Đề cương ôn tập môn Địa Lí 12 Học kì 1 năm 2024
Đề cương ôn thi Học kì 1 môn Địa Lí 12 năm 2024 sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng trong Học kì 1 giúp học sinh ôn tập lý thuyết cũng như luyện tập các dạng câu hỏi trắc nghiệm, các dạng bài tập tự luận môn Địa Lí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh đạt kết quả trong trong bài thi Học kì 1 môn Địa Lí 12.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 - ĐỊA LÍ 12
I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
a) Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
b) Phạm vi lãnh thổ
* Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
* Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
* Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
c) Ý nghĩa của vị trí địa lí
* Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
* Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch,…).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
2. Đất nước nhiều đồi núi
a) Đặc điểm chung của địa hình
* Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
* Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
* Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
* Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
b) Các khu vực địa hình
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc - Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc - Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt - Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc - Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
c) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15.000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40.000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15.000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
3. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
a) Khái quát của biển đông
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.
b) Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
* Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
* Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
* Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
* Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
* Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
* Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
* Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
Đặc điểm |
Gió mùa mùa đông |
Gió mùa mùa hạ |
Hướng |
Đông Bắc. |
Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam). |
Nguồn gốc |
Áp cao Xibia. |
Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu). |
Phạm vi |
Miền Bắc. |
Cả nước. |
Thời gian |
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. |
Từ tháng 5 đến tháng 10. |
Tính chất |
Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm. |
Nóng, ẩm. |
Hệ quả |
Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. |
- Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. - Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ. |
b) Các thành phần tự nhiên khác
* Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông
Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
* Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
* Đất
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
* Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
c) Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường.
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi: Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế như: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch,...
- Khó khăn: Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.
+ Các hiện tượng thời tiết thất thường như dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
5. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
a) Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
Tiêu chí |
Phần lãnh thổ phía Bắc |
Phần lãnh thổ phía Nam |
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông. - Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã). | ||
Giới hạn |
Từ dãy Bạch Mã trở ra |
Từ dãy Bạch Mã trở vào |
Thiên nhiên |
Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. |
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. |
Khí hậu |
Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc. |
Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. |
Cảnh quan |
Đới rừng nhiệt đới gió mùa. |
Đới rừng cận xích đạo gió mùa. |
Sinh Vật |
Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới. |
Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,… |
b) Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
* Vùng biển và thềm lụa địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kế bên.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có.
* Vùng đồng bằng ven biển
- Hình thành đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ, mở rộng các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
* Vùng đồi núi
Sự phân hóa thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Đông Bắc: Khi vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh nhưng khô hạn, mùa hạ đến sớm.
- Tây Bắc: Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.
- Đông và Tây Trường Sơn: Trong khi sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt. Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
c) Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Theo độ cao, thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
* Đai nhiệt đới gió mùa
- Độ cao: Có độ cao trung bình 600-700m (miền Bắc) và đến 900-1000m (miền Nam).
- Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm.
- Thổ nhưỡng: Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích đất tự nhiên).
- Sinh vật: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinh thái phát triển các loại thổ nhưỡng đặc biệt.
* Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
d) Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Phạm vi |
Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ. |
Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã. |
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. |
Địa hình |
- Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung. - Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo. |
- Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi. - Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. |
- Chủ yếu là cao - sơn nguyên. - Hướng vòng cung: sườn Đông dốc mạnh, sườn Tây thoải. - Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng; đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ, hẹp. |
Khoáng sản |
Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng. |
Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,... |
Dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên). |
Khí hậu |
- Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều. - Có nhiều biến động thời tiết. |
- Gió mùa đông bắc suy yếu. - Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh. |
- Cận xích đạo gió mùa. - Có 2 mùa: khô và mưa rõ rệt. |
Thổ nhưỡng |
Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng. |
Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,… |
Nhiệt đới, cận xích đạo; đất badan tập trung thành vùng lớn, đất phù sa. |
Sông ngòi |
Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. |
Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông. |
- NTB: Ngắn, dốc. - Nam Bộ: Dày đặc, hướng TB-ĐN. |
Sinh vật |
Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa. |
- Xuất hiện động thực vật phương nam. - Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh. - Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao. |
- Rừng cây họ Dầu phát triển; Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. - Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trâu, rắn, cá sấu đầm lầy,… |
Khó khăn |
Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định. |
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,… |
Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi; Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng và thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. |
6. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
a) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
* Tài nguyên rừng
- Hiện trạng: Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
+ Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
+ Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
- Nguyên nhân
+ Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
+ Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
- Biện pháp
+ Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
+ Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
- Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
- Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
+ Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
- Ý nghĩa
+ Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
+ Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
* Đa dạng sinh học
- Hiện trạng
+ Tính đa dạng cao được thể hiện ở: số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm,...
+ Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
+ Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước bị giảm sút rõ rệt.
- Nguyên nhân
+ Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng.
+ Khai thác quá mức, không kế hoạch của con người.
+ Ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…).
- Biện pháp
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
+ Quy định việc khai thác gỗ, động vật và thủy sản.
b) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
* Hiện trạng
- Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang, đồi trống tăng.
- Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Do chủ trương toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
* Biện pháp
- Đồi núi
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
- Đồng bằng
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
+ Chống ô nhiễm làm thoái hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại,…
c) Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
- Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Tài nguyên khác (khí hậu, biển,…): khai thác, sử dụng hợp lí và phát triển bền vững.
7. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
a) Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
b) Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt |
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét |
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán |
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi. |
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
c) Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Mục tiêu: Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và cả nhân loại.
+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
+ Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Ở nước ta, nơi nào có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu?
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 160B.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 160B.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào sau đây đúng về thời gian hoạt động bão ở Việt Nam?
A. Mùa bão sớm dần từ Bắc vào Nam.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Thời gian có bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Thời gian có bão chậm nhất ở miền Bắc
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào?
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C.
Câu 4. Ở vùng Tây Bắc, gió phơn xuất hiện khi nào?
A. Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi ở biên giới Việt Lào.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió nào?
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở bán cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp Xibia.
Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng nào?
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 7. Một trong các đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa là
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. phần lớn sông chảy theo hướng TB - ĐN.
C. phần lớn sông đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.
D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là
A. rừng rậm nhiệt đới, ẩm, lá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
C. Chỉ hoạt động ở miền Bắc.
D. Tạo nên mùa đông có 2, 3 tháng lạnh ở miền Bắc.
Câu 10. Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân nào?
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 11. Gió phơn khô, nóng ở đồng bằng ven biển MiềnTrung có nguồn gốc từ cao áp
A. cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. ở Nam Á (Cao áp Iran).
D. cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là gió nào?
A. Gió mùa hoạt động ở đầu mùa hạ.
B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.
D. Gió mùa xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong 4 địa điểm sau, nơi nào có mưa nhiều nhất?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Phần lớn các con sông ngắn, dốc.
C. Tất cả các con sông đều chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Hầu hết các con sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và đổ ra biển.
Câu 16. Gió mùa Tây Nam (gió mùa mùa hạ) hoạt động trong thời gian nào?
A. Từ tháng 4 - tháng 10.
B. Từ tháng 5 - tháng 10.
C. Từ tháng 4 - tháng 11 năm sau.
D. Từ tháng 11 - 4 năm sau
Câu 17. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành gió mùa?
A. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm.
C. Sự hạ khí áp đột ngột.
D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương.
Câu 18. Biên độ nhiệt năm ở nước ta thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.
D. Tăng, giảm tùy lúc.
Câu 19. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không ổn định.
D. không tăng không giảm.
Câu 20. Biên độ nhiệt năm thấp nhất là
A. Vinh.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc Bộ.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ khí hậu nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 200C?
A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.
C. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.
D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không có gió Tây khô nóng?
A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt trung bình của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm chủ yếu từ 200C đến 240C.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam.
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cao hơn cả nước.
Câu 26. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình càng tăng
B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm
C. biên độ nhiệt càng tăng
D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
Câu 27. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là
A. cận nhiệt đới, gió mùa có mùa đông lạnh.
B. nhiệt đới, ẩm, có mùa đông lạnh.
C. cận xích đạo gió mùa.
D. nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 28. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam ở nước ta?
