Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Hóa học 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Hóa học 10.

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 năm 2024

MÔN:   Hóa học 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1

MÔN: Hóa học 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. proton và elctron.                 B. nơtron và electron.

C. nơtron và proton.                 D. nơtron, proton và electron.

Câu 2: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là (Cho biết Cr: 52g/mol).

A. 1,52                        B. 1,52 nm                        C. 1,25 nm                 D. 1,25

Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 115 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Số nơtron của nguyên tử trên là:

A. 45                              B. 46                              C. 40                              D. 39

Câu 4: Nguyên tố clo có 2 kí hiệu: 3517Cl và 3717Cl. Tìm nhận định sai?

A. Đó là hai đồng vị của nhau .

B. Đó là hai nguyên tử có cùng số electron.

C. Đó là hai nguyên tử có cùng số nơtron.

D. Hai nguyên tử trên có cùng một số hiệu nguyên tử.

Câu 5: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:

A. các nguyên tố s.                              

B. các nguyên tố p.

C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. 

D. các nguyên tố d.

Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

A. P                      B. S                      C. Mg                   D. O

Câu 7: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

A. X < Y < Z < T.                              B. T < Z < X < Y. 

C. Y < Z < X < T.                              D. Y < X < Z < T.

Câu 8: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?

A. IIA                   B. IIB                   C. IA                    D. IB

Câu 9: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của nguyên tố đó với H có 25% H về khối lượng. Nguyên tố R là: (Cho nguyên tử khối của các chất như sau: Mg = 24, C = 12, N = 7, P = 31)

A. Mg.                  B. N.                     C. P.                      D. C.

Câu 10: Bán kính của các nguyên tố của các nguyên tử halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải là :

A. Br, I, Cl, F.                                     B. F, Cl, Br, I.

C. I, Br, F, Cl.                                     D. I, Br, Cl, F.

Câu 11: Cho các hợp chất sau: BaF2, MgO, HCl, H2O. Hợp chất nào là hợp chất ion?

A. BaF2 và HCl                                        B. MgO và H2O

C. HCl và H2O                               D. BaF2 và MgO

Câu 12: X là nguyên tố thuộc nhóm A, ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là 

A. 3.                      B. 4.                      C. 5.                               D. 2.

Câu 13: Hợp chất nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

A. HBr.                B. K2O.                 C. NH4HCO3.                 D. Na2S.

Câu 14: Cho 3 ion: 11Na+, 12Mg2+, 9F-. Tìm câu khẳng định sai

A. 3 ion trên có cùng số proton.

B. 3 ion trên có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

C. 3 ion trên có cùng số electron.

D. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.

Câu 15: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện (Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)). Nếu 0,4 ≤ Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) < 1,7 thì loại liên kết này là gì?

A. Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết cộng hóa trị không cực.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết hiđro.

Câu 16: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là :

A. O – C = O                                B. O = C → O

C. O = C → O                              D. O = C = O

Câu 17: Phân tử không phân cực là

A. H2O                  B. HCl                  C. CO2                  D. Na2O

Câu 18: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử 8, nguyên tử Y nằm cùng nhóm với X và ở chu kì kế tiếp với chu kì của nguyên tố X. Xác định liên kết hình thành giữa X và Y.

A. Liên kết kim loại.                            B. Liên kết ion.

C. Liên kết cộng hóa trị.                     D. Liên kết Van Der Waals.

Câu 19: Chọn phát biểu đúng?

A. Số oxi hóa của oxi luôn bằng -2 trong hợp chất.

B. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng hóa trị của nguyên tố.

C. Trong phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

D. Trong các hợp chất, số oxi hóa của H luôn bằng +1.

Câu 20: Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất CaCl2 là:

A. 2+                    B. 2-                     C. 1+                    D. 1-

Câu 21: Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4 là?

A. +6                    B. +7                    C. -6                     D.+5.

Câu 22: Chất khử là chất 

A. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 

C. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít (ở đktc) khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 11,6.                 B. 17,7.                 C. 18,1.                 D. 18,5.

Câu 24: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2; H2SO4; NO và H2O. Số electron mà 1 phân tử Cu2S đã nhường là:

A. 6 electron.                                      B. 9 electron.                  

C. 10 electron.                                    D. 2 electron.

Câu 25: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

A. 34,62%.                                        B. 65,38%.           

C. 30,77%.                                        D. 69,23%.

Câu 26: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là:

A. 2,56 gam.                                      B. 16 gam.             

C. 25,6 gam.                                      D. 8 gam.

Câu 27: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại sẽ:

A. nhận proton.                                 B. cho proton.       

C. bị oxi hoá.                                     D. bị khử.

Câu 28: Trong phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là: 

A. 11.                                                B. 10.                   

C. 9.                                                  D. 8.

Câu 29: Hòa tan 0,9 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,28 lít (đktc) khí N2O duy nhất. Kim loại M là

A. Ag                    B. Al                     C. Zn                    D. Mg

Câu 30: Số oxi hóa của sắt trong Fe2+, FeCl3, Fe, FeO lần lượt là:

A. +2, +4, 0, +2.                                B. 0, +3, 0, +3.

C. +2 , +3, 0, +2.                                D. +2, +3, 0, +3.

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Một nguyên tử X có 11 electron và 12 nơtron. Kí hiệu của nguyên tố X là:

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây? 

A. Số nơtron                                      B. Số electron hóa trị 

C. Số proton                                      D. Số lớp electron

Câu 3: Tổng số hạt cơ bản (proton, electron và nơtron) trong nguyên tử của nguyên tố X là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:

A. Brom               B. Canxi               C. Clo                   D. Sắt

Câu 4: Cho nguyên tử X có Z = 16. Nguyên tử X có số electron lớp ngoài cùng là:

A. 5                      B. 6                      C. 7                      D. 8

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử:

A. Tính kim loại và tính phi kim tăng.

B. Tính kim loại và tính phi kim giảm.

C. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

D. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. 

