất oxit bậc cao của X có chứa 74,07% O về khối lượng. Nguyên tố X là
A. P (31). B. N (14). C. As (75). D. Si (28).
Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Cấu hình e của 29X là [Ar]3d104s1.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình là 3s23p4 thì X là kim loại.
C. Nguyên tử và ion của nó có số khối bằng nhau.
D. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học thì có cùng cấu hình electron.
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 0,84g hỗn hợp 2 kim loại A, B nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho Be (M = 9), Mg (M = 24), Ca (M = 40), Sr (M = 88), Ba (M = 137). Hai kim loại A, B là
A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Sr. D. Sr, Ba.
Câu 23. Dãy chất nào chỉ có các liên kết ion
A. H2, HCl, NaCl. B. CO2, MgO, CaCl2.
C. NaCl, CaO, O2. D. NaCl, K2O, CaO.
Câu 24. Các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phân cực là
A. NaCl, Cl2, HCl. B. HCl, Cl2, NaCl.
C. Cl2, HCl, NaCl. D. NaCl, HCl, Cl2.
Câu 25. Cho các nguyên tố 12M, 17X. Công thức hợp chất và loại liên kết tạo thành giữa các nguyên tử của 2 nguyên tố này là
A. MX và liên kết cộng hóa trị . B. MX2 và liên kết ion.
C. MX2 và liên kết cộng hóa trị . D. M2X và liên kết ion.
Câu 26. Khi Mg kết hợp với nguyên tố X ở nhóm VA thành một hợp chất ion mà X chiếm 28% về khối lượng. Công thức hợp chất của X với Mg là
A. Mg3P2. B. Mg3As2. C. Mg5P2. D. Mg3N2.
Câu 27. Cặp chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực ?
A. H2O và HCl. B. N2 và CO2 .
C. H2O và NaCl. D. Cl2 và O2.
Câu 28. Số oxi hóa của S trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là
A. +2, +4, +6, +6. B. –2, +4, +6, +8.
C. -2, +4, +4, +6. D. +2, +4, +4, +6.
Câu 29. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Sự oxi hóa là sự nhường electron.
B. Sự khử là sự nhận electron.
C. Chất oxi hóa là chất nhận electron.
D. Chất khử là chất nhận electron.
Câu 30. Số mol khí NO thu được khi cho 7,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với lượng dư HNO3 loãng là (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng)
A. 0,8 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,4 mol.
_______ Hết _______
Đáp án và hướng dẫn giải đề 4
1C |
2D |
3A |
4A |
5B |
6C |
7D |
8C |
9B |
10B |
11C |
12A |
13D |
14B |
15A |
16C |
17B |
18D |
19C |
20B |
21B |
22A |
23D |
24C |
25B |
26D |
27A |
28C |
29D |
30C |
Câu 1. Đáp án C
Theo bài ra, ta có: 2Z + N = 28 ⇒ N = 28 – 2Z (1)
Mà X là nguyên tử bền (do Z < 82) nên: (2)
Thay (1) vào (2) ta được:
Mà Z phải nguyên, dương nên Z = 8 hoặc Z = 9.
- Nếu Z = 8 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p4 ⇒ X thuộc nhóm VIA (loại)
- Nếu Z = 9 ⇒ N = 10. Cấu hình electron nguyên tử X là 1s22s22p5 ⇒ X thuộc nhóm VIIA (thỏa mãn)
Vậy nguyên tử khối của X là: A = Z + N = 9 + 10 = 19.
Câu 2. Đáp án D
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 3. Đáp án A
- X (Z = 5): 1s22s22p1 ⇒ X ở chu kỳ 2, nhóm IIIA.
- Y (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ X ở chu kỳ 2, nhóm VIA.
- Q (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ Q ở chu kỳ 3, nhóm IIIA.
X và Y thuộc cùng chu kỳ 2, Zx < Zy nên tính kim loại của X > Y.
