Top 50 Đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều có đáp án

Bộ 50 Đề thi Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KTPL 10.

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi KTPL 10 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi KTPL 10 Giữa kì 1

- Đề thi KTPL 10 Học kì 1

- Đề thi KTPL 10 Giữa kì 2

- Đề thi KTPL 10 Học kì 2

Xem thêm Đề thi KTPL 10 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

MA TRẬN ĐỀ

STT

Nội dung

Mức độ

NB

TH

VD

VDC

1

Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội

2

2

1

1

2

Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế.

1

1



3

Bài 3. Thị trường

2

1

1

1

4

Bài 4. Cơ chế thị trường

2

2



5

Bài 5. Ngân sách nhà nước

2

1

1


6

Bài 6. Thuế

1

1

1


I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người được gọi là hoạt động

A. sản xuất.

B. tiêu dùng.

C. phân phối.

D. kinh tế.

Câu 2. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là

A. phân phối.

B. điều tiết.

C. phân chia.

D. tiêu thụ.

Câu 3. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 6. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 7. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.

B. các quy luật kinh tế.

C. người sản xuất.

D. quan hệ cung - cầu.

Câu 8. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.

C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.

D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 9. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A.Chủ tịch nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Nhà nước.

Câu 10. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì

A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.

B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.

C. phân phối bài trừ sản xuất.

D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.

Câu 12. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

A. Hoạt động phân phối – trao đổi.

B. Hoạt động sản xuất – vận chuyển.

C. Hoạt động vận chuyển – tiêu dùng.

D. Hoạt động sản xuất – tiêu thụ.

Câu 13. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà

A. đầu tư.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu dùng.

Câu 14. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

A. kinh tế hàng hóa.

B. kinh tế tự cấp tự túc.

C. kinh tế bộ lạc.

D. kinh tế thời nguyên thủy.

Câu 15. Câu thành ngữ “quần ngư tranh thực” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật tiền tệ.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung - cầu.

D. Quy luật giá trị.

Câu 16. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.

B. đa dạng sinh học.

C. phân hóa giai cấp.

D. khai hóa văn minh.

Câu 17. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm sát.

Câu 18. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh Q mang chó ra chợ để bán.

B. Anh P đang cày bừa.

C. Chị Q đi chợ mua rau.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 20. Phương án nào sau đây là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao.

B. Chỉ có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Hoạt động thu, chi được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp.

D. Hướng tới mục tiêu giải quyết các mục tiêu chung trong xã hội.

Câu 21. Anh K có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh, anh K phải nộp thuế 150.000 đồng/ tháng. Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 22. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Tiêu dùng.

B. Phân phối.

C. Sản xuất.

D. Trao đổi.

Câu 23. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?

A. Anh H và công ty T.

B. Anh H và công ty P.

C. Công ty P và T.

D. Chỉ có công ty T.

Câu 24. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu khái niệm của tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng?

Câu 2. Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

C

A

C

A

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

B

A

D

A

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

C

A

A

C

A

A

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Khái niệm: Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

- Tác dụng: Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nên sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.

Câu 2.

- Khái niệm:

+ Thuế trực thu là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.

+Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ, người nộp thuế không là người chịu thuế.

- Mức độ tác động vào nền kinh tế

+ Thuế trực thu: Ít tác động vào giá cả thị trường (vì thường đánh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ kinh doanh)

+ Thuế gián thu: Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường (vì thuế được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ)

- Mức độ quản lý

+ Thuế trực thu: Khó thu; dễ trốn thuế nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; nhà nước không kiểm soát được thu nhập thực tế của người nộp thuế.

+ Thuế gián thu: Dễ thu thuế vì được cầu thành giá bán hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng nếu trình độ dân trí chưa cao thì không thấy được. Vì vậy hầu hết các nước nghèo, chậm phát triển thường coi thuế gián thu là nguồn thu chủ yếu; Trong lúc các nước phát triển lại lấy thuế trực thu là nguồn thu chính của ngân sách.

- Ưu điểm

+ Thuế trực thu: đảm bảo công bằng giữa những người chịu thuế

+ Thuế gián thu: dễ dàng cho cơ quan thuế thu thuế

- Nhược điểm

+ Thuế trực thu: khó thu thuế

+ Thuế gián thu: khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động mà con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. hoạt động tiêu dùng.