Câu 6: Xác định cấu hình electron nguyên tử của X ? Biết rằng, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. 

A. 1s22s22p63s23p1.                                      

B. 1s22s22p63s23p64s2.

C. 1s22s22p63s23p63d34s2.                   

D. 1s22s22p63s23p63d104s24p1.   

Câu 7: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là:

A. N.                    B. As.                   C. P.                     D. S.

Câu 8. Các nguyên tố ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là

A. 7.                       B. 6.                     C. 5.                     D. 4.

Câu 9:  Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron trong nguyên tử X là

A. 1s22s22p63s23p4.                              B. 1s22s22p63s23p3.                 

C. 1s22s22p63s23p5.                              D. 1s22s22p63s23p2.                

Câu 10: Dãy các nguyên tố nhóm IIA gồm: Mg (Z = 12), Ca (Z = 20), Sr (Z = 38), Ba (Z = 56). Từ Mg đến Ba, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều

A. giảm dần.                                                        B. giảm rồi tăng.     

C. tăng rồi giảm.                                                  D. tăng dần.

Câu 11: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

A. Na.                          B. Cl.                         C. F.                       D. Cs.

Câu 12: Nguyên tố R có công thức cao nhất trong hợp chất với oxi là R2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là

A. HR.                         B. RH4.                      C. H2R.                      D. RH3.

Câu 13: Theo định luật tuần hoàn, tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của

A. nguyên tử khối.                                          B. điện tích ion.          

C. số oxi hóa.                                                 D. điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 14: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 11. X thuộc

A. chu kì 3, nhóm IIA.                                    B. chu kì 2, nhóm IVA.    

C. chu kì 2, nhóm IIIA.                                   D. chu kì 3, nhóm IA.

Câu 15:  Nguyên tố X thuộc nhóm  VA. Công thức oxit cao nhất của X  là

A. XO3.                        B. X2O5.                     C. XO2.                  D. X2O3.

Câu 16. R+ và Xđều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vậy R, X là

A. 18Ar, 19K.                  B. 19K, 17Cl.               C. 15P, 19K.         D. 11Na, 9F.

Câu 17:Cấu hình electron của 3919K: 1s22s22p63s23p64s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

A. Có 20 proton trong hạt nhân.                        

B. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.

C. Nguyên tử có 1e ở lớp ngoài cùng.               

D. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.

Câu 18: Tổng số hạt proton (p), nơtron (n), electron (e) của nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của X là

A. 28.                       B. 19.                       C. 18.                       D. 9.

Câu 19: Trong phản ứng :  2Na + Cl2 → 2NaCl, nguyên tử Na

A. bị oxi hóa.                                              B. bị khử.

C. vừa bị oxi hóa vừa bị khử.                     D. không bị bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có dạng ns2np4. Trong hợp chất oxit cao nhất, X chiếm 40% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí với hiđro là                                                                              

A. 27,27%.               B. 94,12% .              C. 60,00%.               D. 5,88%.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 +  NO + H2O.      

Hòa tan 5,6 gam Fe vào dung dịch HNOloãng dư, thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 4,48 lít.                B. 11,2 lít.                C. 3,36 lít.                D. 2,24 lít.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?                                                              

A. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.      

B. Brom có tính phi kim mạnh hơn flo.

C. Flo có có độ âm điện bé hơn clo.           

D. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn iot.

Câu 23: Nguyên tố X có hai đồng vị 13X và 11X. Mỗi đồng vị chiếm 50% số nguyên tử và nguyên tử khối có giá trị bằng số khối. 0,25 mol X có khối lượng là                                     

A. 6 gam.                 B. 12 gam.                C. 4 gam.                  D. 3 gam. 

Câu 24: Cho 4 gam oxit của nguyên tố R thuộc nhóm IIA  tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Vậy nguyên tố R là 

A. Ba.                      B. Mg.                      C. Be.                       D. Ca.

Câu 25: Cho F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br ( Z = 35  ), I ( Z = 53). Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm VIIA được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

A. HI, HBr, HCl.                                       B. HBr, HI, HCl.       

C. HCl, HBr, HI.                                       D. HI, HCl, HBr.

Câu 26: Cộng hóa trị của N trong NH3 là:

A. 1                      B. 2                      C. 3                      D. 5

Câu 27: Tổng số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 và NH4Cl là

A. -3                     B. +5                    C. +2                    D. +3

Câu 28: Cho một số hợp chất của lưu huỳnh: H2SO4, H2S, H2SO3, SO2, NaHS, Na2SO3, SO3, Na2S. Số chất trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa là +4?

A. 2                                     B. 3                                     C. 4                                     D. 5

Câu 29: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 mol NO và 0,05 mol N2O (không có muối NH4NO3). Giá trị của m là: 

A.   7,76g              B.  7,65g               C.  7,85g               D.  8,85

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1(không còn sản phẩm khử khác). Xác định kim loại M.

A. Fe (M = 56)                                   B.  Cu (M = 64)              

C. Al (M = 27)                                    D.  Zn (M = 65)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Số electron tối đa trong phân lớp d và f lần lượt là:

A. 2 và 8.                B. 8 và 10.            C. 10 và 14.          D. 14 và 22.

Câu 2: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?

A. 8, 9, 15.             B. 2, 5, 11.            C. 3, 9, 16.            D. 3, 12, 13.

Câu 3: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là 168O, 178O, 188OCó bao nhiêu loại phân tử O2?