X và Q thuộc cùng nhóm IIIA, ZX < ZQ nên tính kim loại của Q > X.
⇒ Chiều tăng dần tính kim loại là: Y < X < Q.
Câu 4. Đáp án A
Nguyên tử X có số electron = số proton = 20.
Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p64s2.
X có 2 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại, do đó không tạo hợp chất khí với H.
Câu 5. Đáp án B
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Có X → X2+ + 2e
Vậy số electron trong ion X2+ là 26 – 2 = 24.
Câu 6. Đáp án C
- Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s1
Nguyên tử X có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
- Cấu hình electron nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p3
Nguyên tử Y có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Câu 7. Đáp án D
Cấu hình electron nguyên tử B là: 1s22s22p63s23p5
⇒ ZB = số e = 17.
Theo bài ra, phân lớp 3s của nguyên tử A có 1 electron.
Cấu hình electron nguyên tử A là: 1s22s22p63s1
⇒ ZA= số e = 11.
Vậy ZA + ZB = 17 + 11 = 28.
Câu 8. Đáp án C
Số hạt mang điện trong nguyên tử X là: 2Z = 2.35 = 70.
Số hạt nơtron (hạt không mang điện) trong nguyên tử X là:
n = A – Z = 79 – 35 = 44.
Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
70 – 44 = 26.
Câu 9. Đáp án B
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d44s2
→ Nguyên tử X có số p = số e = 24.
Câu 10. Đáp án B
Cấu hình electron ion X2- là: 1s22s22p6
Có X + 2e → X2-
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.
Câu 11. Đáp án C
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 35Cl và 37Cl lần lượt là x và y. (0 < x,y < 100)
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
Trong 500 nguyên tử Cl có số nguyên tử 35Cl là:
Câu 12. Đáp án A
Theo bài ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron của R là: 1s22s22p4.
Câu 13. Đáp án D
Số proton trong hạt nhân nguyên tử R là:
⇒ R có số electron = số proton = 20. Cấu hình electron nguyên tử R là: [Ar]4s2
Vậy R thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 14. Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử X: [Ne]3s23p4
⇒ X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của X là XO3, công thức hợp chất khí với H của X là XH2.
Câu 15. Đáp án A
A sai vì trong một chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố nhìn chung tăng dần.
Câu 16. Đáp án C
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VIIB do có 7 electron hóa trị, nguyên tố d.
Câu 17. Đáp án B
- Nguyên tử O có số p = số e = 8; số n = 18 – 8 = 10.
- Ion O2- có số p = 8; số n = 10
Có O + 2e → O2- nên số e của ion O2- là 8 + 2 = 10.
Câu 18. Đáp án D
- Có R và X thuộc cùng chu kỳ 3, ZR < ZX nên tính kim loại của R > X.
- Có R và T thuộc cùng nhóm IA, ZR < ZT nên tính kim loại của T > R
Chiều giảm dần tính kim loại là: T > R > X.
Câu 19. Đáp án C
A + 2HCl → ACl2 + H2
0,15 ← 0,3 ← 0,15 ← 0,15 mol
Khối lượng bình phản ứng tăng 9,45g nên mA - mkhí = 9,45 gam
→ mA = 9,45 + 0,15.2 = 9,75 gam.
MA = m : n = 9,75 : 0,15 = 65. Vậy A là kẽm (Zn).
Câu 20. Đáp án B
Công thức oxit cao nhất của X là X2O5.
%mO = 74,07
Vậy X là Nitơ (N).
Câu 21. Đáp án B
B sai vì X có 6 electron lớp ngoài cùng nên X là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Câu 22. Đáp án A
Đặt hai kim loại A và B tương ứng với 1 kim loại là
(giả sử MA < MB thì MA < < MB)
Theo bài ra ta có:
+ 2HCl → Cl2 + H2
0,06 0,06 mol
Có MBe = 9 < < MMg = 24. Vậy hai kim loai cần tìm là Be và Mg.
Câu 23. Đáp án D
Liên kết được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion.
