Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ đường Địa Lí (hay, chi tiết)
1. Dấu hiệu nhận biết
- Khả năng thể hiện: Là loại biểu đồ thường dùng để vẽ sự thay đổi, biến động, gia tăng và phát triển của các đại lượng địa lí khi số năm nhiều và tương đối liên tục hoặc thể hiện tốc độ tăng trưởng của một hoặc nhiều đại lượng địa lí có đơn vị giống nhau hay đơn vị khác nhau.
- Dấu hiệu nhận biết
+ Thường xuất hiện cụm từ: sự phát triển, tốc độ tăng trưởng, tốc độ phát triển.
+ Mốc thời gian: >= 4 năm.
+ Đơn vị: xử lí số liệu về %, rất ít trường hợp vẽ số liệu thô (chưa qua xử lí).
- Các loại biểu đồ dạng đường :
+ Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.
+ Loại có một hoặc nhiều đường vẽ theo giá trị tương đối.
2. Cách vẽ biểu đồ đường
Bước 1 : Phân tích, xử lí bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
- Xử lí bảng số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối trong trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng, tốc độ gia tăng, nhịp độ tăng trưởng,…
Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).
- Phân tích bảng số liệu đã xử lí (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất) để xây dựng hệ tọa độ.
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.
Bước 2 : Vẽ biểu đồ
- Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.
- Chia khoảng cách năm ở trục hoành đúng và hợp lí.
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu (nếu không có yêu cầu).
- Năm đầu tiên chính là trục tung (không có khoảng cách như biểu đồ cột).
- Nối các điểm bằng các đoạn thẳng (nên hoàn thành từng đường nhằm tránh nối nhầm).
Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ
- Ghi số liệu tại các điểm (nếu các đường quá gần nhau thì không nhất thiết phải ghi).
- Viết đơn vị vào trục tung và trục hoành.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
* Lưu ý :
- Không dùng các nét đứt để nối sang trục tung gây rườm rà, cột sẽ bị cắt.
- Đảm bảo tính trực quan và tính thẩm mĩ của biểu đồ.
- Không dùng chung một kí hiệu cho nhiều đối tượng được thể hiện trên biểu đồ.
3. Cách nhận xét biểu đồ đường
* Trường hợp thể hiện một đối tượng
- So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số liệu để trả lời câu hỏi: đối tượng tăng hay giảm? Nếu tăng (giảm) thì tăng (giảm) bao nhiêu?
- Xem đường biểu diễn đi lên (tăng) có liên tục hay không?
- Hai trường hợp:
+ Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào tăng chậm.
+ Nếu không liên tục: Thì năm nào không còn liên tục.
- Một vài giải thích cho đối tượng, giải thích những năm không liên tục.
* Trường hợp cột có hai đường trở lên
- Nhận xét từng đường một giống như trên theo đúng trình tự bảng số liệu cho: đường a trước, rồi đến đường b, rồi đến c, d.
- Tiến hành so sánh (cao, thấp,…), tìm mỗi liên hệ giữa các đường biểu diễn.
- Kết luận và giải thích.
4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ đường
- Các yếu tố chính trên biểu đồ
+ Thiếu số liệu trên đường, thiếu đơn vị ở trục tung và trục hoành.
+ Thiếu số 0 ở gốc tọa độ.
+ Chia sai khoảng cách năm ở trục hoành, sai tỉ lệ ở trục tung.
- Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.
- Mốc thời gian đầu tiên không gắn liền với trục tung, dùng đường nét cong để nối một đối tượng có giá trị khác nhau.
5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ đường
Bài tập 1 : Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.
- Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
* Vẽ biểu đồ
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).
- Giai đoạn 1990 - 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.
* Giải thích
- Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.
- Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.
Bài tập 2 : Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: %)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?
b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA QUA CÁC NĂM
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng có sự khác nhau.
- GDP/người của Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (165,7%).
- GDP/người của Phi-lip-pin tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (135,4%).
- GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng (107,7%) nhưng không ổn định.
+ Giai đoạn 2010 - 2014 tăng và tăng thêm 24,7%.
+ Giai đoạn 2014 - 2015 giảm và giảm 17%.
* Giải thích
- GDP/người của các quốc gia đều tăng là do hầu hết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.
- Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhờ những chính sách, chiến lược đúng đắn của Nhà nước; thực hiện phương châm đa phương hóa, đa dạng hóa và các sản phẩm của Việt Nam thâm nhập vào nhiều thị trường khó tính (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…).
Bài tập 3 : Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2013 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chế biến của nước ta, giai đoạn 2005 - 2013?
b) Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2013
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Nhìn chung, các sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng không ổn định và khác nhau.
- Thủy sản ướp đông tăng liên tục và tăng nhanh nhất (214,7%).
- Bia các loại tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (205,7%).
- Gạo xay xát tăng liên tục và tăng nhanh thứ ba (144,3%).
- Muối biển giảm (giảm 17%) nhưng không ổn định.
+ Giai đoạn 2005 - 2009, 2010 - 2013 giảm.
+ Giai đoạn 2009 - 2010 tăng.
* Giải thích
- Thủy sản ướp lạnh, bia các loại và gạo xay xát tăng liên tục qua các năm là do nhu cầu của thị trường về các sản phẩm này ngày càng cao, đặc biệt là các sản phẩm thủy sản ướp lạnh còn được xuất khẩu sang một số quốc gia tiên tiến (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…).
- Muối biển không ổn định do phụ thuộc vào thị trường, khí hậu (đặc biệt là các thiên tai tự nhiên),…
Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
- Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ cột Địa Lí (hay, chi tiết)
- Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn Địa Lí (hay, chi tiết)
- Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ miền Địa Lí (hay, chi tiết)
- Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ kết hợp Địa Lí (hay, chi tiết)
- Cách phân tích và nhận xét bảng số liệu địa lí cực hay
- Cách đọc, cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam hiệu quả
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)