A. 3.                       B. 6.                     C. 9.                     D. 12.

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt proton, electron và nơtron bằng 58. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt proton và số hạt nơtron hơn kém nhau 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là: 

A. 17                       B. 16                     C. 19                     D. 20

Câu 5. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là

A. 12.                      B. 6.                        C. 8.                        D. 10.

Câu 6. Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S.                        B. As.                     C. P.                        D. N.

Câu 7. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.      

B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.      

D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 8. Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì

A. 3.                          B. 5.                        C. 2.                        D. 4.

Câu 9: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là

A. 4,8 gam.             B. 7,2 gam.            C. 9,2 gam.            D. 3,6 gam.

Câu 10: Cho phương trình hóa học sau:

FeS2 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)+ K2SO4 + NO + H2O

Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của tất cả các chất phản ứng trong phương trình trên là

A. 20.                      B. 24.                     C. 52.                     D. 44.

Câu 11: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

A. NaOH + HBr → NaBr + H2O            

B. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.           

C. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4. 

D. O→ O+ O.

Câu 12: Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

A. 3.                    B. 4.                       C. 5.                       D. 2.

Câu 13: Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là

A. 1.                    B. 4.                       C. 3.                       D. 2.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (M< MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hiđro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là (cho nguyên tử khối Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85)

A. 2,904%.              B. 6,389%.             C. 2,894%.            D. 1,670%.

Câu 15: Trong hợp chất MgF2, điện hóa trị của F và Mg lần lượt là

A. -1 và +2.                                             B. 2+ và 1-.                              

C. 1- và 2+.                                             D. 1 và 2.

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. giữa các phi kim với nhau.                    

B. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. 

C trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.  

D. được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 17: Cho các phát biểu sau: 

(a) Liên kết trong phân tử HCl, H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.

(b) Trong phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4.

(c) Dãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết trong phân tử: H2O, H2S, Na2O, K2O (biết ZO = 8, Z= 16).

(d) Trong phân tử C2H2 có một liên kết ba.

Phát biểu không đúng là

A. (d).                         B. (c).                     C. (b).                    D. (a).

Câu 18: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

A. tạo ra chất khí         

B. tạo ra chất kết tủa   

C. có sự thay đổi màu sắc của các chất       

D. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố

Câu 19: Ở nhiệt độ 20oC,  khối lượng riêng của kim loại X bằng 10,48 g/cm3 và bán kính nguyên tử X là 1,446.10-8 cm. Giá thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu và có độ rỗng là 26%. Biết số Avogađro NA = 6,022.1023. Kim loại X là

A. Fe (M = 56).           B. Cu (M = 64).      C. Ag (M = 108).   D. Cr (M = 52).

Câu 20: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)+ 3Cu.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Al2(SO4)là chất khử, CuSO4 là chất oxi hóa.                      

B. CuSO4 là khử, Al2(SO4)là chất oxi hóa.                             

C. Al là chất oxi hóa, CuSO4­ là chất khử.   

D. CuSO4 là chất oxi hóa, Allà chất khử.

Câu 21: Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2.Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là

A. 2 và 2.                    B. 3 và 1.               C. 2 và 1.               D. 1 và 3.

Câu 22: Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,05M. Giá trị của V là

A. 108.                       B. 90.                     C. 45.                     D. 135.

Câu 23: Cần tối thiểu m gam kẽm để khử hoàn toàn lượng bạc có trong 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giá trị của m là

A. 0,975.                    B. 1,950.                C. 3,900.                 D. 3,240.

Câu 24: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitơ: 

NH3, NO, NO2, KNO3, N2, N2O.

A. N2, NO, N2O, NO2, NH3, KNO3.

B. NH3, N2, N2O, NO, NO2, KNO3.

C. NH3, N2, NO2, NO, N2O, KNO3.

D. NH3, N2, NO, N2O, NO2, KNO3.

Câu 25: Chọn phát biểu sai?

A. Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có thể nhận thêm 2 hay 1 electron, nên trong hợp chất ion có thể có điện hóa trị 2-, 1-.

B. Khi viết điện hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích ghi sau.

C. Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía sau và được đặt trên kí hiệu nguyên tố.

D. Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion Fe3+, S2-, K+, Cl- lần lượt là +3, -2, +1, -1.

Câu 26: Nguyên tố X là một phi kim nhóm A. Hợp chất của X với hiđro là XH3. Hóa trị và số oxi hóa của X trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là:

A. 5 và -5.                                B. 5 và +5.

C. 3 và +3.                               D. 3 và -3.

Câu 27: X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:

(1) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.

(2) X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.

(3) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.

(4) X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.

(5) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

A. 2                      B. 3                      C. 4                      D. 5

Câu 28: Nung m gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 11,2 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?

A. 8,4 gam          B. 5,6 gam          C. 11,2 gam        D. 7 gam

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Dãy chất nào chỉ có các liên kết ion

A. H2, HCl, NaCl.                              B. CO2, MgO, CaCl2.      

C. NaCl, CaO, O2.                             D. NaCl, K2O, CaO.

Câu 2. Các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phân cực là

A. NaCl, Cl2, HCl.                              B. HCl, Cl2, NaCl.

C. Cl2, HCl, NaCl.                              D. NaCl, HCl, Cl2.

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Sự oxi hóa là sự nhường electron.            