Câu 24. Đáp án C
- Phân tử Cl2 được tạo nên bởi hai phi kim giống nhau nên liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Phân tử HCl được tạo nên bởi hai nguyên tử phi kim khác nhau, trong đó độ âm diện của Cl lớn hơn nhiều so với độ âm điện của H nên liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Phân tử NaCl được tạo nên bởi kim loại điền hình (nhóm IA) và phi kim điển hình (nhóm VIIA) nên liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
Chiều tăng dần tính phân cực là: Cl2, HCl, NaCl.
Câu 25. Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử M là: [Ne]3s2 → M thuộc nhóm IIA.
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p5 → X thuộc nhóm VIIA.
M là kim loại điển hình, X là phi kim điển hỉnh nên hợp chất tạo bởi M và X là hợp chất ion.
Trong hợp chất ion, M có điện hóa trị 2+, X có điện hóa trị 1-. Vậy hợp chất tạo nên giữa M và X là MX2.
Câu 26. Đáp án D
Công thức hợp chất của X với Mg có dạng : Mg3X2
%mX = 28% ⇔
Vậy X là N.
Câu 27. Đáp án A
B và D sai vì N2, Cl2, O2 là chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C sai vì NaCl là hợp chất chứa liên kết ion.
Câu 28. Đáp án C
- H2S : gọi số oxi hóa của S là x có : (+1).2 + x = 0 ⇒ x = -2.
- SO2 : gọi số oxi hóa của S là x có : (-2).2 + x = 0 ⇒ x = +4.
- SO32- : gọi số oxi hóa của S là x có : (-2).3 + x = -2 ⇒ x = +4.
- SO42- : gọi số oxi hóa của S là x có : (-2).4 + x = -2 ⇒ x = +6.
Câu 29. Đáp án D
D sai vì chất khử là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Câu 30. Đáp án C
3Mg + 8HNO3loãng → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3 0,2 mol
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?
A. Li → Li+ + 1e. B. S + 2e → S2-.
C. Al + 3e → Al3+. D. Mg → Mg2+ + 2e.
Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là (Cho: 7N, 8O, 9F, 15P)
A. N, O, F, P. B. P, N, F, O. C. F, O, N, P. D. P, N, O, F.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết hóa học?
A. Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử.
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 nguyên tử.
D. Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
1- Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ electron mang điện âm.
2. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
3- Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 10 nhóm B.
4- Nguyên tố nhóm VIA còn gọi là nhóm halogen là những phi kim điển hình.
5- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị.
6- Trong đơn chất N2 hai nguyên tử N liên kết với nhau bởi 2 cặp e chung.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 5: Nguyên tố Mg phổ biến thứ 8 trên vỏ trái đất, tồn tại với 3 đồng vị tự nhiên là 24Mg (80%), 25Mg (10%), 26Mg (10%). Nguyên tử khối trung bình của Mg là
A. 25,0. B. 24,3. C. 24,0. D. 25,7.
Câu 6: Nguyên tố Cl có 2 đồng vị tự nhiên là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5. Tính % khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4 (biết nguyên tử khối: H = 1, O = 16)
A. 25%. B. 36,8%. C. 9,2%. D. 36,3%.
Câu 7: Anion E2-có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn, E thuộc ô nguyên tố thứ
A. 8. B. 10. C. 12. D. 16.
Câu 8: Các nguyên tử X, Y, Z, T có cấu hình electron lần lượt là 1s2, 1s22s22p63s2 , 1s22s22p63s23p1, 1s22s22p63s23p5. Dãy gồm các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p53s1. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 10: Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất, …”
A. số oxi hóa của hiđro luôn bằng +1.
B. số oxi hóa của kali (Z = 19) luôn bằng +1.
C. số oxi hóa của oxi luôn bằng -2.
D. Cả A, B và C.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p4. Công thức hóa học và liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết gì?
A. XY2, ion. B. X2Y, cộng hóa trị.
C. X2Y, ion. D. XY, cộng hóa trị.
Câu 12: Nguyên tử M mất đi 3 electron ở lớp vỏ sẽ tạo ion dương M3+ theo sơ đồ:
M → M3+ + 3e.
Biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 37, trong đó có 14 hạt không mang điện. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 11, chu kì 3, nhóm IA.
B. ô 5, chu kì 2, nhóm IIIA.
C. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 13: Hai nguyên tử X và Y tạo thành phân tử XY có chứa 28 proton. Biết rằng:
+ X và Y đều có số hạt proton bằng số nơtron.
+ Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 đơn vị.
Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 20 và 8. B. 24 và 4. C. 18 và 10. D. 17 và 9.
Câu 14: Nguyên tử X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2. Trong hợp chất khí của X với H thì H chiếm 25% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. Cacbon (M = 12). B. Silic (M = 28).
C. Oxi (M = 16). D. Gemani (M = 73).
Câu 15: Cho 0,575 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước dư thu được 280 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Li (M = 7). B. Na (M = 23).
C. K (M = 39). D. Rb (M = 85).
Câu 16: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO2. Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó Y chiếm 37,5% về khối lượng. M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Ca.
Câu 17: Chọn phát biểu sai?
A. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton và số nơtron.
Câu 18: Ở phân lớp 3d số electron tối đa là
A. 6. B. 10. C. 14. D. 18.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) là 82 hạt. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của hạt nhân nguyên tử R là
A. 52. B. 48. C. 56. D. 54.
Câu 20: Cho phản ứng hóa học sau:
aFeS + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dH2SO4 + eNO + gH2O
Trong đó a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Giá trị b là
A. 12. B. 6. C. 18. D. 10.
Câu 21: Số nơtron, electron trong ion 11248Cd+ lần lượt là
A. 64, 48. B. 64, 46. C. 64, 50. D. 46, 48.
Câu 22: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 8.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện
của A là 6. A và B là các nguyên tố
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Si và Cl. D. Si và Ca.
Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố thuộc nhóm VIIA?
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p63d54s2.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.
Câu 26: Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là 126C và 132C. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị trên là
A. 98,9% và 1,1%. B. 49,5% và 51,5%.
C. 99,8% và 0,2%. D.75% và 25%.
Câu 27: Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là
A. IA. B. VA. C. VIIA. D. VIIIA.
Câu 28: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA. B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 29: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực. B. ion.
C. cộng hóa trị có cực. D. cho nhận.
Câu 30: Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chỉ gồm những hợp chất cộng hóa trị:
A. MgCl2, H2O, HCl. B. K2O, HNO3, NaOH.
C. H2O, CO2, SO2. D. CO2, H2SO4, MgCl2.
_______ Hết _______
Đáp án và hướng dẫn giải đề số 5
1C |
2C |
3C |
4A |
5B |
6C |
7A |
8D |
9A |
10B |
11C |
12C |
13A |
14A |
15B |
16D |
17D |
18B |
19C |
20B |
21B |
22D |
23C |
24B |
25C |
26A |
27C |
28B |
29C |
30C |
Câu 1. Đáp án C
C sai vì Al → Al3+ + 3e .
Câu 2. Đáp án C
Ta có: N, O, F là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì; ZN < ZO < ZF nên bán kính nguyên tử của N > O > F.
Lại có N và P thuộc cùng một nhóm A, ZN < ZP nên bán kính nguyên tử của P >N
Chiều tăng dần bán kính nguyên tử là: F < O < N < P.
Câu 3. Đáp án C
C sai vì Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Câu 4. Đáp án A
Những phát biểu đúng là 1; 2; 5.
Phát biểu 3 sai vì bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B riêng nhóm VIIIB có 3 cột.
Phát biểu 4 sai vì nhóm VIIA là nhóm halogen.
Phát biểu 6 sai vì trong đơn chất N2 hai nguyên tử N liên kết với nhau bởi 3 cặp e chung.
