13 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Với 13 bài tập trắc nghiệm Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau

Điểm

6

7

8

9

10

Số lần

4

3

8

9

6

Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

A. 8,33;

B. 8,34;

C. 8,31;

D. 8,32.

Câu 2. Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau

6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là

A. 6;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Câu 3. Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng

A. 6;

B. 7;

C. 5;

D. 9.

Câu 4. Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là

A. 6 và 5;

B. 6, 52 và 5;

C. 6,73 và 7;

D. 6,81 và 7.

Câu 5. Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là

A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;

B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;

C. Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;

D. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.

Câu 6. Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là

A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;

B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;

C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;

D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.

Câu 7. Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là

A. 6,44;

B. 7;

C. 7,11;

D. 8,1.

Câu 8. Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là

A. Q1 = 88; Q2 = 93; Q3 = 99;

B. Q1 = 88; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5;

C. Q1 = 89; Q2 = 93; Q3 = 99;

D. Q1 = 89; Q2 = 93,5; Q3 = 99,5.

Câu 9. Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)

Giờ thắp

1160

1170

1180

1190

Số bóng

4

6

7

3

Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là

A. 1173,5;

B. 1174,5;

C. 1175,5;

D. 1176,5.

Câu 10. Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên

A. 8,4;

B. 6,9;

C. 7,2;

D. 8.2.

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Câu hỏi.  Cho biết tình hình thu hoạch lúa vụ mùa năm 2022 của ba hợp tác xã ở một địa phương như sau:

Hợp tác xã

Năng suất lúa (tạ/ha)

Diện tích trồng lúa (ha)

A

40

150

B

38

130

C

36

120

a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A là: 6000 (tạ).

b) Sản lượng lúa của hợp tác xã B là: 4950 (tạ).

c) Sản lượng lúa của hợp tác xã C là: 4120 (tạ).

d) Năng suất lúa trung bình của toàn bộ ba hợp tác xã là: 38,15 (tạ/ha).

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1. Cho biểu đồ hình tròn mô tả điểm khảo sát môn toán của 40 học sinh lớp 10A ở một trường phổ thông như sau:

13 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Hãy tính điểm trung bình của lớp 10A.

Câu 2. Theo dõi thời gian xạc đầy chiếc điện thoại trong tháng 10, bạn Dung thu được kết quả thể hiện trong bảng sau:

13 Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Biết rằng thời gian xạc đầy điện thoại trung bình trong tháng 10 là 62 phút. Hãy cho biết trung vị của mẫu số liệu trên.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác