Top 10 Đề thi KTPL 10 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Kinh tế Pháp luật 10, dưới đây là Top 10 Đề thi KTPL 10 Giữa kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 10.

Xem thử Đề GK1 KTPL 10 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 10 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 10 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi KTPL 10 Giữa kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1. Nền kinh tế là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của

A. nhiều quốc gia.

B. một dân tộc.

C. một quốc gia.

D. toàn bộ các quốc gia.

Câu 2. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Chính trị.

Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là

A. chủ thể của nền kinh tế.

B. người kinh doanh.

C. chủ thể sản xuất.

D. người tiêu dùng.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 6. Giá cả của hàng hóa là thước đo của

A. giá trị hàng hóa.

B. giá trị sử dụng hàng hóa.

C. nhu cầu người tiêu dùng.

D. mức cầu trên thị trường.

Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là

A. giá cả.

B. giá trị.

C. giá cả thị trường.

D. giá cả dự tính.

Câu 8. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A. Nhà nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Tòa án.

Câu 9. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Hội đồng nhân dân.

Câu 10.Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?

A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.

B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.

C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.

D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.

Câu 11. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau?

A. Thống nhất, tác động qua lại với nhau.

B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau.

C. Tách rời, không liên quan tới nhau.

D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau.

Câu 12. Trong quá trình tiêu dùng, khi sản phẩm tiêu thụ được sẽ thúc đẩy

A. mở rộng sản xuất.

B. thu hẹp sản xuất.

C. sản xuất giữ vững.

D. phân phối giảm.

Câu 13. Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm phải tuân thủ pháp luật, cung cấp những hàng hoá, không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội?

A. Chủ thể sản xuất.

B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Nhà nước.

D. Chủ thể kinh doanh.

Câu 14.Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 15. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.

Câu 16. Nếu thực hiện tốt cơ chế thị trường sẽ mang lại tác động nào sau đây đối với các doanh nghiệp?

A. Đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.

B. Duy trì được hoạt động kinh doanh ở mức trung bình.

C. Tụt lùi và thua lỗ trên thương trường.

D. Trình độ cạnh tranh luôn duy trì ở mức trung bình.

Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội?

A. Công cụ hữu ích.

B. Công cụ lao động.

C. Cơ sở nền tảng.

D. Mục tiêu, động lực.

Câu 18. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.

B. Mặt hàng có giá trị cao.

C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.

D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.

Câu 19. Chủ thể có mức thu nhập từ bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

A. Lớn hơn hoặc bằng 3 triệu/ tháng.

B. Lớn hơn hoặc bằng 4 triệu/ tháng.

C. Lớn hơn hoặc bằng 5 triệu/ tháng.

D. Lớn hơn hoặc bằng 6 triệu/ tháng.

Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh M mang gà ra chợ để bán.

B. Chị P đang cấy lúa.

C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 21. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Tiêu dùng.

B. Phân phối.

C. Sản xuất.

D. Trao đổi.

Câu 22. Vợ chồng anh F và chị G mới ở quê lên thành phố làm việc nên muốn tìm mua một căn nhà chung cư. Khi đi xem tòa nhà T, chị G thấy chung cư không có hệ thống phòng cháy, chữa cháy; nhiều căn hộ chung cư bị cơi nới, rào chắn, không có lối thoát hiểm. Nhận thấy tòa nhà xuống cấp và không an toàn nên chị G đã thuyết phục chồng mình là anh F nên đi tìm chỗ khác nhưng anh F kiên quyết mua lại căn chung cư cũ này vì giá rẻ, hợp túi tiền. Chủ tòa nhà là anh H cũng đồng tình với anh F và hứa sẽ sửa hệ thống chữa cháy. Trong trường hợp trên, chủ thể nào dưới đây đúng khi tham gia vào thị trường?

A. Chị G.

B. Anh F.

C. Anh H và anh F.

D. Anh F và chị G.

Câu 23. Để thu được nhiều lợi nhuận, chị Q đã thu mua một số mặt hàng không rõ nguồn gốc giá rẻ để về bán. Trường hợp này chị Q đã

A. vận dụng tốt cơ chế thị trường.

B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường.

C. sử dụng sai quy luật buôn bán.

D. bắt kịp đúng xu thế thị trường.

Câu 24. Chị N là lãnh đạo cơ quan chức năng. Chị N đã cấu kết với ông T kế toán hủy bỏ chứng từ kế toán làm giảm số thuế phải nộp để chiếm năm mươi triệu đồng. Ông Z biết được đã đe dọa ép chị N đưa mình một nửa số tiền nếu không sẽ tố cáo chị N và ông T. Phát hiện sự việc, ông T đã tung tin bịa đặt ông Z và chị K có quan hệ tình cảm khiến uy tín và danh dự của ông Z và chị K bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm pháp luật về Thuế?