Câu 5. Đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của Mg là:
Câu 6. Đáp án C
Gọi x và y lần lượt là % số nguyên tử của mỗi đồng vị 35Cl và 37Cl.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giả sử có 1 mol HClO4:
Khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4 là:
% khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4 là:
Câu 7. Đáp án A
Số electron trong ion E2- là 10.
Có E + 2e → E2-
Vậy số electron trong E là 10 – 2 = 8 = Z. Trong bảng tuần hoàn E thuộc ô thứ 8.
Câu 8. Đáp án D
- X có 2 electron nên X là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm He.
- Y có 2 electron lớp ngoài cùng nên Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
- Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
- T có 7 electron lớp ngoài cùng nên T là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Câu 9. Đáp án A
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
Câu 10. Đáp án B
- Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…).
- Trong tất cả các hợp chất, kim loại kiềm (Li, Na, K…) có số oxi hóa +1.
Câu 11. Đáp án C
X có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại điển hình, có khuynh hướng nhường đi 1 electron: X → X+ + 1e
Y có 6 electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim điển hình, có khuynh hướng nhận thêm 2 electron: Y + 2e → Y2-
2 ion X+ kết hợp với 1 ion Y2- tạo nên phân tử X2Y
Liên kết hóa học trong phân tử X2Y được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu nên là là liên kết ion.
Câu 12. Đáp án C
Gọi số proton, nơtron và electron trong M lần lượt là p, n và e (trong đó p = e)
Có M → M3+ + 3e
Tổng số hạt trong ion M3+ là 37 nên p + e + n – 3 = 37 hay 2p + n = 40 (1)
Trong ion M3+ có 14 hạt không mang điện nên n = 14 (2)
Từ (1) và (2) có p = e = 13; n = 14.
Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p1
Vậy M thuộc ô 13 (do z = 13), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IIIA (do có 3 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 13. Đáp án A
Gọi px và py lần lượt là số proton của X và Y; nX và nY lần lượt là số n của X và Y.
Phân tử XY có 28 proton nên pX + pY = 28 (1)
Số khối của X lớn hơn số khối của Y 24 đơn vị nên (nX + pX) – (nY + pY) = 24
Mà X và Y đều có số hạt nơtron bằng số proton nên nX = pX; nY = pY
→ 2pX –2pY = 24 (2)
Từ (1) và (2) ta có: pX = 20; pY = 8.
Câu 14. Đáp án A
Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 nên X thuộc nhóm IVA
⇒ Hợp chất khí của X với H có công thức là XH4.
Trong XH4, H chiếm 25% về khối lượng
Vậy X là Cacbon.
Câu 15. Đáp án B
Đổi 280 ml = 0,28 lít
nkhí = 0,28 : 22,4 = 0,0125 mol
2M + 2H2O → 2MOH + H2
0,025 ← 0,0125 mol
MM = 0,575 : 0,025 = 23. Vậy M là natri (Na).
Câu 16. Đáp án D
- Y có công thức oxit cao nhất là YO2 ⇒ Y thuộc nhóm IVA
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p2 ⇒ ZY = 6, vậy Y là C.
- Hợp chất tạo bởi C và kim loại M là MC2, trong đó C chiếm 37,5% khối lượng
Vậy M là Ca.
Câu 17. Đáp án D
D sai vì: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 18. Đáp án B
Số electron tối đa trên phân lớp d là 10.
Câu 19. Đáp án C
Theo bài ra, ta có:
Số khối của hạt nhân nguyên tử R là
A = Z + N = 26 + 30 = 56.
Câu 20. Đáp án B
FeS + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O
Vậy b = 6.
Câu 21. Đáp án B
- Trong nguyên tử Cd có:
số e = số p = Z = 48; số n = A – Z = 112 - 48 = 64.
- Có Cd → Cd2+ + 2e
Trong ion Cd2+ có: số e = 48 – 2 = 46; số n = 64.
Câu 22. Đáp án D
Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p4
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân X = số electron = 16.