A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời và sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. Góc nhập xạ tăng và sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 160B trở vào.
D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Câu 29. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc
A. có một mùa đông lạnh.
B. có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
C. gần chí tuyến.
D. không có gió Tín phong.
Câu 30. Nguyên nhân chính nào tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc - Nam)?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sinh vật.
Câu 31. Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 32. Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Nam và Bắc không phải do sự khác nhau về
A. lượng mưa.
B. số giờ nắng.
C. lượng bức xạ.
D. nhiệt độ trung bình.
Câu 33. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng
A. gió mùa cận xích đạo.
B. xích đạo
C. gió mùa nhiệt đới.
D. nhiệt đới thường xanh
Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ lãnh thổ phía Nam (từ 160B trở vào)?
A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
B. Quanh năm nóng.
C. Về mùa khô có mưa phùn.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 35. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo chiều Đông - Tây chủ yếu do
A. kinh tuyến.
B. hướng núi với sự tác động của các luồng gió.
C. độ cao của núi.
D. địa hình.
Câu 36. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
B. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng.
C. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.
D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 37. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. Mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn hơn.
C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là sông
A. Hồng.
B. Đà.
C. Mã.
D. Cả.
Câu 39. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
A. mưa vào thu đông (từ tháng IX, X - I, II).
B. có một mùa khô sâu sắc.
C. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V - X).
D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc - đông nam?
A. Bạch Mã.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Trường Sơn Bắc
D. Pu Đen Đinh.
Câu 41. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?
A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,...).
B. Thú có móng vuốt.
C. Thú có lông dày (gấu, chồn,...).
D. Trăn, rắn, cá sấu.
Câu 42. Sự phân hóa 3 dải: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nào?
A. Đông - Tây.
B. Bắc - Nam.
C. Đất đai.
D. Sinh vật.
Câu 43. Đai cao nào không có ở miền núi nước ta?
A. Ôn đới gió mùa trên núi.
B. Nhiệt đới lục địa chân núi
C. Nhiệt đới gió mùa chân núi.
D. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Câu 44. Ở Bắc Bộ, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì
A. nhiệt độ tăng dần theo kinh độ.
B. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 45. Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
B. mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.
C. chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.
D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.
Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu miền Bắc ở độ cao trên 600m, còn miền Nam phải 1000m mới có khí hậu cận nhiệt là do
A. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. nhiệt độ TB năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
Câu 47. Điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên là
A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.
B. Nam Bộ có khí hậu nóng hơn.
C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập.
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Câu 48. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là
A. Đèo Ngang.
B. dãy Bạch Mã.
C. Đèo Hải Vân.
D. dãy Hoành Sơn.
Câu 49. Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
B. khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).
C. khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).
D. Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em).
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu nào?
A. Trung và Nam Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu đồ khí hậu nào sau đây có biên độ nhiệt trong năm cao nhất?
A. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.
B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.
C. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.
D. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?
A. Bạch Mã.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Hoành Sơn.
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn cánh cung ở vùng núi Đông Bắc?
A. Song song với nhau.
B. So le với nhau.
C. Chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông Bắc.
D. Có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc chia thành mấy vùng khí hậu?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 55. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 56. Loại đất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay?
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất xám bạc màu.
D. Đất than bùn, glây hoá.
Câu 57. Vùng hạn hán nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào?
A. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
B. Ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La.
D. Ở Mường Xén (Nghệ An).
Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Lai Châu.
D. Bình Định.
Câu 59. Nguyên nhân chính nào làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 60. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách nào?
A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm kết hợp.
Câu 61. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng là
A. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 62. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là
A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. giao đất giao rừng cho nông dân.
D. trồng mới 5 triệu ha rừng.
Câu 63. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Câu 64. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Nam Bộ.
D. Cực Nam.
Câu 65. Đặc điểm của bão ở nước ta là
A. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
B. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 160B.
D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu 66. Hiện tượng thường đi liền với bão là
A. sóng thần.
B. động đất.
C. lũ lụt.
D. ngập úng.
Câu 67. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra
A. nhiều hơn.
B. ít hơn.
C. trễ hơn.
D. sớm hơn.
Câu 68. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằn sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là do có
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. lượng mưa lớn nhất nước.
D. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc, hệ thống thoát nước kém.
Câu 69. Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?
A. Nửa đầu mùa hè.
B. Cuối mùa hè.
C. Đầu mùa thu - đông.
D. Cuối mùa xuân đầu mùa hè.
Câu 70. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là
A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. xây dựng các hồ chứa nước.
C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
2. Tự luận
Câu 1. Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam?
- Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí trên đất liền:
+ Cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Cực nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Hệ toạ độ địa lý trên biển:
+ Vĩ độ: kéo dài đến 6050’B.
+ Kinh độ: 1010Đ - 117020’Đ tại biển Đông.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
- Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
Câu 2. Trình bày phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?
- Vùng đất:
+ Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2.
+ Đường biên giới dài 4600 km tiếp giáp:
- Bắc: Trung Quốc dài 1400km.
- Tây: Lào dài 2100km.
- Tây Nam: Campuchia dài 1100km.
+ Đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giáp biển.
+ Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Vùng biển: tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan và có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:
+ Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới.
+ Trên biển là ranh giới bên ngoài các lãnh hải và không gian các đảo.
Câu 3. Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam?
- Về tự nhiên:
+ Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu và di cư động thực vật tạo nên tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
+ Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa - đại dương, liền kế với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
+ Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên: Bắc - Nam, miền núi - đồng bằng,...
+ Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Về kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng: Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
- Về văn hóa - xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
Câu 4. Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp và đồng bằng chiếm 85% diện tích, núi cao chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
+ Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
+ Địa hình gồm 2 hướng chính:
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hoá dày, quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 5. Trình bày đặc điểm của khu vực đồi núi và địa hình bán bình nguyên và đồi trung du?
- Địa hình đồi núi chia làm 4 vùng:
+ Đông Bắc:
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
- Địa hình: núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
- Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam (núi cao trên 2000m ở Thương nguồn sông Chảy, các khối núi đá vôi cao đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng. trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600m.
+ Tây Bắc:
- Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam.
- Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và các thung lũng sông.
+ Trường Sơn Bắc:
- Giới hạn: Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Huớng núi là hướng Tây Bắc - Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song.
- Địa hình: thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu: Cao ở 2 đầu (phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế), ở giữa thấp trũng (vùng đá vôi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị). Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã, ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam.
+ Trường Sơn Nam:
- Giới hạn: tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ.
- Địa hình: Gồm các khối núi, cao nguyên badan.
- Những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.
- Phía Tây là các cao nguyên tương đối bằng phẳng, xen lẫn các bán bình nguyên è tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
- Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng:
+ Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200m.
+ Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 6. Trình bày đặc điểm khu vực đồng bằng?
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
- Đồng bằng châu thổ sông đều được thành tạo và phát triển do phù Sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
+ Đồng bằng châu thổ
Đồng bằng sông Hồng |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. |
- Bồi tụ phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu. |
- Diện tích: 15 nghìn km2. |
- Diện tích: 40 nghìn km2. |
- Địa hình: cao ở rìa phái Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. |
- Địa hình: thấp và bằng phẳng hơn. |
- Có đê ngăn lũ nên chỉ có vùng ngoài đê được bồi phù sa còn vùng trong đê gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. |
- Không có đê ngăn lũ nhưng mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Mùa lũ nước ngập trên diện rộng. Mùa khô 2/3 diện tích bị nhiễm mặn, phèn. Vùng trũng lớn: Đồng Tháp 10, Tứ giác Long Xuyên,… |
+ Đồng bằng ven biển
- Diện tích: 15.000 km2.
- Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành nên đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ.
- Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 7. Trình bày các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- Thế mạnh:
+ Khoáng sản: đa dạng (đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá,…) è là nguyên nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Rừng và đất trồng: tạo cơ sở để phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới, giàu có về động - thực vật, trong đó nhiều loài quý hiếm.
+ Nguồn thuỷ năng: Sông ngắn và dốc nên có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Tiềm năng du lịch nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
+ Địa hình chia cắt mạnh, nhiều hẻm vực, sông suối, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
+ Nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, mưa đá, rét hại, sương muối,…
Câu 8. Trình bày các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- Thế mạnh:
+ Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản (nông sản chính là gạo).
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,… thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
+ ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước.
+ ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn.
+ Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.
Câu 9. Trình bày khái quát về biển Đông?
- Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối, sóng, thuỷ triều,…).
è Các đặc điểm trên ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.
Câu 10. Trình bày những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam?
- Khí hậu: nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà hơn.
+ Lượng mưa và độ ẩm lớn.
+ Giảm tính chất khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và nóng bức vào mùa hè.
- Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
+ Địa hình ven biển nước ta đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu với bãi triều rộng lớn, những rạn san hô,…
+ Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo.
- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
+ Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn (Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai). Ngoài ra còn có cát, quặng titan,… trữ lượng muối biển lớn tập trung ở Nam Trung Bộ.
+ Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2000 loài cá, hơn 100 loài tôm,…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Thiên tai:
+ Bão: 9 - 10 cơn/năm, 3 - 4 cơn đổ bộ trực tiếp vào nước ta.
+ Sạt lở bờ biển: tập trung ở dải bờ biển Trung Bộ.
+ Hiện tượng cát bay, cát chảy ở ven biển miền Trung.
Câu 11. Khí hậu nhiệt đới ẩm gí mùa ở nước ta được biểu hiện như thế nào?
- Tính chất nhiệt đới:
+ Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh, cán cân bức xạ dương quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
+ Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Lượng mưa, độ ẩm lớn:
+ Các khối khí di chuyển qua biển làm cho lượng mưa trung bình năm cao: 1500-2000 mm.
+ Độ ẩm không khí cao trên 80%. Cân bằng ẩm luôn dương.
- Gió mùa: nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có Tín phong hoạt động. Nhưng khí hậu VN bị ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. Gió mùa đã lấn át hoạt động của Tín Phong.
Đặc điểm |
Gió mùa mùa đông |
Gió mùa mùa hạ |
Thời gian |
Tháng 11 đến tháng 4. |
Tháng 5 đến tháng 10. |
Nguồn gốc |
Cao áp lạnh Xibia. |
Cao áp Nam Ần Độ Dương. |
Hướng gió |
Đông Bắc. |
Tây Nam. |
Tính chất |
- Tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc, nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm. - Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. - Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. |
- Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng do khối khí này bị biến tính. - Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh. Khi vượt qua xích đạo, khối khí này nóng ẩm hơn, gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên. - Hoạt động của gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam Bắc. |
Kết luận |
Trong chế độ khí hậu: - Miền Bắc có 2 mùa: Đông lạnh, ít mưa - Hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Miền Nam có 2 mưa: Mưa - Khô. - Tây Nguyên và Trung Trung Bộ: có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. |
Câu 12. Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật?
- Địa hình:
+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
+ Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, xói mòn nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+ Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
è Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình VN hiện tại.
- Sông ngòi:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc: sông có chiều dài hơn 10km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
+ Chế độ nước theo mùa: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi theo sát nhịp điệu mưa.
- Mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
- Mùa cạn tương ứng mùa khô.
- Đất: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng nhiệt đới ẩm. Quá trình phong hoá diễn ra mạnh, tạo nên lớp đất dày. Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
- Sinh vật
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới nóng ẩm là rừng rậm lá rộng thường xanh. Tuy nhiên, hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít chủ yếu là rừng thứ sinh.
+ Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Câu 13. Trình bày ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống?
- Nông nghiệp:
+ Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho ta phát triển nền NN lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoà cây trồng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp,…
+ Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu, thiên tai gây khó khăn cho nông nghiệp.