B. hoạt động sản xuất.

C. phân phối sản phẩm.

D. tiêu thụ hàng hóa.

Câu 2. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

D. Chức năng điều khiển.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc thị trường tư liệu tiêu dùng?

A. Thị trường vận tải.

B. Thị trường nước giải khát.

C. Thị trường bột giặt.

D. Thị trường sữa.

Câu 4. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 5. Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa

A. người mua và người bán.

B. người sản xuất và người tiêu dùng.

C. chủ thể trung gian và người sản xuất.

D. người sử dụng lao động và lao động.

Câu 6. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.

C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.

D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 7. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

B. Thu lợi nhuận.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.

B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.

D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.

B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.

C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.

D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 11. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng

A. hoàn trả đúng hạn.

B. tạm thời trả tiền.

C. ít hoàn trả lại.

D. đưa lãi tùy ý.

Câu 12. H và L lợi dụng danh nghĩa là cán bộ của một ngân hàng trên địa bàn tỉnh X để làm thủ tục đáo hạn ngân hàng và hứa trả lãi suất cao để tạo niềm tin cho người dân. Quen biết chị T nên H đã đặt vấn đề vay chị T số tiền là 3,5 tỉ đồng và đã được chị đồng ý, sau đó cả hai thống nhất viết giấy ghi nợ. H giới thiệu L cho chị T, tiếp tục vay tiền của chị T nhiều lần. Số tiền H và L phải hoàn trả chị T là 35 tỷ đồng. Sau khi chuyển tiền thì H, L đã lấy tiền gốc và lãi rồi tẩu thoát. Trong trường hợp trên, những ai là người vi phạm pháp luật về tín dụng?

A. H và L.

B. Chị T và H.

C. Chị T và L.

D. Chỉ có H.

Câu 13. Việc cho vay tín chấp dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay, thủ tục vay đơn giản, số tiền vay ít, thời hạn cho vay ngắn với mức lãi

A. khá cao.

B. thấp.

C. ổn định.

D. trên 20%/năm.

Câu 14. Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay

A. thế chấp.

B. tín chấp.

C. lưu vụ.

D. hợp vốn.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 16. Bước đi quan trọng để có căn cứ xác định các định mức cho các khoản chi khi phân bổ tài chính, đồng thời kiểm soát được việc thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân theo đúng mục tiêu đã đề ra là

A. theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân.

B. thiết lập quy tắc thu chi cá nhân.

C. xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện.

D. tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân.

Câu 17. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn?

A. Thời gian thực hiện tùy cá nhân xác định.

B. Cân đối chi tiêu với mức thu nhập đang có.

C. Tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ.

D. Thời gian thực hiện ngắn dưới 3 tháng.

Câu 18. Anh P, sinh viên năm hai, muốn lập kế hoạch tiết kiệm tiền đi du lịch vàđăng kí học một khoá ngoại ngữ trong 6 tháng tiếp theo. Trong trường hợp này, anh P nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống?

A. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích.

B. Pháp luật là phương tiện đề Nhà nước kiểm tra, hoạt động của cá nhân.

C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước điều chỉnh, định hướng xã hội.

D. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý đề Nhà nước phát huy quyền lực sức mạnh.

Câu 20. Quy định xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toànphản ánh đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B.Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

A. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

B. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, quyền lực.

C. Xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân.

D. Ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Câu 22. H, K và G cùng đi xe điện đi học. H thấy G đội mũ bảo hiểm nhưng lại cài quai ra sau gáy nên nhắc bạn, G không nghe và cho rằng cứ đội mũ là được. Còn K thì không đội mũ và cho rằng đi xe điện thì không cần đội mũ bảo hiểm. P đi qua nhắc các bạn không nên cãi nhau trên đường và đừng dàn hàng để các phương tiện khác còn lưu thông. Trong trường hợp trên, những ai sau đây đã vi phạm pháp luật về an toàn giao thông?

A. Bạn H, K và G.

B. Bạn K, G.

C. Bạn H, K và P.

D. Bạn P và K.

Câu 23.Các chủ thể pháp luật thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. chấp hành pháp luật.

Câu 24.Bạn V luôn đi học đúng giờ, ghi chép bài đầy đủ, thực hiện tốt công việc mà giáo viên giao phó. Trong trường hợp này, bạn V đã thực hiện tốt pháp luật ở hình thức nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là tài chính cá nhân? Kể tên các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân?