Câu 23. Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử A là: 1s22s22p63s23p2
→ ZA = 14. Vậy A là Si.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 6 nên 2ZB – 2ZA = 6 → ZB = 17. Vậy B là Cl.
Câu 24. Đáp án B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có dạng: ns2np5.
Câu 25. Đáp án C
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Câu 26. Đáp án A
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 126C và 136C lần lượt là x và y (0 < x,y <100)
Theo bài ra, ta có:
Câu 27. Đáp án C
Nhóm VIIA – nhóm halogen gồm các phi kim điển hình.
Câu 28. Đáp án B
Từ cấu hình electron hóa trị xác định được nguyên tố ở chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VB (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố d).
Câu 29. Đáp án C
Vậy liên kết trong phân tử HCl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 30. Đáp án C
A và D loại do MgCl2 là hợp chất ion.
B loại do K2O là hợp chất ion.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
A. NaOH + HBr → NaBr + H2O
B. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.
C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4.
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu 2: Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 3: Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4: Vị trí của Al trong chu kì và nhóm thể hiện như sau:
B |
||
Mg |
Al |
Si |
Cho các nhận xét sau:
(a) Từ Mg đến Si, bán kính nguyên tử tăng.
(b) Al là kim loại lưỡng tính vì Mg là kim loại còn Si là phi kim.
(c) Tổng số electron hóa trị của Mg, Al, Si bằng 9.
(d) Tính axit của các hiđroxit giảm dần theo trật tự: H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2
(e) Nguyên tố Mg, Al, Si không tạo được hợp chất khí với hiđro.
(f) Độ âm điện giảm dần theo trật tự: Si, Al, Mg, B.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.
D. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazơ mạnh.
Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo. B. oxi. C. clo. D. nitơ.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hiđro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là (cho nguyên tử khối Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)
A. 2,904%. B. 6,389%. C. 2,894%. D. 1,670%.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
B. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
C. Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O2.
D. Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 9: Trong hợp chất MgF2, điện hóa trị của F và Mg lần lượt là
A. -1 và +2. B. 2+ và 1-.
C. 1- và 2+. D. 1 và 2.
Câu 10: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 11: Chia 22,0 g hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8g hỗn hợp 3 oxit.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (lít) khí H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72. B. 13,44. C. 8,96. D. 3,36.
Câu 12: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,04% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. As (M = 75). B. S (M = 32). C. N (M = 14). D. P (M = 31).
Câu 13: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 65,38%. B. 34,62%. C. 69,23%. D. 30,77%.
Câu 14: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. hiđro. B. ion. C. CHT có cực. D. CHT không cực.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
A. 25. B. 21. C. 23. D. 19.
Câu 16: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì nguyên tố đó thuộc
A. chu kì 2. B. chu kì 3. C. nhóm IIIA. D. nhóm IA.
Câu 17: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi?
A. Số electron hóa trị. B. Số proton.
C. Số lớp electron. D. Số nơtron.
Câu 18: Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 2, nhóm IVA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 19: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là
Câu 20: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. R có thể là nguyên tố nào sau?
A. Nitơ (Z = 7). B. Cacbon (Z = 6).
C. Clo (Z = 17). D. Lưu huỳnh (Z = 16).
Câu 21: Vi hạt nào sau đây có số electron nhiều hơn số nơtron?
Câu 22: Cho phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
A. 5 và 1. B. 2 và 10. C. 1 và 5. D. 5 và 2.
Câu 23: Trong phân tử N2, số cặp electron dùng chung là (cho 7N)
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 24: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion?
A. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion là phần tử mang điện.
Câu 25: Trong hạt nhân nguyên tử (trừ H), các hạt cấu tạo nên hạt nhân gồm:
A. proton, nơtron và electron. B. proton và nơtron.
C. nơtron. D. electron.
Câu 26: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là 6529C, 6329C. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 6329C là
A. 27,3%. B. 72,7%. C. 25%. D. 75%.
Câu 27: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là
A. –4, +6, +2, +4, 0, +1. B. –4, +5, –2, 0, +3, –1.
C. +3, –5, +2, –4, –3, –1. D. –3, +5, +2, +4, 0, +1.
Câu 28: Cation R+ có cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm IA. C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm VIA. |
Câu 29: Trong số các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử ?