B. Sự khử là sự nhận electron.

C. Chất oxi hóa là chất nhận electron.          

D. Chất khử là chất nhận electron.

Câu 4. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 26. Trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,6 lần số hạt không mang điện. Cấu hình của nguyên tử R là

A. 1s22s22p4.                             B. 1s22s22p5 .         

C. 1s22s22p6 .                            D. 1s22s22p63s1.

Câu 5. Hạt nhân nguyên tử R có điện tích +32.10-19 (C). Nguyên tố R thuộc

A. chu kì 3, nhóm IIB.                                 B. chu kì 2, nhóm IIA.

C. chu kì 4, nhóm IIB.                                 D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 6. Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 16 trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit bậc cao và hợp chất khí với hiđro của nguyên tử X là

A. XO và H2X.                         B. XO và H2X.    

C. XO2 và H2X.                        D. XO3 và XH3.

Câu 7. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số electron và số nơtron.                B. số khối.

C. số nơtron.                                       D. điện tích hạt nhân.

Câu 8. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: X (Z = 5), Y (Z = 8), Q (Z = 13) là

A. Y < X < Q.                          B. Q < X < Y.                 

C. Y < Q < X.                          D. X < Y < Q.

Câu 9. Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, điều nhận xét nào sau đây không đúng quy luật?

A. Độ âm điện giảm dần .                  

B. Tính axit của các hiđroxit tăng dần.

C. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8.                 

D. Tính kim loại giảm dần.

Câu 10. Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 4, nhóm IIA.                       B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. Chu kì 4, nhóm VIIB.                    D. Chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 11. Nguyên tử X có 20 proton trong hạt nhân, chọn phát biểu không đúng về X?

A. X tạo được hợp chất khí với hiđro.          B. X thuộc chu kì 4.

C. Công thức oxit cao nhất của X là XO.      D. X là một kim loại thuộc nhóm IIA.

Câu 12. Nguyên tử X có tổng các hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+

A. 26.                   B. 24.                   C. 28.                   D. 30.

Câu 13. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3s1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3p3. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Cả X và Y đều là kim loại.                      B. Cả X và Y đều là phi kim. 

C. X là kim loại, Y là phi kim.                      D. X là phi kim, Y là kim loại.

Câu 14. Cấu hình e lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A, B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Tổng số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tử A, B là

A. 29.                   B. 27.                   C. 26.                   D. 28.

Câu 15. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố R là 28, số khối của R là (biết R thuộc nhóm VIIA)

A. 17.                    B. 18.                   C. 19.                   D. 35.

Câu 16. Nguyên tử 7935X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

A. 35.                   B. 25.                   C. 26.                   D. 45.

Câu 17. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 12 electron, số proton của nguyên tử X là

A. 23.                   B. 24.                   C. 26.                   D. 25.

Câu 18. Anion X2- có cấu hình electron kết thúc ở 2p6, cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22p5 .                            B. 1s22s22p4.                   

C. 1s22s22p63s2.                        D. 1s22s22p63s1.

Câu 19. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5 (đvC). Hỏi trong 500 nguyên tử Clo có bao nhiêu nguyên tử 35Cl.

A. 75.                   B. 225.                           C. 375.                           D. 120.

Câu 20. Ion O2- được tạo thành từ nguyên tử 188O. Ion này có:

A. 8p, 8n, 10e.                 B. 8p, 10n, 10e.     

C. 8p, 10n, 8e.                 D. 10p, 8n, 8e.

Câu 21. Cho các nguyên tố với cấu hình phân lớp ngoài cùng R (3s1), X (3s2), T (4s1). Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần là

A. R > X > T.                           B. X > R > T.

C. T > X > R.                           D. T > R > X.

Câu 22. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Cấu hình e của 29X là [Ar]3d104s1­.                                   

B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có cấu hình là 3s23p4 thì X là kim loại.

C. Nguyên tử và ion của nó có số khối bằng nhau.

D. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học thì có cùng cấu hình electron.

Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 0,84g hỗn hợp 2 kim loại A, B nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho Be (M = 9), Mg (M = 24), Ca (M = 40), Sr (M = 88), Ba (M = 137). Hai kim loại A, B là

A. Be, Mg.            B. Mg, Ca.            C. Ca, Sr.              D. Sr, Ba.

Câu 24.  Cho các nguyên tố 12M, 17X. Công thức hợp chất và loại liên kết tạo thành giữa các nguyên tử của 2 nguyên tố này là

A. MX và liên kết cộng hóa trị  .         B. MX2 và liên kết ion.

C. MX2 và liên kết cộng hóa trị .         D. M2X và liên kết ion.

Câu 25. Khi Mg kết hợp với nguyên tố X ở nhóm VA thành một hợp chất ion mà X chiếm 28% về khối lượng. Công thức hợp chất của X với Mg là 

A. Mg3P2.             B. Mg3As2.           C. Mg5P2.             D. Mg3N2.

Câu 26. Cặp chất  nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực ?

A. H2O và HCl.               B. N2 và CO2         .         

C. H2O và NaCl.             D. Cl2 và O2.

Câu 27. Số oxi hóa của S trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là 

A. +2, +4, +6, +6.                     B. –2, +4, +6, +8.  

C. -2, +4, +4, +6.                      D. +2, +4, +4, +6.

Câu 28. Số mol khí NO thu được khi cho 7,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với lượng dư HNO3 loãng là (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng)

A. 0,8 mol.            B. 0,3 mol.            C. 0,2 mol.            D. 0,4 mol.

Câu 29. Hòa tan hết m (g) kim loại A hóa trị II vào bình dung dịch axit HCl dư tạo ra 3,36 lít khí H(đktc). Sau phản ứng khối lượng bình phản ứng tăng lên 9,45g. Kim loại A là

A. Mg (M = 24).                       B. Cu (M = 64).

C. Zn (M = 65).                        D. Ca (M = 40).

Câu 30. Nguyên tố X có công thức hợp chất khí với hiđro là XH3. Trong hợp chất oxit bậc cao của X có chứa 74,07% O về khối lượng. Nguyên tố X là

A. P (31).              B. N (14).                C. As (75).                   D. Si (28).

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Những điều khẳng định nào sau đây không phải bao giờ cũng đúng?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton.