- Các hoạt động sản xuất khác và đời sống: Phát triển kinh tế như lâm nghiệp, thuỷ sản, du lịch, xây dựng,…
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông ngòi.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và các hiện tượng thời tiết bất thường như giông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,… gây tổn thất lớn về người và tài sản.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu 14. Trình bày sự phân hoá theo Bắc - Nam của thiên nhiên nước ta?
Đặc điểm |
Phần lãnh thổ phía Bắc |
Phần lãnh thổ phía Nam |
Giới hạn |
Từ dãy Bạch Mã trở ra. |
Từ dãy Bạch Mã trở vào. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Mùa đông lạnh, có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C. |
- Cận xích đạo gió mùa. - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không tháng nào dưới 200C. - Biên độ nhiệt nhỏ. |
Cảnh quan thiên nhiên |
Rừng nhiệt đới gió mùa. |
Rừng cận xích đạo gió mùa. |
Thành phần động thực vật |
Nhiệt đới chiếm ưu thế ngoài ra còn có các loài á nhiệt đới. |
Vùng xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế. |
Câu 15. Trình bày biểu hiện sự phân hoá theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta?
-Vùng biển và thềm lục địa:
+ Diện tích gấp 3 lần diện tích đất liền.
+ Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa.
- Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên thay đổi theo từng nơi.
+ Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
+ Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
- Vùng đồi núi: thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng các dãy núi).
+ Đông Bắc mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa - Tây Bắc mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu của Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
Câu 16. Trình bày biểu hiện sự phân hoá theo độ cao của thiên nhiên nước ta?
Đặc điểm |
Đai nhiệt đới gió mùa |
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi |
Đai ôn đới gió mùa trên núi |
|
Độ cao |
Nam |
- Từ 900-1000m. - Dưới 600-700m. |
- 900-1000 đến 2600m. - 600-700m đến 2600m. |
Trên 2600 chỉ có ở Hoàng Liên Sơn. |
Bắc | ||||
Khí hậu |
Nhiệt đới, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. |
Mát mẻ, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C. |
Ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C. |
|
Đất |
- Phù sa chiếm 24%. - Feralit chiếm 60%. |
- Đất feralit có mùn từ 600-700m đến 1600-1700m. - Đất mùn trên 1700m. |
Đất mùn thô. |
|
Sinh vật |
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Giới động thực vật đa dạng. - Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa như rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá,... Ngoài ra, còn có các hệ sinh thái như rừng ngập mặn, xavan,... |
- Từ 600-700m đến 1600-1700m: Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Xuất hiện các loại động vật phương Bắc và các loài thú lông dày. - Trên 1700m: rừng phát triển kém chú yếu là rêu, địa ý,... Có các loài chim di trú, các loài cây ôn đới. |
Thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. |
Câu 17. Trình bày đặc điểm các miền địa lý tự nhiên của nước ta?
Đặc điểm |
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Phạm vi, ranh giới |
Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và Đồng bằng Bắc Bộ. |
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. |
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. |
Địa hình |
- Đồi núi thấp, hướng vòng cung, thung lung sông với đồng bằng mở rộng. - Địa hình bở biển đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh đảo,... Vùng biển có đáy nông có những vịnh nước sâu. |
- Địa hình cao các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông, hướng Tây Bắc - Đông Nam. - Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. - Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá. |
- Địa hình phức tạp, gồm các khối nỉ cổ, sơn nguyên bốc mòn, cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ sông, đồng bằng ven biển. - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ. |
Khí hậu |
Khí hậu: chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. |
Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. |
Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt nhỏ, có sự phân chia 2 mùa mưa - khô rõ rệt. |
Tài nguyên thiên nhiên |
Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí sông Hồng,… |
Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng,… |
Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bô- xít. |
Xem thêm các đề cương ôn tập môn Địa Lí học kì 1, học kì 2 chọn lọc, hay khác:
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 9 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 Học kì 2 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 11 Học kì 1 năm 2024
- Đề cương ôn tập môn Địa Lí 11 Học kì 2 năm 2024
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)