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O.
B. N2O5 + H2O → 2HNO3.
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Câu 30: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. Ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
_______ Hết _______
Đáp án và hướng dẫn giải đề số 6
1B |
2B |
3C |
4A |
5D |
6A |
7A |
8C |
9C |
10A |
11A |
12C |
13C |
14D |
15D |
16B |
17D |
18A |
19B |
20C |
21D |
22B |
23C |
24A |
25B |
26B |
27B |
28B |
29B |
30B |
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án B
Na: Chỉ có tính khử.
SO2: S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian của S ⇒ SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
FeO: Fe có số oxi hóa +2 lá số oxi hóa trung gian của Fe ⇒ Fe vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
N2 : N có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian của N ⇒ N2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
HCl: H có số oxi hóa +1 có thể nhận e để xuống số oxi hóa 0, Cl có số oxi hóa -1 có thể cho e để lên mức oxi hóa cao hơn nên HCl vừa có tính khử vừa có oxi hóa.
Câu 3: Đáp án C
Những chất phân tử không bị phân cực là: O2, Cl2; CO2
Chú ý: Trong phân tử CO2 thì liên kết giữa C và O là liên kết phân cực, nhưng CO2 có cấu tạo thẳng nên xét toàn phân tử thì CO2 không phân cực.
Câu 4: Đáp án A
(a) Sai vì trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm.
(b) Sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính.
(c) Đúng Mg thuộc nhóm IIA (2e hóa trị), Al thuộc nhóm IIIA (3e hóa trị), Si thuộc nhóm IVA (4e hóa trị)
(d) Đúng
(e) Sai vì H2 tạo hợp chất khí với Si là SiH4
(f) Sai vì trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần nên độ âm điện của B lớn hơn của Al.
Câu 5: Đáp án D
Có ZX + ZY = 24 < 32, nên X và Y là các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ.
TH1: X, Y cách nhau 1 chu kì nhỏ:
Loại do X và Y không phải là kim loại.
TH2: X, Y cách nhau 2 chu kì nhỏ:
Cấu hình electron của X: 1s22s2
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2.
A, B, C đúng
D sai vì Be(OH)2 có tính bazơ yếu.
Câu 6: Đáp án A
Flo có độ âm điện lớn nhất là 3,98 nên là phi kim mạnh nhất.
Câu 7: Đáp án A.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là M (MX < MM < MY)
2M + 2H2O → 2MOH + H2
0,7 ← 0,35 (mol)
MM = 7,3: 0,7 = 10,43
Có MLi = 7 < MM < MNa = 23. Vậy X và Y là Li và Na.
Đặt nLi = x; nNa = y (mol)
Ta có:
Bảo toàn khối lượng ta có:
mdd sau phản ứng = mKL + mnước – mkhí
⇒ mdd sau phản ứng = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)
Câu 8: Đáp án C
C sai vì oxit của F với oxi là OF2, các nguyên tố còn lại nhóm VIIA có công thức oxit cao nhất có dạng R2O7.
Câu 9: Đáp án C
Hợp chất MgF2 được tạo nên từ các ion là Mg2+ và F-. Vậy điện hóa trị của Mg là 2+ và F là 1-
Câu 10: Đáp án A
Theo bài ra, ta có:
(a) Đúng do A = Z + N = 24 + 29 = 53.
(b) Đúng do cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p63d54s1
⇒ số electron s là: 2 + 2 + 2 + 1 = 7.
(c) Đúng do lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13e.
(d) Sai do electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d.
(e) Đúng do X có 1e lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
(f) Đúng.