B. Trong nguyên tử số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ.

C. Trong nguyên tử số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

D. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron.

Câu 2. Phân lớp electron nào chứa tối đa 6 electron?

A. 2p                         B. 3d                       C. 4f                        D. 1s

Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, mỗi nguyên tố chiếm mấy ô ?

A. 3                           B. 1                         C. 2                         D. 4

Câu 4. Dựa vào bảng độ âm điện đo được như sau:

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Hỏi, trong một chu kỳ theo chiều từ trái sang phải (chiều tăng dần điện tích hạt nhân), giá trị độ âm điện biến đổi như thế nào?

A. Giảm dần                                              B. Lúc đầu tăng lúc sau giảm.

C. Tăng dần                                              D. Không theo quy luật nào cả.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Một cách gần đúng có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng số khối.

B. Các đồng vị của cùng 1 nguyên hóa học luôn có số khối giống nhau.

C. Đường kính của hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều so với đường kính của nguyên tử.

D. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt  nhân.

Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử R là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số nơtron của nguyên tử R là

A. 35.                       B. 17.                       C. 18.                       D. 16.

Câu 7. Trong nguyên tử, loại hạt nào mang điện tích dương?

A. Proton                   B. Nơtron.               C. Electron.             D. Neutrino.

Câu 8. Một nguyên tử Na có kí hiệu: 2311Na. Hỏi Na có mấy proton?

A. 11                         B. 34                       C. 12                       D. 23

Câu 9. Trong các loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản  ứng thế, phản ứng trao đổi. Loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hóa khử?

A. Phản ứng thế.                                        B. Phản ứng hóa hợp.  

C. Phản ứng trao đổi.                                 D. Phản ứng phân hủy.

Câu 10. Cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây là kim loại?

A. 1s2  2s2p4.            B. 1s2  2s2p6.          C. 1s2  2s1.                D. 1s2  2s2p3.

Câu 11. Nguyên tố Clo có cấu hình electron là 1s2  2s2p3s23p5. Hỏi Clo nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn.

A. Ô 17, chu kỳ 7, nhóm IIIA.                    B. Ô 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.

C. Ô 17, chu kỳ 3, nhóm VA.                    D. Ô 17, chu kỳ 3, nhóm IIA.

Câu 12. Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion?

A. H2O (biết độ âm điện của H = 2,20; O = 3,44)                       

B. Al2O3 (biết độ âm điện của Al =1,61; O = 3,44)

C. CH4 (biết độ âm điện của C = 2,55; H = 2,20)                        

D. AlCl3 (biết độ âm điện của Al =1,61; Cl = 3,16)

Câu 13. Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

A. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.  

B. Giảm dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Tăng dần số lớp electron trong nguyên tử.                             

D. Tăng dần giá trị độ âm điện của nguyên tử.

Câu 14. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số …….

A. điện tích hạt nhân.                                B. bán kính nguyên tử. 

C. lớp electron.                                         D. phân lớp electron.

Câu 15. Nguyên tử Mg (Z=12) có cấu hình electron là: 1s2s22p3s2. Khi Magie cháy trong khí oxi, thì  magie có sự tạo thành ion nào sau đây?

A. Mg → Mg2- + 2e.                                  B. Mg → Mg2+  + 2e.  

C. Mg → Mg3+  + 3e.                                D. Mg → Mg+  + 1e.

Câu 16. Số oxi hóa của oxi bằng 0 trong chất nào sau đây?

A. MgO.                    B. H2O.                   C. O2.                      D. CO2.

Câu 17. Ion nào là ion đơn nguyên tử?

A. SO42-.                    B. OH-.                   C. Na+.                    D. NH4+.

Câu 18. Nitơ là chất khử trong phản ứng nào sau đây:

A. N2 + 3H2Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) 2NH3.                      

B. N2 + 6Li Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) 2Li3N.

C. N2 + O2Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) 2NO.

D. N2 + 3Mg Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) Mg3N2.

Câu 19. Nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu, 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Hỏi % số nguyên tử 63Cu là mấy?

A. 25.                        B. 73.                      C. 75.                      D. 27.

Câu 20. Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH2. Nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố R.

A. Photpho (M = 31).       B. Silic (M = 28).    

C. Nitơ (M = 14).             D. Lưu huỳnh (M = 32).

Câu 21. Số oxi hóa của N trong dãy chất: N2, NH3, HNO3, ion NH4+, ion NO3- lần lượt là: 

A. 0, +3, +5,  -4,  +6.                                  B. 0, -3, +5,  +3,   +5. 

C. 0, +3, -5,  +3,   -5.                                  D. 0, -3, +5,  -3,   +5.

Câu 22. Xét phản ứng: a Fe(OH)2 + b HNO3Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) c Fe(NO3)3  +  d NO  +   e H2O. Với a, b, c, d, e là các hệ số cân bằng, có giá trị nguyên, tối giản. Tổng giá trị của a, d, e là:

A. 25.                        B. 22.                      C. 12.                      D. 13.

Câu 23. Nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử là 52. Trong R, tổng số hạt mang điện nhiều  hơn số hạt không mang điện là 16. Hãy tìm % khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. (Cho O=16)

A. 38,80%.                B. 58,04%.              C. 38,46%.              D. 76,42%.

Câu 24. Hỗn hợp X (gồm 4,2 gamMg; 4,05 gamAl) phản ứng hết với 22,4 lít hỗn hợp Y (ở đktc gồm Cl2 và O2; tỉ khối hơi của Y so với hidro là 30,625), thu được m gam hỗn hợp rắn Z (gồm AlCl3, MgCl2, Al2O3, MgO) và V lít hỗn hợp T (gồm Cl2 và O2; tỉ khối hơi của T so với hidro là 32,9). Tìm % thể tích oxi trong hỗn hợp Y đã tham gia phản ứng. (cho Mg =24; Al =27; Cl =35,5; O =16; H =1)

A. 60%.                     B. 75%.                   C. 80%.                   D. 70%.

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron   1s22s22p4 . Công thức hóa học và liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết gì?

A. XY2, ion.                   B. X2Y, cộng hóa trị.

C. X2Y, ion.                   D. XY, cộng hóa trị.   

Câu 26:  Nguyên tử M mất đi 3 electron ở lớp vỏ sẽ tạo ion dương M3+ theo sơ đồ: M → M3+ + 3e. Biết ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 37, trong đó có 14 hạt không mang điện. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. ô 11, chu kì 3, nhóm IA.

B. ô 5, chu kì 2, nhóm IIIA.

C. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

D. ô 31, chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 27: Tổng số hạt mang điện âm trong anion là (cho 8O, 7N)

A. 30.                    B. 33.                   C. 31.                    D. 32.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại (thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA). Hòa tan 4,8g X bằng dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,6 gam so với dung dịch trước phản ứng. Khối lượng của muối có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp là (Cho nguyên tử khối: Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, C = 12, O = 16)

A. 3,45 gam.         B. 1,05 gam.          C. 3,75 gam.         D. 1,97 gam.

Câu 29: Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C, oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O và 18O. Từ các đồng vị trên có thể tạo thành bao nhiêu công thức phân tử cacbon monooxit (CO) khác nhau?

A. 6.                               B. 2.                               

C. 3.                               D. 8.

Câu 30: Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là 

A. KI.                   B. MnO2.              C. H2O.            D. KMnO4.

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của phi kim?

A. 1s22s1.                                     B. 1s22s22p63s2.    

C. 1s22s22p63s23p63d104s2.        D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là

A. 3                         B. 5                       C. 6                       D. 7

Câu 3: Nhóm I A gồm các nguyên tố Li-Na-K-Rb-Cs có tên gọi khác là gì?

A. kim loại kiềm.                       B. halogen.  

C. khí hiếm.                              D. kim loại kiềm thổ.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai

A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. 

B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. 

C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị. 

D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

Câu 5: Chất khử là chất

A. nhận electron và có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

B. nhận electron và có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

C. nhường electron và có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

D. nhường electron và có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

Câu 6: Chất oxi hoá là chất 

A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 

C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 

D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIB.              B. ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. ở ô thứ 4, chu kì 20, nhóm IIA.              D. ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 8: Xét trong một nhóm A theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì tính kim loại biến đổi như thế nào?

A. tăng và giảm.                                 B. giảm dần. 

C. giảm và tăng.                                 D. tăng  dần.

Câu 9: Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?

A. 1                         B.2                        C. 3                       D. 4

Câu 10: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A. số proton            B. số khối.             C. số nơtron.        D. số nơtron và số proton.

Câu 11: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (2713Al) lần lượt là

A. 13 và 14.             B. 13 và 15.           C. 12 và 14.           D. 13 và 13.

Câu 12: Phân lớp p chứa tối đa 

A. 2 electron.           B. 6 electron.        C. 10 electron.                D. 14 electron.

Câu 13: Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. K, Na, Mg, Al                               B. Mg, Na, K, Na

C. Al, Mg, Na, K                               D. Na, K, Mg, Al

Câu 14: Hai nguyên tố X, Y đứng kế nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A, B là?

A. Na, Mg               B. Mg, Al              C. N, O                 D. P, S

Câu 15: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

A. HCl, O3, H2S.                         B. O2, H2O, NH3.

C. HF, Cl2, H2O.                         D. H2O, HF, H2S.

Câu 16: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của MnO2 là chất

A. oxi hóa.                                  B. khử.                  

C. tạo môi trường.                      D. khử và môi trường.

Câu 17: Cho phương trình phản ứng: HCl + KMnO4­ → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Sau khi cân bằng tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là là

A. 17             B. 35           C. 16                    D. 18

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện hóa trị của một nguyên tố là hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion.

(b) Cộng hóa trị của một nguyên tố là hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất cộng hóa trị.

(c) Điện hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích ion của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

(d) Cộng hóa trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử.

(e) Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng không trừ chất rắn.

(f) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất luôn là -2.

Số pháp biểu đúng là

A. 3                       B. 4                       C. 5                       D. 6

Câu 19: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kiêm loại A và B (nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loạ A, B là (Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be, Mg             B. Ca, Sr               C. Sr, Ra               D. Mg, Ca

Câu 20: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị 6329Cu và 6529Cu trong đó đồng vị 6529Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 6329Cu trong Cu2O gần giá trị nào dưới đây?

A. 88,5%              B. 32,5%               C. 63,5%               D. 64,5%

Câu 21: Đồng có 2 đồng vị 63Cu (69,1%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là

A. 64, 000                                         B. 63,542    

C. 64,382                                          D. 63,618

Câu 22: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S.                      B. As.                    C. N.                     D. P.

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65) 

A. 6,81 gam.           B. 4,81 gam.           C. 3,81 gam.           D. 5,81 gam.

Câu 24: Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch  A cần   30 ml dung dịch HCl 1M. Nồng độ % của các chất chất tan có khối lượng phân tử lớn nhất trong dung dịch A là

A. 20%                 B. 11,2%               C. 1,12%               D. 1,6%

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) 

A. 2,24.                B. 4,48.                 C. 5,60.                 D. 3,36.

Câu 26: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag tan hết trong dung dịch gồm HNO3 và H2SO4 thu 2,94 gam hỗn hợp hai khí NO2 và SO2 có thể tích 1,344 lít (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là

A. 60% và 40%                        B. 65% và 35%     

C. 40% và 60%                        D. 64% và 36%

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 31. Kim loại M là

A. Cu (64)             B. Zn (65)             C. Al (27)              D. Fe (56)

Câu 28: Nung m gam bột Fe trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch  (dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,22                 B. 2,62                 C. 2,32                 D. 2,52

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Nguyên tử X có 19 proton trong hạt nhân, chọn phát biểu không đúng về X?