A. Chị N và ông T.

B. Chị N và ông Z.

C. Ông Z và chị K.

D. Ông Z và ông T.

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ?

Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.”

Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

D

A

A

C

A

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

A

A

A

D

D

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

A

C

B

A

A

B

A

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1.

- Ưu điểm của cơ chế thị trường:

+ Cơ chế thị trường kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó, làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả.

+ Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát giữa khối lượng và cơ cấu của sản xuất với khối lượng và cơ cấu nhu cầu của xã hội. nhờ đó con người mới có thể thỏa mãn tốt hơn nhiều loại sản phẩm, đa dạng về chủng loại cũng như cơ cấu sản phẩm.

+ Cơ chế thị trường kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cạnh tranh càng cao đòi hỏi giảm chi phí cá biệt càng lớn bằng cách áp dụng các phương pháp đổi mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Cơ chế thị trường thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. Các nguồn lực sản xuất tự điều tiết và di chuyển đến nơi nào được sử dụng với hiệu quả cao nhất, tuân theo các nguyên tắc của thị trường.

- Nhược điểm:

+ Cơ chế thị trường phát huy tác dụng tốt khi có cạnh tranh hoàn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo thì hiệu lực cơ chế thị trường bị giảm. Chẳng hạn, khi xuất hiện độc quyền, các nhà độc quyền có thể giảm sản lượng, tăng giá, chậm đổi mới kỹ thuật.

+ Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, vì vậy, họ có thể lạm dụng tài nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi trường sống của con người, do đó hiệu quả kinh tế – xã hội không được bảo đảm.

+ Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo, phân phối thu nhập không công bằng, sự phân cực về của cải, có tác động xấu đến đạo đức và tình người.

+ Nền kinh tế do cơ chế thị trường điều tiết một cách thuần túy khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp.

Câu 2.

- Không đồng tình, vì việc sản xuất là điều vô cùng cần thiết để duy trì cuộc sống xã hội, tuy nhiên việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường, vấn đề nằm ở ý thức của con người.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người được gọi là hoạt động

A. sản xuất.

B. tiêu dùng.

C. phân phối.

D. kinh tế.

Câu 2. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là

A. phân phối.

B. điều tiết.

C. phân chia.

D. tiêu thụ.

Câu 3. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Câu 6. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 7. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.

B. các quy luật kinh tế.

C. người sản xuất.

D. quan hệ cung - cầu.

Câu 8. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.

C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.

D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 9. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?

A.Chủ tịch nước.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Nhà nước.

Câu 10. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì

A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.

B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.

C. phân phối bài trừ sản xuất.

D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.

Câu 12. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

A. Hoạt động phân phối – trao đổi.

B. Hoạt động sản xuất – vận chuyển.

C. Hoạt động vận chuyển – tiêu dùng.

D. Hoạt động sản xuất – tiêu thụ.

Câu 13. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà

A. đầu tư.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu dùng.

Câu 14. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

A. kinh tế hàng hóa.

B. kinh tế tự cấp tự túc.

C. kinh tế bộ lạc.

D. kinh tế thời nguyên thủy.

Câu 15. Câu thành ngữ “quần ngư tranh thực” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật tiền tệ.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung - cầu.

D. Quy luật giá trị.

Câu 16. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và

A. tăng trưởng kinh tế.

B. đa dạng sinh học.

C. phân hóa giai cấp.

D. khai hóa văn minh.

Câu 17. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm sát.

Câu 18. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?

A. Anh Q mang chó ra chợ để bán.

B. Anh P đang cày bừa.

C. Chị Q đi chợ mua rau.

D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.

Câu 20. Phương án nào sau đây là đặc điểm của ngân sách nhà nước?

A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao.

B. Chỉ có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

C. Hoạt động thu, chi được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp.

D. Hướng tới mục tiêu giải quyết các mục tiêu chung trong xã hội.

Câu 21. Anh K có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh, anh K phải nộp thuế 150.000 đồng/ tháng. Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Câu 22. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Tiêu dùng.

B. Phân phối.

C. Sản xuất.

D. Trao đổi.

Câu 23. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?

A. Anh H và công ty T.

B. Anh H và công ty P.

C. Công ty P và T.

D. Chỉ có công ty T.

Câu 24. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Nêu khái niệm của tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng?