Câu 2. Nêu quy trình làm và sửa đổi Hiến pháp?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

A

A

A

A

B

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

B

A

A

A

B

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

C

A

A

A

A

A

A

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Tài chính cá nhân là những vấn đề về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm,... của mỗi người.

- Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,... để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

- Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân:

Bước 1: Xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện

Bước 2: Theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân

Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân

Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân

Câu 2. Quy trình làm và sửa đổi Hiến pháp:

- Bước 1: Yêu cầu làm, sửa đổi Hiến pháp

- Bước 2: Quốc hội quyết định làm, sửa đổi Hiến pháp

- Bước 3: Quốc hội thành lập Ban Dự thảo Hiến pháp

- Bước 4: Soạn thảo Dự thảo Hiến pháp

- Bước 5: Lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo Hiến pháp

- Bước 6: Trình Quốc hội thảo luận Dự thảo Hiến pháp

- Bước 7: Quốc hội thông qua Hiến pháp

- Bước 8: Chủ tịch nước công bố Hiến pháp

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản nhất về

A. chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị.

B. chính sách tài chính, công thương.

C. doanh nghiệp tư nhân, cổ phần.

D. chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ chí Minh.

Câu 2. Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?

A. 1/1/2015.

B. 28/11/2013.

C. 1/11/2014.

D. 1/1/2014.

Câu 3. Hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Đạo luật cơ bản.

B. Đạo luật thứ yếu.

C. Đạo luật thi hành.

D. Đạo luật chủ yếu.

Câu 4. Hiến pháp có vai trò như thế nào để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Cơ sở, nền tảng.

B. Chi phối, phụ thuộc.

C. Cụ thể hóa.

D. Chi tiết hóa.

Câu 5. Phương án nào sau đây là hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam?

A. Cộng hòa Nghị viện nhân dân.

B. Cộng hòa hỗn hợp.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Hiến pháp năm 2013 khẳng định bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước

A. pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

B. chuyên chế xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

C. cai trị xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

D. độc quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

Câu 7. Tất cả quyền lực Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc về

A. nhân dân.

B. liên minh công - nông.

C. Đảng cộng sản.

D. giai cấp thống trị.

Câu 8. Phân quyền trong cơ cấu tổ chức quyền lực của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước.

B. tập trung, chia đảng phái, quản lý chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước.

C. thống nhất, có sự phân công bắt buộc, kiểm điểm giữa các cơ quan nhà nước.

D. tập trung, phân nhánh, điều hòa linh hoạt giữa các cơ quan nhà nước.

Câu 9. Theo Hiến pháp 2013, thủ đô nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Hà Nội.

B. Thăng Long.

C. Đại La.

D. Đông Kinh.

Câu 10. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chính trị - xã hội?

A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

B. Công đoàn Việt Nam.

C. Toà án nhân dân tối cao.

D. Hội Nông dân Việt Nam.

Câu 11. Công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

A. Không giới hạn tuổi.

B.Từ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 21 tuổi trở lên.

D. Từ 25 tuổi trở lên.

Câu 12. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền con người được cơ quan nào công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm?

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Nhà nước.

Câu 13. Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền của công dân bao gồm quyền trên các lĩnh vực

A. chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

B. dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.

C. văn hoá, kinh tế, xã hội.

D. kinh tế, xã hội.

Câu 14. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền như thế nào đối với những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền quản lý xã hội.

D. Quyền đáp trả.

Câu 15. Hành vi tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. tự do về thân thể của công dân.

Câu 16. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do cá nhân của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 17. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở hữu

A. toàn dân.

B. chính quyền địa phương.

C. của Ủy ban nhân dân.

D. cá nhân.

Câu 18. Theo hiến pháp 2013, tài nguyên nào được coi là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật?

A. Đất đai.

B. Nước.

C. Rừng.

D. Biển.

Câu 19. Nguồn năng lượng nào sau đây được Nhà nước khuyến khích sử dụng?

A. Năng lượng khí đốt, năng lượng hạt nhân.

B. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

C. Năng lượng dầu mỏ, năng lượng tái tạo.

D. Năng lượng hóa thạch, năng lượng dầu mỏ.

Câu 20. Phương án nào sau đây theo Hiến pháp 2013 quy định vai trò, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với lĩnh vực khoa học, công nghệ?

A. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ.

B. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

C. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.

D. Thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền kinh tế quốc dân.

Câu 21. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Nhà nước không thu học phí đối với cấp học nào sau đây?

A. Giáo dục mầm non.

B. Giáo dục tiểu học.

C. Giáo dục trung học.

D. Giáo dục đại học.

Câu 22. Cơ quan quyền lực (cơ quan đại biểu của nhân dân) của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân.

C. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.

D. Chủ tịch nước và Chính phủ.

Câu 23. Quốc hội quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia thể hiện chức năng nào của Quốc hội?

A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

B. Thi hành lệnh động viên hoặc động viên cục bộ.

C. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.

D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.

Câu 24. Cơ quan tư pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân.

B. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chủ tịch nước và Chính phủ.

D. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy cho biết, hiện nay nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm). Em có nhận xét gì về hành vi của các nhân vật, tổ chức trong những trường hợp sau?

a. Ông T và con trai thường xuyên dùng kích điện đánh bắt cá trên sông.

b. Bà H nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc về bán cho người dân.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-D

3-A

4-A

5-D

6-A

7-A

8-A

9-A

10-C

11-B

12-D

13-A

14-A

15-B

16-B

17-A

18-A

19-B

20-A

21-B

22-A

23-D

24-B

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Đường lối đối ngoại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Điều 12 của Hiến pháp năm 2013.

- Theo đó, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Hành vi của ông T và con trai là sai, vi phạm pháp luật, đây là hành vi có thể gây ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên bất hợp pháp gây cạn kiệt nguồn cá đang sinh trưởng.

b. Bà H nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc về bán cho người dân là hành động vi phạm pháp luật.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chủ thể nào sau đây là người ký bản Hiến pháp?

A. Chủ tịch quốc hội.

B. Chủ tịch nước.

C. Tổng bí thư.

D. Phó chủ tịch nước.

Câu 2. Chức năng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thực hiện các quyền

A. lập pháp, hành pháp và tư pháp.

B. lập pháp, tư pháp và phân lập.

C. lập pháp, hành pháp và phân lập.

D. hành pháp, tư pháp và phân lập.

Câu 3. Công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

A. Không giới hạn tuổi.

B.Từ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 21 tuổi trở lên.

D. Từ 25 tuổi trở lên.

Câu 4. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền sở hữu về

A. thu nhập hợp pháp.

B. tài nguyên rừng.

C. nguồn lợi ở vùng biển.

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 5. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở hữu

A. toàn dân.

B. chính quyền địa phương.

C. của Ủy ban nhân dân.

D. cá nhân.

Câu 6. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng

A. tích cực, công bằng, bí mật, minh bạch, đúng pháp luật.

B. tích cực, công bằng, công khai, bất minh, đúng pháp luật.

C. hiệu quả, khuôn khổ, công khai, minh bạch, đúng cơ quan.

D. hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

Câu 7. Cơ quan tư pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan

A. đại biểu của nhân dân.

B. hành chính nhà nước.

C. xét xử, kiểm sát.

D. lập pháp nhà nước.

Câu 8. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do chủ thể nào sau đây bầu ra?

A. Nhân dân địa phương bầu ra.

B. Chính phủ bầu ra.

C. Hội đồng nhân dân cấp trên bầu ra.

D. Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra.

Câu 9. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân là

A. Hội đồng nhân dân.

B. Ủy ban nhân dân.

C. Viện kiểm sát nhân dân.

D. Hội đồng nhân dân.

Câu 10. Theo Hiến pháp 2013, nhân dân Việt Nam thực hiện quyền lực nhà nước bằng hình thức nào?

A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.

B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ tuyệt đối.

C. Dân chủ đại diện và dân chủ nghị viện.

D. Dân chủ đại diện và dân chủ tuyệt đối.

Câu 11. Hệ thống chính trị Việt Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở kết hợp thống nhất và hài hoà giữa hai yếu tố

A. tập trung và dân chủ.

B. đại diện và dân chủ.

C. tập trung và bắt buộc.

D. đại diện và phục tùng.

Câu 12. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam hoạt động chủ yếu thông qua các

A. giáo lý, tôn thờ giáo luật.

B. cuộc họp, giáo lý, lễ nghi.

C. kì họp, phiên họp, cuộc họp.

D. lễ nghi, cuộc họp, pháp luật.

Câu 13. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam hoạt động chủ yếu thông qua các kì họp, phiên họp, cuộc họp với sự tham gia của nhiều thành viên và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, của cơ quan, tổ chức bằng hình thức

A. dựa theo yêu cầu sắp xếp có sẵn.

B. biểu quyết theo lãnh đạo chủ chốt.

C. bầu cử, ứng cử theo quy định pháp luật.

D. thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể.

Câu 14. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức, hoạt động trong sự phối kết hợp giữa các yếu tố dân chủ và tập trung thông qua các hình thức và chế độ nào dưới đây?

A. Lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách.

B. Chuyên quyền theo lãnh đạo.

C. Cấp dưới buộc theo cấp trên.

D. Thảo luận phi dân chủ.

Câu 15. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật thể hiện nguyên tắc

A. pháp chế xã hội chủ nghĩa.

B. tập trung dân chủ.

C. quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

D. thống nhất và kiểm soát.

Câu 16. Hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống địa phương và đều chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện đặc điểm nào của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Tính thống nhất.

B. Tính nhân dân.

C. Tính quyền lực.

D. Tính pháp quyền.

Câu 17. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Quốc hội quyết định các vấn đề tại phiên họp toàn thể bằng hình thức nào sau đây?

A. Bầu cử.

B. Ứng cử.

C. Tự ứng cử.

D. Biểu quyết.

Câu 18. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), các hình thức biểu quyết mà Quốc hội quyết định áp dụng là

A. tự đề cử, giới thiệu.

B. biểu quyết bí mật, bầu cử.

C. thông qua giới thiệu, bỏ phiếu kín.

D. biểu quyết công khai, bỏ phiếu kín.

Câu 19. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), tại phiên họp, Đại biểu Quốc hội có quyền nào sau đây?

A. Chỉ biểu quyết tán thành hoặc không tán thành.

B. Biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết.

C. Biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc đàm phán, thương lượng.

D. Biểu quyết tán thành, không biểu quyết hoặc đàm phán, thương lượng.

Câu 20. Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân bao gồm

A. thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.

B. làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật.

C. đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

D. thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia.

Câu 21. Viện Kiểm sát nhân dân do ai lãnh đạo?

A. Viện trưởng.

B. Uỷ ban kiểm sát.

C. Thủ trưởng.

D. Tòa hình sự.

Câu 22. Hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội là

A. thực hành quyền công tố.

B. kiểm sát hoạt động tư pháp.

C. xử lý trách nhiệm dân sự.

D. chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 23. Cơ quan nào sau đây do nhân dân địa phương trực tiếp bầu ra?

A. Uỷ ban nhân dân.

B. Viện kiểm sát nhân dân.

C. Hội đồng nhân dân.

D. Toà án nhân dân.

Câu 24. Hội đồng nhân dân có chức năng

A. tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.

B. tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

C. quyết định các vấn đề của địa phương do pháp luật quy định.

D. thực hiện các nhiệm vụ do Cơ quan nhà nước cấp trên giao.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Tính quyền lực và tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?

Câu 2 (2,0 điểm): Xác định hành vi đúng/sai ở những tình huống sau:

a. Mặc dù là cán bộ lãnh đạo ở Uỷ ban nhân dân tỉnh nhưng ông H từ chối và không can thiệp vào việc giải quyết của cảnh sát giao thông áp dụng biện pháp xử phạt hành vi vi phạm pháp luật hành chính đối với em họ mình.

b. M (15 tuổi) gửi thư góp ý, phản ánh về dự án xây dựng khu vui chơi trẻ em của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-A

3-B

4-A

5-A

6-D

7-C

8-A

9-A

10-A

11-A

12-C

13-D

14-A

15-A

16-A

17-D

18-D

19-B

20-A

21-A

22-A

23-C

24-A

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Tính quyền lực: Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đó được thể hiện ở việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt. Đồng thời, thể hiện qua việc các cơ quan, cá nhân ở cấp dưới bắt buộc phải phục tùng, phải thực hiện các nhiệm vụ, quyết định của cấp trên.

- Tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay mang tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thực hiện quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2.

a. Việc làm của ông H là đúng, vì đảm bảo tính công bằng, dân chủ cho người dân.

b. Việc làm của M là đúng vì thể hiện tính dân chủ, tham gia vào quản lí nhà nước

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học