A. X tạo được hợp chất khí với hiđro  .         B. X thuộc chu kì 4.

C. Công thức oxit bậc cao của X là X2O.      D. X là một kim loại thuộc nhóm IA.

Câu 2. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số electron và số nơtron.                B. số khối.

C. số nơtron.                                       D. điện tích hạt nhân.

Câu 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: X (Z = 5), Y (Z = 8), Q (Z = 13) là

A. Y < X < Q.                                    B. Q < X < Y.                 

C. Y < Q < X.                                    D. X < Y < Q.

Câu 4. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là 3p3. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Cả X và Y đều là kim loại.                      B. Cả X và Y đều là phi kim. 

C. X là kim loại, Y là phi kim.                      D. X là phi kim, Y là kim loại.

Câu 5. Cấu hình e lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A, B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Tổng số proton của 2 nguyên tử A, B là

A. 29.                   B. 27.                   C. 26.                   D. 28.

Câu 6. Nguyên tử 8035X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

A. 35.                   B. 25.                   C. 10.                   D. 45.

Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp thứ 3 có 11 electron, số proton của nguyên tử X là

A. 23.                   B. 24.                   C. 26.                   D. 25.

Câu 8. Cation R2+ có cấu hình electron kết thúc ở 2p6, cấu hình electron của nguyên tử R là

A. 1s22s22p5 .                                      B. 1s22s22p4.                   

C. 1s22s22p63s2.                                  D. 1s22s22p63s1.

Câu 9. Dãy chất nào chỉ có các liên kết ion

A. N2, HCl, NaCl.                               B. HCl, MgO, CaCl2.      

C. NaCl, CaO, CO2.                           D. NaCl, K2O, CaO.

Câu 10. Các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phân cực là

A. NaCl, Cl2, HCl.                             B. HCl, Cl2, NaCl.

C. Cl2, HCl, NaCl.                             D. NaCl, HCl, Cl2.

Câu 11. Cho các nguyên tố 12M, 17X. Công thức hợp chất và loại liên kết tạo thành giữa các nguyên tử của 2 nguyên tố này là

A. MX và liên kết cộng hóa trị  .         B. MX2 và liên kết ion.

C. MX2 và liên kết cộng hóa trị .         D. M2X và liên kết ion.

Câu 12. Khi Mg kết hợp với nguyên tố X ở nhóm VA thành một hợp chất ion mà X chiếm 28% về khối lượng. Công thức hợp chất của X với Mg là 

A. Mg3P2.             B. Mg3As2.           C. Mg5P2.             D. Mg3N2.

Câu 13. Cặp chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là 

A. H2O và HCl.                                  B. N2 và Cl2 .         

C. H2O và NaCl.                                D. Cl2 và HCl.

Câu 14. Số oxi hóa của S trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là 

A. +2, +4, +6, +6.                               B. –2, +4, +6, +8.  

C. -2, +4, +4, +6.                                D. +2, +4, +4, +6.

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Sự oxi hóa là sự nhường electron.            

B. Sự khử là sự nhận electron.

C. Chất oxi hóa là chất nhận electron.          

D. Chất khử là chất nhận electron.

Câu 16. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5 (đvc). Hỏi trong 300 nguyên tử Clo có bao nhiêu nguyên tử 35Cl.

A. 75.                   B. 225.                 C. 125.                  D. 120.

Câu 17. Nguyên tử X có tổng hạt cơ bản (n, p, e) là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+

A. 26.                   B. 24.                   C. 28.                   D. 30.

Câu 18. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 26. Trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,6 lần số hạt không mang điện. Cấu hình của nguyên tử R là

A. 1s22s22p4.                                       B. 1s22s22p5 .         

C. 1s22s22p6 .                                      D. 1s22s22p63s1.

Câu 19. Hạt nhân nguyên tử R có điện tích +32.10-19 (C). Nguyên tố R thuộc

A. chu kì 3, nhóm IIB.                        B. chu kì 2, nhóm IIA.

C. chu kì 4, nhóm IIB.                        D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 20. Ion O2- được tạo thành từ nguyên tử 188O. Ion này có:

A. 8p, 8n, 10e.                                    B. 8p, 10n, 10e.     

C. 8p, 10n, 8e.                                    D. 10p, 8n, 8e.

Câu 21. Cho các nguyên tố với cấu hình phân lớp ngoài cùng R (3s1), X (3s2), T (4s1). Dãy hiđroxit được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là

A. ROH > X(OH)2 > TOH.                          B. X(OH)2 > ROH > TOH 

C. TOH > X(OH)2 > ROH.                          D. TOH > ROH >X(OH)2.

Câu 22. Hòa tan hết m (g) kim loại A hóa trị II vào bình dung dịch axit HCl dư tạo ra 3,36 lít khí H(đktc). Sau phản ứng khối lượng bình phản ứng tăng lên 9,45g. Kim loại A là

A. Mg (M = 24).                                 B. Cu (M = 64).

C. Zn (M = 65).                                  D. Ca (M = 40).

Câu 23. Nguyên tố X có công thức hợp chất khí với hiđro là XH3. Trong hợp chất oxit bậc cao của X có chứa 74,07% O về khối lượng. Nguyên tố X là