Câu 2. Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

C

A

C

A

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

D

A

B

A

D

A

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

C

A

A

C

A

A

D

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Khái niệm: Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

- Tác dụng: Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nên sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.

Câu 2.

- Khái niệm:

+ Thuế trực thu là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.

+Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ, người nộp thuế không là người chịu thuế.

- Mức độ tác động vào nền kinh tế

+ Thuế trực thu: Ít tác động vào giá cả thị trường (vì thường đánh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ kinh doanh)

+ Thuế gián thu: Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường (vì thuế được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ)

- Mức độ quản lý

+ Thuế trực thu: Khó thu; dễ trốn thuế nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; nhà nước không kiểm soát được thu nhập thực tế của người nộp thuế.

+ Thuế gián thu: Dễ thu thuế vì được cầu thành giá bán hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng nếu trình độ dân trí chưa cao thì không thấy được. Vì vậy hầu hết các nước nghèo, chậm phát triển thường coi thuế gián thu là nguồn thu chủ yếu; Trong lúc các nước phát triển lại lấy thuế trực thu là nguồn thu chính của ngân sách.

- Ưu điểm

+ Thuế trực thu: đảm bảo công bằng giữa những người chịu thuế

+ Thuế gián thu: dễ dàng cho cơ quan thuế thu thuế

- Nhược điểm

+ Thuế trực thu: khó thu thuế

+ Thuế gián thu: khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Chính trị.

Câu 2. Tạo ra sản phẩm (hữu hình hay vô hình) nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người thuộc yếu tố nào của hoạt động kinh tế?

A. Mục đích.

B. Yêu cầu.

C. Động lực.

D. Kết quả.

Câu 3. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 4. Thị trường ra đời từ khi nào sau đây?

A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời.

B. Khi con người tạo ra công cụ lao động.

C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời.

D. Khi con người ra đời.

Câu 5. Phương án nào dưới đây thuộc thị trường các loại hàng hoá và dịch vụ?

A. Thị trường lao động.

B. Thị trường tư liệu tiêu dùng.

C. Thị trường chứng khoán.

D. Thị trường quốc tế.

Câu 6. Giá trị của hàng hóa được đo bằng

A. nhu cầu sử dụng.

B. giá cả.

C. giá trị sử dụng.

D. mức độ tiêu dùng.

Câu 7. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là

A. giá cả.

B. giá trị.

C. giá cả thị trường.

D. giá cả dự tính.

Câu 8. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?

A. Quốc hội.

B. Nhà nước.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm sát.

Câu 9. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia?

A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước.

B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản.

C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội.

D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước.

Câu 10. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì

A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.

B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.

C. phân phối bài trừ sản xuất.

D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.

Câu 12. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để

thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt được gọi là

A. sản xuất.

B. phân phối.

C. tiêu dùng.

D. điều tiết.

Câu 13. Chủ thể trung gian có vai trò như thế nào trong các quan hệ mua – bán, sản xuất – tiêu dùng?

A. Cầu nối, cung cấp thông tin.

B. Điều phối toàn bộ hoạt động.

C. Hỗ trợ, điều chỉnh hoạt động.

D. Kìm hãm sự phát triển.

Câu 14. Thị trường có bao nhiêu chức năng cơ bản?

A. Hai chức năng.

B. Ba chức năng.

C. Bốn chức năng.

D. Năm chức năng.

Câu 15. Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực.

D. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường.

Câu 16. Phương án nào sau đây không thuộc ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.

B. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

C. Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các nhà sản xuất.

Câu 17. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào trong việc duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước?

A. Cung cấp nguồn tài chính.

B. Cung cấp điều kiện tốt.

C. Làm mục tiêu phát triển.

D. Là yếu tố quyết định.

Câu 18. Phương án nào dưới đây không thuộc vai trò của thuế?

A. Kiềm chế lạm phát.

B. Điều tiết kinh tế.

C. Kích thích đầu tư.

D. Đẩy mạnh đầu cơ tích trữ.

Câu 19. Hành vi nào dưới đây thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

A. Công ty H đầu tư vào KHKT nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Giám đốc công ty T sửa chứng từ để giảm mức đóng thuế.

C. Công ty chăn nuôi X bơm chất tạo nạc bán sản phẩm ra thị trường.

D. Chủ vườn Q lạm dụng chất kích thích sinh trưởng cho cây ăn quả.

Câu 20. Cơ sở nào sau đây là đặc trưng của quá trình trao đổi?