Câu 11. Đáp án A
Phần 1: Bảo toàn khối lượng ta có:
mOxi = mOxit – mKL = 15,8 – 11 = 4,8 gam
0,15 → 0,6 mol
⇒ necho = nenhận = 0,6 mol.
Phần 2:
2a a mol
⇒ necho = ne nhận = 2a mol
Mà khối lượng hai phần là bằng nhau nên số mol e nhường và số mol e nhận cả hai phần là như nhau ⇒ 2a = 0,6 ⇒ a = 0,3 mol.
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 12. Đáp án C
Công thức hợp chất khí với H của R là RH3 ⇒ oxit cao nhất của R là R2O5
Trong oxit cao nhất của R, %mO = 74,04%:
Vậy R là N.
Câu 13. Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mY = mZ ⇒ mY = 19,7 – 7,8 = 11,9 gam.
Gọi số mol Cl2 là x mol ; số mol O2 là y mol.
Ta có hệ phương trình:
Đặt số mol của Mg và Al lần lượt và a (mol) và b (mol)
- Khối lượng hỗn hợp: 24a + 27b = 7,8 (1)
Theo bài ra có các quá trình:
Bảo toàn electron ta có: 2a + 3b = 0,2 + 0,6 = 0,8 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,1 và b = 0,2
Câu 14. Đáp án D
Liên kết giữa 2 nguyên tử giống nhau là liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 15. Đáp án D
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 =19.
Câu 16. Đáp án B
Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Chu kì 3 vì có 3 lớp e
+ Nhóm IIA vì có 2e hóa trị, nguyên tố s.
Câu 17. Đáp án D
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 18. Đáp án A
X + 1e → X-
⇒ Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p5
Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- Chu kì 3 (vì có 3 lớp e)
- Nhóm VIIA (vì là nguyên tố p và có 7e hóa trị)
Câu 19. Đáp án B
Gọi X có số proton = số electron = Z; số nơtron = N.
- Tổng số hạt cơ bản trong X là 82 nên 2Z + N = 82 (1)
- Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
2Z - N = 22 (2)
Từ (1) và (2) có Z = 26 và N = 30.
Số khối của hạt nhân nguyên tử X là: A = Z + N = 26 + 30 = 56.
Vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố X là 5626Fe
Câu 20. Đáp án C
Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ Clo thuộc nhóm VIIA
Công thức oxit cao nhất là Cl2O7.
Câu 21. Đáp án D
Vi hạt |
Số e |
Số n = A - Z |
11 – 1 = 10 |
23 – 11 = 12 |
|
19 – 1 = 18 |
39 – 19 = 20 |
|
17 + 1 = 18 |
35 – 17 = 18 |
|
16 + 2 = 18 |
32 – 16 = 16 |
Câu 22: B
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2
Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10
Câu 23. Đáp án C
Cấu hình e của 7N là 122s22p3
⇒ N thiếu 3 e để đạt được cấu hình bền của khí hiếm Ne
Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp chung 3e để mỗi nguyên tử đạt cấu hình bền vững ⇒ số cặp electron dùng chung là 3.
Câu 24. Đáp án A
A sai vì ion âm được gọi là anion, còn ion dương được gọi là cation.
Câu 25. Đáp án B
Các hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân nguyên tử gồm proton và nơtron.
Câu 26. Đáp án B
Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%) (0 < x,y < 100)
Theo đề bài ta có:
Câu 27. Đáp án B
Gọi số oxi hóa của N là x
NH4Cl: x + (+1).4 + (-1) = 0 ⇒ x = -3.
HNO3: (+1) + x + (-2).3 = 0 ⇒ x = + 5.
NO: x + (-2) = 0 ⇒ x = +2.
NO2: x + (-2).2 = 0 ⇒ x = +4.
N2: x = 0.
N2O: 2x + (-2) = 0 ⇒ x = +1.
Câu 28. Đáp án B
Cấu hình elecctron của ion R+ là: 1s22s22p6
Có R ⇒ R+ + 1e → Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s1
Vậy R ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Câu 29. Đáp án C
Câu 30. Đáp án B
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)