A. P (31).              B. N (14).                C. As (75).                       D. Si (28).

Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 0,84g hỗn hợp 2 kim loại A, B nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho Be (M = 9), Mg (M = 24), Ca (M = 40), Sr (M = 88), Ba (M = 137). Hai kim loại A, B là

A. Be, Mg.            B. Mg, Ca.            C. Ca, Sr.              D. Sr, Ba.

Phần Tự luận:

Câu 1: (2 điểm) Xác định rõ chất khử, chất oxi hóa và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử   sau theo phương pháp thăng bằng electron:

a. Al + HCl  AlCl3  + H2

b. Fe(OH)2  +  H2SO4 đặcĐề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2

Câu 2: (2 điểm) Cho m gam hỗn hợp G gồm: Al, Zn vào 152,775 gam dung dịch HNO3 10%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 155,25 gam dung dịch X gồm: Al(NO3)3 nồng độ 3a (M), Zn(NO3)2 nồng độ 4a (M), HNO3 và khí N2O bay ra. Hãy chứng minh Al, Zn phản ứng hết. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định % khối lượng của từng chất trong G.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Câu 1: Số electron tối đa trong phân lớp p và f lần lượt là:

A. 2 và 8.                 B. 6 và 14.            C. 10 và 14.          D. 14 và 22.

Câu 2: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố kim loại?

A. 8, 9, 15.                B. 2, 7, 11.            C. 3, 9, 16.            D. 3, 12, 13.

Câu 3: Trong tự nhiên, hiđro có 3 đồng vị là 11H, 21H, 31HCó bao nhiêu loại phân tử H2?

A. 3.                           B. 6.                     C. 9.                     D. 12.

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt proton, electron và nơtron bằng 58. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt proton và số hạt nơtron hơn kém nhau 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là: 

A. 17                          B. 16                     C. 19                     D. 20

Câu 5: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết

A. hiđro.                B. ion.                    C. CHT có cực.       D. CHT không cực.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: 

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là

A. 25.                     B. 21.                     C. 23.                     D. 19.

Câu 7: Nguyên  tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì nguyên tố đó  thuộc

A. chu kì 2.             B. chu kì 3.             C. nhóm IIIA.         D. nhóm IA.

Câu 8: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi?

A. Số electron hóa trị.                           B. Số proton.          

C. Số lớp electron.                                D. Số nơtron. 

Câu 9: Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm VIIA.                        B. chu kì 3, nhóm IIA.

C. chu kì 2, nhóm IVA.                         D. chu kì 3, nhóm IVA. 

Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hóa học của X là

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 11: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. R có thể là nguyên tố nào sau?

A. Nitơ (Z = 7).                                     B. Cacbon (Z = 6).

C. Clo (Z = 17).                                    D. Lưu huỳnh (Z = 16).

Câu 12: Vi hạt nào sau đây có số electron nhiều hơn số nơtron?

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 13: Cho phản ứng: 

KMnO4 + FeSO4 + H2SO4  → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

A. 5 và 1.               B. 2 và 10.              C. 1 và 5.                D. 5 và 2.

Câu 14: Trong phân tử N2, số cặp electron dùng chung là (cho 7N)

A. 2.                      B. 1.                       C. 3.                       D. 4.

Câu 15: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion?

A. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

D. Ion là phần tử mang điện.

Câu 16: Trong hạt nhân nguyên tử (trừ H), các hạt cấu tạo nên hạt nhân gồm:

A. proton, nơtron và electron.               B. proton và nơtron.

C. nơtron.                                              D. electron.

Câu 17: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là 6529Cu, 6329Cu. Thành phần phần trăm về số nguyên tử của 6329Cu là

A. 27,3%.                  B. 72,7%.               C. 25%.                  D. 75%.

Câu 18: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hóa?

A. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

B. 2HC1 + Mg →  MgCl2 + H2.

C. HC1 + AgNO3 → AgCl + HNO3.                 

D. 8HC1 + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. 

Câu 19: Nguyên Ne (Z = 10) và các ion Na+ (Z = 11), F(Z = 9) có:

A. Số electron bằng nhau.                     B. Số nơtron bằng nhau.    

C. Số khối bằng nhau.                          D. Số proton bằng nhau.

Câu 20: Cho quá trình Fe2+ →  Fe3+ + 1e, đây là quá trình:

A. tự oxi hóa – khử.                              B. nhận proton.       

C. oxi hóa.                                            D. nhường electron.

Câu 21: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxi cao nhất tương ứng là a% và b% với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

C. Trong bảng tuần hoàn, R thuộc chu kì 3.

D. Phân tử oxi cao nhất của R không phân cực.

Câu 22: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Nguyên tử X là

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 23: Ion nào là ion đơn nguyên tử?

A. NH4+.                 B. NO3-.             C. Cl-.                  D. OH-.

Câu 24: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO4, S8, SO3, H2S lần lượt là

A. +6; +8; +6; -2.                           B. +4; 0; +4; -2.

C. +6; 0; +6; -2.                             D. +4; -8; +6; -2.

Phần tự luận (4 điểm):

Câu 1 (1,5 điểm). Mô tả sự tạo thành liên kết (Viết CT electron, CTCT với chất cộng hóa trị và viết sơ đồ hình thành liên kết ion với hợp chất ion) cho: H2O, K2S. Từ đó xác định hóa trị của các nguyên tố trong các công thức trên?

Câu 2 (1,5 điểm). Xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

a. Al + HCl   AlCl3 + H2

b. FeS2 + H2SO4 đặc Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm 2024 có ma trận (8 đề) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

Câu 3 (1 điểm): cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Tính phần trăm khối lượng của Al trong X.


Các loạt bài lớp 9 khác