A. Chợ, siêu thị.

B. Nhà máy.

C. Xí nghiệp.

D. Xưởng.

Câu 21. Ông M nuôi được một đàn gà gồm 20 con, cuối năm ông dùng 5 con gà để biếu họ hàng thân cận, 5 con để phục vụ gia đình còn lại ông mang ra chợ bán. Trong trường hợp trên có bao nhiêu con gà mà ông đã thực hiện chức năng sản xuất?

A. 20 con.

B. 5 con.

C. 15 con.

D. 10 con.

Câu 22. Do nhu cầu về hàng may mặc ngày càng tăng nên chị P đã nhân cơ hội mở rộng quy mô sản xuất hàng may mặc và đa dạng mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp trên, chị P đã vận dụng chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kích thích.

Câu 23. Trong khi mọi năm, mặt hàng máy sưởi, bình tắm, ấm siêu tốc... được bán rất chạy. Còn năm nay, mặt hàng trên nhập 3 tháng rồi vẫn còn nhiều, không bán được, số lượng tiêu thụ được rất thấp. Cửa hàng anh K đã giảm giá 40% cho toàn bộ mặt hàng trên. Cửa hàng anh J thì vẫn để nguyên giá như vậy chờ giá tăng. Cửa hàng của anh H và G thì đóng cửa không kinh doanh nữa. Cửa hàng nào đã vận dụng tốt cơ chế thị trường?

A. Cửa hàng anh K.

B. Cửa hàng anh J.

C. Cửa hàng anh H.

D. Cửa hàng anh G.

Câu 24. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, vì ông V phó chủ tịch xã không công khai các khoản thu chi trong năm nên ông M một người dân trong thôn đã đứng lên phản đối và yêu cầu được thông báo rõ ràng. Thấy vậy, ông V chỉ đạo anh Q là công an xã mời ông M ra khỏi cuộc họp. Vốn có mâu thuẫn từ trước với anh Q, ông M đã thuê anh T ném chất bẩn vào nhà anh Q, đồng thời viết bài xuyên tạc anh Q và ông V câu kết với nhau để nhận hối lộ khiến uy tín của ông V, anh Q bị giảm sút. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước?

A. Ông V.

B. Anh Q.

C. Ông M

D. Anh T.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ?

Câu 2. Công ty X nhập mỹ phẩm không rõ nguồn gốc sau đó dán nhãn mác của các thương hiệu lớn để bán ra thị trường nhằm thu lợi nhuận cao?

Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm trên? Vì sao?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

C

C

C

D

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

B

C

A

B

A

D

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

D

A

A

A

B

A

A

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Ưu điểm của cơ chế thị trường:

+ Cơ chế thị trường kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó, làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả.

+ Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát giữa khối lượng và cơ cấu của sản xuất với khối lượng và cơ cấu nhu cầu của xã hội. nhờ đó con người mới có thể thỏa mãn tốt hơn nhiều loại sản phẩm, đa dạng về chủng loại cũng như cơ cấu sản phẩm.

+ Cơ chế thị trường kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cạnh tranh càng cao đòi hỏi giảm chi phí cá biệt càng lớn bằng cách áp dụng các phương pháp đổi mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Cơ chế thị trường thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. Các nguồn lực sản xuất tự điều tiết và di chuyển đến nơi nào được sử dụng với hiệu quả cao nhất, tuân theo các nguyên tắc của thị trường.

- Nhược điểm:

+ Cơ chế thị trường phát huy tác dụng tốt khi có cạnh tranh hoàn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo thì hiệu lực cơ chế thị trường bị giảm. Chẳng hạn, khi xuất hiện độc quyền, các nhà độc quyền có thể giảm sản lượng, tăng giá, chậm đổi mới kỹ thuật.

+ Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, vì vậy, họ có thể lạm dụng tài nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi trường sống của con người, do đó hiệu quả kinh tế – xã hội không được bảo đảm.

+ Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo, phân phối thu nhập không công bằng, sự phân cực về của cải, có tác động xấu đến đạo đức và tình người.

+ Nền kinh tế do cơ chế thị trường điều tiết một cách thuần túy khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp.

Câu 2.

Không đồng tình, vì việc làm đó ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa kém, gây ra những hậu quả không lường đến khách hàng tiêu dùng, là kinh doanh không lành mạnh.

Xem thử Đề GK1 KTPL 10 KNTT Xem thử Đề GK1 KTPL 10 CTST Xem thử Đề GK1 KTPL 10 CD

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học